p-ISSN 1859 - 3461
TCYHTH&B s 2 - 2025 e-ISSN 3030 - 4008
61
ĐÁNH GIÁ SỰ TĂNG SINH NGUYÊN BÀO SỢI VÀ TÂN MẠCH
TẠI CHỖ VẾT THƯƠNG MẠN TÍNH ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG
TRỊ LIỆU HÚT ÁP LỰC ÂM
N Nguyn Tiến Dũng , Bùi Th Dung
Bnh vin Bng Quc gia Lê Hu Trác
TÓM TT
1
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá sự biến đổi s ng nguyên bào si mch máu
tân to ti ch vết thương mạn tính (VTMT) trước và sau tr liu hút áp lc âm.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu tiến cu, th nghim lâm
sàng theo dõi dọc, so sánh trước - sau can thiệp, được thc hin trên 35 bệnh nhân 18
tui có vết thương mạn tính, điều tr ni trú ti Trung tâm Lin vết thương (Bệnh vin Bng
Quc gia Lê Hu Trác) t tháng 5/2023 đến tháng 4/2024.
Tt c bệnh nhân đều được điều tr hút áp lc âm ti ch vết thương mạn tính khi
đủ ch định. Các ch tiêu được đánh giá bao gồm: din biến ti ch vết thương (tổ chc
ht, biu mô hoá, din tích vết thương), số ng nguyên bào si tân mch ti ba thi
điểm: trước (T0), sau 7 ngày (T1) và sau 14 ngày tr liu hút áp lc âm (T2).
Kết qu: Sau tr liu hút áp lc âm, biu hin lâm sàng ti ch vết tơng được ci
thin rt: t chc ht tr nên đỏ đẹp, mm mi; quá trình biểu hoá được thúc đẩy;
din tích vết thương giảm ý nghĩa thống sau 7 14 ngày điều tr (p < 0,05). S
ng nguyên bào si mch máu tân to ti vết thương mạn tính tăng dần theo thi
gian, trong đó sự gia tăng tại T2 có ý nghĩa thống kê so vi T0 và T1 (p < 0,05).
Kết lun: Tr liu hút áp lc âm (Negative pressure wound therapy - NPWT) hiu
qu tích cực trong điều tr vết thương mạn tính, góp phn ci thin mô hc và lâm sàng ti
ch vết thương. Thời gian tr liu hút áp lc âm kéo dài t 07 - 14 ngày giúp nn vết
thương cải thin tốt hơn, h tr thun li cho vic ghép da hoặc đóng vết thương ln
phu thut đu tiên.
T khoá: Tr liu hút áp lc âm, vết thương mn nh, ngun bào si, mch máu tân to
ABSTRACT
Objective: To evaluate changes in the number of fibroblasts and neovascularization
at the site of chronic wounds before and after negative pressure wound therapy (NPWT).
1
Chu trách nhim: Nguyn Tiến Dũng, Bệnh vin Bng Quc gia Lê Hu Trác
Email: ntzung_0350@yahoo.com
Ngày gi bài: 20/3/2024; Ngày nhn xét: 15/4/2025; Ngày duyt bài: 26/4/2025
https://doi.org/10.54804/yhthvb.2.2025.427
p-ISSN 1859 - 3461
TCYHTH&B s 2 - 2025 e-ISSN 3030 - 4008
62
Subjects and methods: A prospective, longitudinal clinical trial was conducted on 35
patients aged ≥ 18 years with chronic wounds, who were hospitalized at the Wound Healing
Center (National Burn Hospital) from May 2023 to April 2024. All patients received NPWT
when indicated. Clinical outcomes (granulation tissue formation, epithelialization, wound
size) and histological parameters (fibroblast and capillary counts) were assessed at three
time points: Before NPWT (T0), after 7 days (T1), and after 14 days (T2) of treatment.
Results: NPWT significantly improved local wound conditions, with healthier
granulation tissue, enhanced epithelialization, and statistically significant reduction in
wound size at days 07 and 14 (p < 0.05). The number of fibroblasts and newly formed
capillaries increased progressively over time, with the highest values recorded at T2,
showing significant differences compared to T0 and T1 (p < 0.05).
Conclusion: NPWT is effective in treating chronic wounds by promoting both histological
and clinical healing processes. A treatment duration of 7-14 days with NPWT yielded better
wound bed preparation and higher rates of successful primary surgical closure.
Keywords: Negative pressure wound therapy, chronic wounds, fibroblasts,
neovascularization.
1. ĐẶT VẤN Đ
Nguyên nhân dẫn đến các vết thương
mạn tính (VTMT) thường rt phong phú,
th do các khí t thương, do bỏng, do
tai nn, do các th thut, phu thut can
thip chẩn đoán, điều tr do biến chng
ca nhiu bnh ni, ngoại khoa khác (như
do tiu đường, do t đè, do bệnh mch máu
chi dưới, do x tr…) [1]. c ta hin
nay, tui th ngày càng cao cùng vi vic
điu tr vết thương còn chưa tính hệ
thng thì s ng bnh nhân ết thương
mn tính ngày ng ln và thc s là gánh
nng cho h thng y tế trong c c.
Hin nay, rt nhiu các bin pháp
h tr điu tr vết thương cấp mn tính
nhm mục đích giúp vết thương liền hoàn
toàn không phi can thip phu thut ngoi
khoa, hoc giúp chun b nn vết thương
tạo điều kin tt nhất làm tăng tỷ l thành
công ca can thip ngoại khoa như: Chăm
sóc, thay băng vết thương hàng ngày bằng
các thuc kháng khun, s dng màng
sinh hc, s dụng oxy cao áp điều tr vết
thương, sử dung lase năng lượng thp, s
dng các chế phm ca công ngh nuôi
cy tế bào, tr liu hút áp lực âm…
Trong các bin pháp này thì tr liu hút
áp lc âm (Negative pressure wound
therapy - NPWT) lần đầu tiên đưc thông
báo đưa vào sử dng M năm 1995,
sau đó được ng dng rng rãi ti các
trung tâm điều tr vết thương trên toàn thế
giới, được chng minh hiu qu
tốt trong điều tr vết thương.
Ti Vit Nam, tr liu hút áp lc âm
(NPWT) đã được ng dng ti nhiều cơ
s trên c c. Tuy nhiên, còn ít nghiên
cứu nào đánh hiệu qu ca tr liu hút áp
lc âmn s ng sinh nguyên bào si
mch máu n to ti ch vết thương mn
tính. Xut phát t do đó chúng tôi thc
hin nghiên cu này vi mc tiêu Đánh
giá s biến đổi s ng nguyên bào si
mch u n to ti ch vết thương
mạn nh (VTMT) trưc sau tr liu hút
áp lc âm.
p-ISSN 1859 - 3461
TCYHTH&B s 2 - 2025 e-ISSN 3030 - 4008
63
2. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
35 bnh nhân (BN) trên 18 tui,
VTMT, vào Trung tâm Lin vết thương -
Bnh vin Bng Quc gia Hu Trác
(BVBQGLHT) điều tr t tháng 5/2023 đến
tháng 4/2024.
* Tiêu chun la chn:
- Bnh nhân có tuổi ≥ 18 tuổi
- Vết thương mn tính (VTMT) được
định nghĩa theo tác gi Robert Numan
cng s (2014) [2]: nhng vết thương
tổn thương sâu và tồn ti trên 3 tháng.
* Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân có tui < 18 tui
- Bnh nhân b vết thương do xạ tr, vết
loét do ung thư
- Bnh nhân nng cn cp cu ti khn
cp: Suy tun hoàn, suy hô hp...
- Bnh nhân có: HIV, HCV, HbsAg
dương tính, phụ n mang thai.
2.2. Vt liu nghiên cu
Foam, máy hút áp lc âm KCI ca M
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu tiến cu, th nghim lâm
sàng theo dõi, so sánh trước - sau bin
pháp điều tr.
- Tt c các bnh nhân tham gia
nghiên cứu đều được gii thích cn k quy
trình, nhng ảnh hưởng hiu qu ca
biện pháp điều tr. Khi vào nhp vin, bnh
nhân được điều tr theo phác đồ chung ca
Bnh vin Bng Quc gia Lê Hu Trác.
*Phương pháp nghiên cứu tr liu
hút áp lc âm
- Ch định chng ch định tr liu hút
áp lc âm:
+ Ch định: Vết thương mạn tính sch
hoi t, ti ch vết thương không biểu hin
viêm cấp tính (sưng, nóng, đỏ, đau) trên
lâm sàng
+ Chng ch định: Vết thương mạn tính
(VTMT) có đường rò mà chưa rõ nguồn gc
ca đường đó; Vết thương mạn tính m
o khoang thể hoc nơi quan nội
tng d b tổn thương, u ác khu trú, lộ mch
máu hoc tng; Vết thương mạn tính
viêm xương chưa được điều tr.
- Chun b nn vết thương: Vết thương
mn tính đưc ra bng dung dch
Clohexidine 0,5%, làm sch gi mc trên
b mt vết thương, rửa sch bng dung
dch Natriclorid 0,9%. Ct xp hút va vn
vi hình dạng kích thưc vết thương.
Ct màng bao phim (Opside) ph lên
Foam, kích thước bao phim khoảng 3 -
5 cm để va vn vi vùng da lành xung
quanh vết thương. Gắn đầu hút vào màng
bao phim trước, bóc b bìa sau màng bao
phim, sau đó đặt màng bao phim lên foam
hút. Ni ng dn hút t vết thương ra máy
hút KCI. S dng áp lc hút liên tc hoc
ngt quãng. Duy trì áp lực hút âm tương
đương áp lực trung bình động mch hoc
t 90 - 125 mmHg (tu v trí ca VTMT).
Foam được thay 2 - 3 ngày/ln. Liu trình
hút tùy theo tính cht vết thương: từ 3 - 7
ln hút.
* Thi điểm các ch tiêu nghiên
cu
- Thời điểm nghiên cu: T0: Trước tr
liu hút áp lc âm; T1: sau 7 ngày tr liu
hút áp lc âm; T2: sau 14 ngày tr liu hút
áp lc âm.
p-ISSN 1859 - 3461
TCYHTH&B s 2 - 2025 e-ISSN 3030 - 4008
64
- Các ch tiêu nghiên cu: Ti các thi
đim nghiên cu tiến hành xác định các ch
tiêu sau:
+ Đặc điểm chung ca bnh nhân:
Tui, gii tính, bnh lý nn, v trí và nguyên
nhân gây vết thương mạn tính độ sâu
ca vết thương (độ sâu được chia làm 4 độ
theo phân loi ca Hi Lin vết thương
Hoa K).
+ Lâm sàng ti ch vết thương: Sự
hình thành t chc ht, nh trng biu mô
thu hp vết thương.
+ S ng nguyên bào si tân
mch ti ch vết thương mạn tính: Bnh
phm vết thương mạn tính được sinh
thiết ti 3 v tb mép vết thương vị t12
gi, nn vết thương vị trí 6 gi sát vi mép
vết thương trung tâm nền vết thương.
Bnh phm c định trong dung dch
Formaldehyde trung tính 10% gi làm
tiêu bản, đếm s ng nguyên bào si
tân mch trên một vi trường.
S ng các nguyên bào si tân
mạch/ đơn vị diện ch (ĐVDT), được tính
giá tr trung bình ca ba mu bnh phm
trên cùng mt vết thương của bnh nhân.
Nghiên cu được thc hin ti B môn -
Khoa Gii phu bnh pháp y (Bnh vin
Quân y 103).
2.4. X lý s liu
S liệu được x theo các thut toán
thng bng phn mm STATA 14. Các
s liệu thu được trước khi tiến hành tr liu
đưc so sánh vi sau tr liu hút áp lc âm
ti các thời điểm khác nhau để đánh giá
hiu qu ca bin pháp can thip. Phép so
sánh có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca nhóm nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm bnh nhân nghiên cu (n = 35)
Đặc điểm bnh nhân
𝐗
± SD
Min-Max
Tui
58,2 ± 17,3
18 - 71
Din tích vết thương (cm2)
52,4 ± 19,5
25 - 72
Thi gian b vết thương (tháng)
3,5 ± 0,6
4 - 8
Gii tính (n (%))
Nam
N
22 (62,8 %)
13 (37,2%)
Bnh lý nn (n (%))
H lit do chấn thương cột sng
Tim mch
Đái tháo đường
20 (57,2 %)
8 (22,8%)
7 (20%)
Nguyên nhân gây vết thương (n (%))
T đè
Bnh mch máu
Đái tháo đường
24 (68,6%)
6 (17,1%)
5 (14,3%)
V trí vết thương (n (%))
Chi dưới
Cùng ct
ngi
Khác
13 (37,1%)
12 (34,3%)
7 (20%)
3 (8,6%)
p-ISSN 1859 - 3461
TCYHTH&B s 2 - 2025 e-ISSN 3030 - 4008
65
Nhn xét: Bnh nhân nghiên cu
độ tui trung bình 58,2 tui, ch yếu
nam gii (62,8%). Din ch vết thương
nghiên cu 52,4 ± 19,5 cm2, vết thương
thi gian tn ti trên 3 tháng (3,5
tháng). 100% bnh nn, vi t l cao
nht bnh nhân h lit do chn
thương ct sng (57,2%). Nguyên nhân
gây n vết thương gp t l cao là nhng
vết thương do tỳ đè chiếm 68,6%. Các vết
thương gặp ch yếu vùng chi dưới chiếm
37,1%, th 2 vùng cùng ct (34,3%).
Vết thương tổn thương độ IV chiếm t l
cao (75,2%) (Biểu đồ 3.1).
Biểu đồ 3.1. Phân b bệnh nhân theo đ sâu ca vết thương
3.2. Tác dng ca tr liu hút áp lc âm lên din biến ti ch VTMT
Bng 3.2. Din biến ti ch VTMT khi tr liu hút áp lc âm
Đặc điểm
T0 (n = 35)
(1)
T2 (n = 35)
(3)
T chc ht
Nht, xu
Đỏ đẹp, mm mi
Biu mô hoá
Chưa có
Biu mô hoá thu hp
din tích vết thương
Din tích VT (*) (cm2)
52,4 ± 19,5
35,8 ± 10,7
p
p(*)1-2 < 0,05, p(*)1-3 < 0,01, p(*)2-3 < 0,05
Nhn xét: Ti ch vết thương mn tính tiến trin tt rõ rt theo thi gian: T chc ht
đỏ đẹp mm mi xut hin t ngày th 7 rt ngày th 14 sau tr liu hút áp lc
âm. Biu mô hoá, thu hp din tích vết thương rõ rệt ngày th 7 và 14 có ý nghĩa so với
trước tr liu hút áp lc âm (p < 0,05).
3.3. S biến đổi s ng nguyên bào si tân mch ti ch VTMT sau tr liu
hút áp lc âm
Bng 3.3. Mi liên quan gia thi gian tr liu hút áp lc âm và s ng nguyên bào si
và tân mch (n = 35)
Thi gian tr liu NPWT
Đặc điểm
T0 (1)
𝐗
± SD
T1 (2)
𝐗
± SD
T2 (3)
𝐗
± SD
S ng nguyên bào sợi/ ĐVDT
11,2 ± 3,8
13,5 ± 3,6
29,8 ± 4,3
S ng tân mạch/ ĐVDT
8,4 ± 2,7
10,3 3,5
19,9 5,1
p
p1-2 > 0,05; p1-3 < 0,05; p2-3 < 0 ,05
24,8%
75,2%
Độ III
Độ IV