T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
517
ỚC ĐU ĐÁNH GIÁ BIU HIN CA CD81 MI LIÊN QUAN
VỚI ĐÁP ỨNG ĐIU TR PHÁC Đ TN CÔNG BNH NHÂN
LƠ XÊ MI CẤP DÒNG TY TI BNH VIN BCH MAI
Lê Lan Anh1,2, Đ Th Vinh An2,
Nguyn Tun Tùng2, Phm Quang Vinh1
TÓM TT62
Gii thiu: t mức đ biu hin CD81
bnh nhân xê mi (LXM) cp dòng ty và mi
liên quan ca nó vi đáp ứng điều tr bng phác
đ tn ng.
Đối ng và phương pháp: t lot ca
bnh trên 110 bnh nhân LXM cp dòng ty
đưc chẩn đoán mi ti Trungm Huyết hc -
Truyn u Bnh vin Bch Mai t tháng
6/2021 đến 6/2023. Bệnh nhân được phân tích
du n min dch CD81 bng xét nghim flow
cytometry ti thời điểm mi chn đoán, sau đó
bnh nhân được điều tr phác đ tn công, đánh
g kết qu điu tr sau 28 ngày.
Kết qu: Đa s bnh nhân có tui trên 50
vi 59,1%, tui trung bình 50,1, thp nht 17
tui, cao nht 83 tui, nam nhiều hơn n (57,3%
so vi 42,7%). Th lâmng ch yếu M4 vi
30,9%. Bnh nhân đa s có CD81 dương nh vi
61,8% vi gtr trung bình 30,4%. T l lui
bnh hoàn toàn nhóm CD81- cao nht vi
74,2%, thp nht nhóm CD81++ 25,0%. T l
t vong trong giai đon cm ng cao nht
nhóm CD81++ (41,7%).
1Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Bch Mai
Chu trách nhim chính: Lê Lan Anh
SĐT: 0363253983
Email: lananhyc@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 08/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
Kết lun: CD81 mức đ biu hin cao
bnh nhân LXM cp dòng ty, và có mi liên
quan đến đáp ứng điều tr ca bnh nhân
T khóa: lơ xê mi cp dòng tu, CD81, đáp
ứng điều tr.
SUMMARY
INITIAL ASSESSMENT OF CD81
EXPRESSION AND ITS
RELATIONSHIP WITH INITIAL
TREATMENT RESPONSE IN
PATIENTS WITH ACUTE MYELOID
LEUKEMIA AT BACH MAI HOSPITAL
Background: To investigate CD81
expression level in acute myeloid leukemia
(AML) patients and its association with initial
treatment response.
Populations and Methods: A case series
report on 110 AML patients newly diagnosed at
the Hematology and Transfusion Center of Bach
Mai Hospital from June 2021 to June 2023. At
the time of diagnosis, the CD81 expression level
was analyzed by flow cytometry. The patient was
treated with an attack regimen, treatment results
were evaluated after 28 days.
Results: The majority of patients were over
50 years old, with 59.1%, the average age was
50.1 years old; the lowest was 17 years old, the
highest was 83 years old, and there were more
men than women (57.3% compared to 42.7%).
The main clinical form was M4, with 30,9%.
Most patients had CD81 positive with 61.8%; the
average value was 30.4%. The complete
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
518
remission rate in the CD81- group was highest at
74.2%, followed by the CD81+ group with
31.4% and the CD81++ group with 25.0%. The
mortality rate during the induction period was
highest in the CD81++ group with 34.8%.
Conclusion: CD81 high expression in AML
patients was associated with initial treatment
response.
Keywords: Acute myeloid leukemia, CD81,
initial treatment response.
I. ĐẶT VN ĐỀ
CD81 là mt protein b mt tế bào thuc
h Tetraspanin, là mt protein xuyên màng
b mt tế bào. Biu hin ca CD81 trong các
khi u ác tính ngưi đã đưc chng minh
là thúc đy s phát triển và di căn của khi u,
cho nên CD81 đưc coi một đích tiềm
năng trong điều tr ung t.1,2 Trong bệnh lơ
mi cp dòng ty, theo Boyer cng s
(2016), mc độ biu hin CD81 trên 20%
cho thấy tiên lượng xấu đáng kể vi thi gian
sng thêm toàn b ngn.3 CD81 cũng cho
thy có vai trò tim năng như một du n tiên
ng cho lơ xê mi cấp dòng ty vi đáp ứng
lâm sàng ch đạt đưc 12% nhóm CD81
dương tính so với 24% nhóm âm tính.4
CD81 một kháng nguyên đặc trưng của
dòng lympho, tuy nhiên lại đưc ghi nhn
vi t l cao bệnh nhân mi cấp dòng
tu (t 60-80%) CD81 còn đưc coi là
yếu t tiên lưng xấu trong điu tr bnh
nhân mi cấp dòng tu.5 Cnh vy,
nghiên cứu này đưc thc hin vi mc tiêu
mô t mức độ biu hin CD81 bnh nhân
LXM cp dòng ty và đánh giá mối liên quan
ca nó vi đáp ứng điu tr c đầu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
Bao gm 110 bnh nhân LXM cp dòng
tủy đưc chẩn đoán điều tr ti Trung tâm
Huyết hc - Truyn máu, Bnh vin Bch
Mai t tháng 6/2021 đến 6/2023.
2.1.1. Tiêu chun chẩn đoán
Bệnh nhân được chẩn đoán LXM cấp
dòng ty khi có biu hin
+ Lâm sàng: Hi chng thiếu máu, xut
huyết, nhim trùng, thâm nhim, biu hin
toàn thân ca bệnh lý ác tính như mệt mi,
gy sút, suy sp nhanh.
+ Xét nghim tủy đ thy t l tế bào non
ác tính (blast) 20% c tế bào có nhân
trong tủy xương. Nhuộm hóa hc tế bào
sudan đen, peroxidase dương tính, PAS âm
tính; phân loi min dch CD33, CD13
hoặc MPO dương tính.6 Xếp loại mi
cp dòng tu theo phân loi FAB 1986 có b
sung phương pháp miễn dch hc.
2.1.2. Tiêu chun la chn
- Bnh nhân LXM cp dòng ty mi
đưc chẩn đoán.
- Đưc thc hin xét nghim phân loi
min dch flow cytometry trên mu dch tu
xương.
- H sơ bệnh án đầy đủ thông tin.
- Bnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu
2.1.3. Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân đưc chẩn đoán LXM cấp
dòng ty th tin ty bào (M3).
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Mô t lot ca
bnh
2.2.2. C mu nghiên cu:
C mu nghiên cu đưc tính theo công
thc t t l ca T chc Y tế thế gii
WHO:
n: c mu; α: H s tin cy 95%,
Z1-α/2= Zα/2 = 1,96
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
519
p: t l bnh nhân LXM du n bt
tng, p=0,7 (theo nghiên cu ca Boyer và
cng s)3; d: sai s tương đối (=0,1)
Kết qu tính c mu là n= 81 bnh nhân.
Thc tế, nghiên cu t mức đ biu
hin CD81 110 bnh nhân LXM cp dòng
ty. Có 78 bệnh nhân đáp ng đủ tiêu chun
hoàn thành đủ phác đồ điu tr đưc đánh
giá đáp ng điều tr ti thi điểm ngày 28 sau
khi nhn hóa tr tn công.
2.2.3. Quy tnh thut s dng trong
nghiên cu
Xét nghim huyết tủy đồ nhum hóa
hc tế bào phương pháp sudan đen,
peroxidase, PAS theo quy tnh đã đưc phê
duyt ca Trung tâm Huyết hc Truyn máu,
Bnh vin Bch Mai.
Xét nghim công thc nhim sc th trên
mu dch tu ơng thc hin bằng phương
pháp nhuộm băng G theo quy tnh đã đưc
phê duyt ca Trung tâm Huyết hc Truyn
máu, Bnh vin Bch Mai.
Xét nghim phân tích du n min dch
tn mu dch tủy ơng thc hin trên máy
Flow cytometry Navios EX, Beckman
Coulter theo quy trình đã đưc phê duyt ca
Trung tâm Huyết hc Truyn máu, Bnh
vin Bạch Mai. Đánh giá kết qu CD âm tính
khi giá tr <20%, dương tính khi giá trị
≥20%.
Điu tr: phác đ 3+7 đối vi người bnh
i 60 tui, hoc phác đồ 2+5 đối vi người
bnh trên 60 tui
Theo dõi sau điều tr: Bệnh nhân đưc
thc hin xét nghim tủy đồ vào ngày 28 sau
khi nhn hóa tr tấn công để đánh giá tình
trng thuyên gim. Tiêu chun lui bnh v
huyết hc theo tiêu chun ca Viện Ung t
quc gia Hoa K (1990):
+ Lui bệnh hoàn toàn: Lâm sàng ổn định,
số lưng bạch cầu trung tính > 1,5G/L,
Hematocrit > 0,3 l/l, số lưng tiểu cầu >
100G/L, không còn tế bào blast máu ngoại
vi, tltế bào blast trong tủy ơng < 5%
(trên nền tủy sinh máu nh tng);
+ Lui bệnh không hoàn toàn: Tỷ lệ tế bào
blast tủy xương t 5-20%;
+ Không lui bệnh: T lệ tế bào blast
tủy xương > 20%.
2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu
- Đặc đim chung nhóm nghiên cu: tui,
gii, xếp loi nhóm LXM cp dòng ty, theo
phân loi FAB 1986 kết hp du n min
dch.
- Đặc đim xét nghim tế bào máu ngoi
vi: nồng đồ huyết sc t, s ng tiu cu,
s ng bch cu.
- Đặc điểm di truyn: công thc nhim
sc th dch tu ơng; phân loại tiên lượng
dựa vào đặc đim nhim sc th và gen.
- T l bnh nhân biu hin CD81:
CD81- khi t l <20%, CD81+ khi t l t 20-
50%, CD81++ khi t l t 50% tr lên.
- Đánh giá đáp ng điều tr sau điu tr
tn công 28 ngày: lui bnh hoàn toàn, lui
bnh không hoàn toàn, không lui bnh, t
vong.
2.4. Phương pháp x lí s liu
S liệu được nhp x lý bng phn
mm SPSS 26.0. S dng test thng kê Chi-
nh phương, giá trị p<0,05 đưc coi là ý
nghĩa thống kê.
2.5. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội đồng
đạo đức của trường Đi hc Y Hà Ni, s
927/GCN-HĐĐĐNCYSH- ĐHYHN.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
520
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian nghiên cu, 110 bnh nhân LXM cp dòng ty tha mãn tiêu chun
la chn. Kết qu như sau:
Bng 3.1. Đặc điểm chung ca nhóm bnh nhân nghiên cu (n=110)
Đặc điểm
n
%
Tuổi
Trung nh (X ±SD, min-max)
50,1±16,8 (17-83)
10-19
2
1,8
20-39
29
26,4
40-59
38
34,5
≥60
41
37,3
Gii
Nam
63
57,3
Nữ
47
42,7
Thể lâm sàng
M0
14
12,7
M1
15
13,6
M2
25
22,7
M4
34
30,9
M5
18
16,4
M6
2
1,8
M7
2
1,8
Nhận xét: Đa số bệnh nhân tuổi tn 50 với 59,1%, tuổi trung nh 50,1, thấp nhất
17 tuổi, cao nhất 83 tuổi. Bệnh nhân nam nhiều n nữ (57,3% so với 42,7%). Thể lâmng
chủ yếu là M4 với 30,9%, chỉ có 2 bệnh nhân thể M6 và M7.
Bng 3.2. Mc độ biu hin du n CD81 nhóm bnh nhân nghiên cu (n=110)
CD81
n
CD81-
42
CD81+
47
CD81++
21
Tng s
110
Trung nh (X ±SD, min-max)
30,4±22,4 (0,3-98,3)
Nhn xét: Bệnh nhân đa số CD81 dương tính vi 61,8%, giá tr trung nh là 30,4%,
thp nht 0,3%, cao nht là 98,3%.
Bng 3.3. Đặc điểm xét nghim huyết đồ theo biu hin CD81 (n=110)
Đặc đim xét nghim
CD81-
(n=42)
CD81+
(n=47)
CD81++
(n=21)
p
Nồng độ huyết sc t (Hb, g/l)
87,4±18,4
79,3±16,8
81,1±12,1
0,016
S ng bch cu máu (BC, G/L)
34,2±65,2
56,7±68,8
78,5±115,5
>0,05
S ng tiu cu máu (TC, G/L)
104,7±107,2
82,2±77,5
72,8±40,2
>0,05
Nhn xét: Nồng độ huyết sc t ca nhóm CD81- cao n so với nhóm CD81+
CD81++, s khác bit ý nghĩa thng vi p<0,05. S ng bch cu máu ca nhóm
CD81- thấp hơn nhóm CD81+ và CD81++.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
521
Bng 3.4. Đặc điểm công thc nhim sc thể, nguy di truyền theo biu hin CD81
(n=110)
Đặc đim
CD81-
(n=42) (a)
CD81+
(n=47) (b)
CD81++
(n=21) (c)
p
n
%
n
%
n
%
Công thc
nhim sc
th
Bình tng
26
61,9
22
46,8
8
38,1
pab=0,4
pac=0,3
pbc=0,9
Đt biến s ng
1
2,4
5
10,6
2
9,5
Đt biến cu trúc
4
9,5
5
10,6
2
9,5
Đt biến cu trúc và s ng
4
9,5
8
17,0
4
19,0
Không phân bào
7
16,7
7
14,9
5
23,8
Nguy cơ
di truyn
Thp
3
7,1
6
12,8
1
4,8
pab=0,07
pac=0,9
pbc=0,3
Trung nh
33
78,6
26
55,3
16
76,2
Cao
6
14,3
15
31,9
4
19,0
Nhn xét: Phn ln bệnh nhân đưc xếp loi nguy trung nh. Nhóm bnh nhân
biu hin CD81 có t l đột biến cu trúc và s ng nhim sc th cao (gn 20%).
Trong s 110 bnh nhân nghiên cu, có 78 bệnh nhân được điu tr hoá chất theo phác đồ
tiêu chun, còn li 32 bệnh nhân đã t vong trong thi gian ch chẩn đoán xác định.
Biểu đồ 3.1. Kết qu điu tr sau 1 tháng theo biu hin CD81 (n=78)
Nhn xét: T l lui bnh hoàn toàn
nhóm CD81- cao nht vi 74,2%, thp nht
nhóm CD81++ vi 25,0%. T l t vong
trong giai đoạn điều tr tn công cao nht
nhóm CD81++ (41,7%).
IV. BÀN LUN
Trong thi gian nghiên cu, 110 bnh
nhân lơ mi (LXM) cấp dòng ty tha mãn
tiêu chun la chn. Kết qu bng 3.1 cho
thấy, đa số bnh nhân tui cao, tn 50