Đại số lớp 9 - Tiết 41 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp
lượt xem 26
download
Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất (khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 ) 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đại số lớp 9 - Tiết 41 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp
- Đại số lớp 9 - Tiết 41 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp ) A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với các dạng toán năng suất (khối lượng công việc và thời gian để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, cách lập hệ phương trình đối với dạng toán năng suất trong hai trường hợp ( Trong bài giải SGK và ? 7 ) 2. Kỹ năng: Trình bày lời giải rõ ràng, hợp lý, giải hệ phương trình nhanh, chính xác 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia xây dựng bài, kiên trì trong giải toán. B. Chuẩn bị - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
- - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (8 ph) Nêu các bước giải bài toán bằng 1.Nêu các bước giải bài cách lập hệ phương trình . toán bằng cách lập hệ Học sinh Giải bài tập 30 ( sgk - 22 phương trình . ) 2.Giải bài tập 30 ( sgk - 22 ) Ví dụ 3 ( sgk ) Đội A + Đội B : làm 24 ngày xong Hoạt động 2: (30 phút) 1 công việc . - GV ra ví dụ gọi học sinh Mỗi ngày đội A làm gấp rưỡi đội đọc đề bài sau đó tóm tắt B .
- Hỏi mỗi đội làm một mình mất bài toán . - Bài toán có các đại lượng bao nhiêu ngày ? nào tham gia ? Yêu cầu Giải : tìm đại lượng nào ? Gọi x là số ngày để đội A làm một - Theo em ta nên gọi ẩn mình hoàn thành toán bộ công như thế nào ? việc ; y là số ngày để đội B làm - GV gợi ý HS chọn ẩn và một mình hoàn thành toàn bộ công việc . ĐK : x , y > 0 . gọi ẩn . 1 - Hai đội làm bao nhiêu - Mỗi ngày đội A làm được : ( x ngày thì song 1 công việc ? công việc ) ; mỗi ngày đội B làm Vậy hai đội làm 1 ngày được 1 ( công việc ) . y được bao nhiêu phần công - Do mỗi ngày phần việc của đội việc ? A làm nhiều gấp rưỡi phần việc - Số phần công việc mà của đội B làm ta có phương mỗi đội làm trong một trình : ngày và số ngày mỗi đội 1 31 . (1) phải làm là hai đại lượng x 2y
- như thế nào ? - Hai đội là chung trong 24 ngày - Vậy nếu gọi số ngày đội thì xong công việc nên mỗi ngày 1 A làm một mình là x , đội hai đội cùng làm thì được 24 ( B làm là y thì ta có điều công việc ) ta có phương trình kiện gì ? từ đó suy ra số : phần công việc mỗi đội 11 1 (2) x y 24 làm một mình là bao nhiêu Từ (1) và (2) ta có hệ phương ? trình : - Hãy tính số phần công 1 31 x 2. y việc của mỗi đội làm trong 1 1 Đặt a = ;b= 1 1 1 một ngày theo x và y ? x y x y 24 - Tính tổng số phần của hai ? 6 ( sgk ) - HS làm đội làm trong một ngày 1 2a 3b a 40 theo x và y từ đó suy ra ta 16a 24b 0 1 24a 24b 1 b 1 a b 24 có phương trình nào ? 60 - Mỗi ngày đội A làm gấp Thay vào đặt x = 40 ( ngày ) rưỡi đội B ta có phương y = 60 ( ngày )
- Vậy đội A làm một mình thì sau trình nào ? - Hãy lập hệ phương trình 40 ngày xong công việc . Đội B rồi giải hệ tìm nghiệm x , y làm một mìn thì sau 60 ngày xong ? Để giải được hệ phương công việc . trình trên ta áp dụng cách ? 7 ( sgk ) giải nào ? ( đặt ẩn phụ a = - Gọi x là số phần công việc làm 1 1 ;b ) trong một ngày của đội A y là số x y phần công việc làm trong một - Giải hệ tìm a , b sau đó ngày của đội B . ĐK x , y > 0 thay vào đặt tìm x , y . - Mỗi ngày đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B ta có phương 3 trình : x = (1) y 2 - Hai đội là chung trong 24 ngày xong công việc mỗi ngày cả hai 1 đội làm được ( công việc ) ta 24 1 có phương trình : x + y = (2) 24 Từ (1) và (2) ta có hệ :
- 1 x 40 2x 3 y 24 x 24 y 1 y 1 - GV gọi 1 HS lên bảng 60 giải hệ phương trình trên Vậy đội A làm một mình xong các học sinh khác giải và công việc trong 40 ngày , đội B đối chiếu kết quả . GV đưa làm một mình xong công việc ra kết quả đúng . trong 60 ngày - Vậy đối chiếu điều kiện ta có thể kết luận gì ? - Hãy thực hiện ? 7 ( sgk ) để lập hệ phương trình của bài toán theo cách thứ 2 . - GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đócho kiển tra chéo kết quả .
- - GV thu phiếu của các nhóm và nhận xét . - GV treo bảng phụ đưa lời giải mẫu cho HS đối chiếu cách làm . - Em có nhận xét gì về hai cách làm trên ? cách nào thuận lợi hơn ? Hoạt động3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà (7 phút) a) Củng cố : - Hãy chọn ẩn , gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sau đó lập hệ phương trình của bài tập 32 ( sgk ) - GV cho HS làm sau đó đưa ra hệ phương trình của bài cần lập được là : 11 5 x y 24 9 6 (1 1 ) 1 x 5 x y
- b) Hướng dẫn : - Xem lại ví dụ và bài tập đã chữa , cả hai cách giải dạng toán năng xuất đã chữa . - Giải bài tập 31 , 32 , 33 ( sgk ) - 23 ,24 .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đại số lớp 9: Tuyển tập 19 bài tập Giải phương trình
7 p | 2840 | 249
-
Đại số lớp 9: Bài tập chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Đại số 9 - phần 1
19 p | 553 | 170
-
Đại số lớp 9: Bài tập chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Đại số 9 - phần 2
13 p | 403 | 104
-
Đề KT Đại số lớp 9 chương 4 (2013 - 2014) - THCS Ng.Trường Tộ (kèm Đ.án)
7 p | 581 | 54
-
Đại số lớp 9 - Tiết67 : ÔN TẬP CUỐI NĂM
7 p | 523 | 41
-
Đại số lớp 9 - ÔN TẬP CUỐI NĂM A
7 p | 397 | 31
-
Đại số lớp 9 - Luyện tập
8 p | 221 | 26
-
Toán đại số lớp 9 giáo án đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
5 p | 629 | 24
-
Đại số lớp 9 Hàm số y = ax2 (a 0)
6 p | 241 | 22
-
Giáo án hệ số góc của đường thẳng y=ax+b môn Toán đại số lớp 9
5 p | 541 | 22
-
Đại số lớp 9: Biến đổi phân thức
9 p | 147 | 20
-
Đại số lớp 9 - Tiết44: ôn tập
9 p | 378 | 17
-
Giáo án Đại số 9 chương 2 bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số chọn lọc
5 p | 355 | 16
-
Giáo án Đại số 9 chương 2 bài 2: Hàm số bậc nhất hay nhất
5 p | 260 | 13
-
Bài giảng Đại số lớp 9: Đường kính và dây của đường tròn
11 p | 17 | 4
-
Bài giảng Đại số lớp 9 bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
16 p | 13 | 4
-
Bài giảng Đại số lớp 9 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
16 p | 21 | 4
-
Đề cương ôn tập chương 1 Đại số lớp 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn