T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
267
ĐÁNH GCHT LƯNG CUC SNG BỆNH NHÂN ĐA U TỦYƠNG
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QN ĐI 108
Đ Th 1, Phm Th Thu Hng1, Mai Hng Nga1,
i Th Lan1, Lê Th Thu Luyến1, Đng Vân Anh1,
Phạm Văn Hiu1, Nguyn Thanh Bình1
TÓM TT29
Mc tiêu: Đánh giá cht lượng cuc sng
ca bnh nhân đa u tủy xương tại Bnh vin
Trung ương quân đi 108.c đnh mt s yếu
t liên quan đến cht lượng cuc sng ca bnh
nhân đa u tủy xương. Đi tượng và phương
pháp nghiên cu: 96 t bệnh nhân được chn
đoán đa u tủy xương tại khoa Huyết hc lâm sàng
- bnh viện Trung ương quân đi 108 t tháng
10/2023 đến tháng 04/2024. Thiết kế nghiên
cu: Mô t ct ngang. Kết qu nghiên cu:
Đim trung bình cht lượng cuc sng (CLCS)
ca đi tượng nghiên cu 52,7 ± 21,6. thang
đim chức năng: tâm cm xúc, kh năng nhn
thc và hot đng th lc là ba phương diện
s đim cao nht vi gtr lần lượt 73,9±24;
73,3±22,6; 57,5±30,7. Khó khăni chính, triệu
chng mt mi, cm giác đau và triệu chng
chán ăn vn đ ph biến và nghiêm trng vi
s đim khá cao (57,4±29,8; 50,9±26,6;
46,2±30,9; 45,9±32). Kết lun: Cht lượng cuc
sng ca người bnh đa u tủy xương đt mức đ
trung bình. Điểm khó khăn tài chính cao, triu
chng mt mi, triu chng chán ăn và cm giác
đau xut hin nhiu. s khác bit v cht
1Bnh vin Trung ương quân đi 108
Chu trách nhim chính: Đ Th
SĐT: 0388872826
Email: lycanon1996@gmail.com
Ngày nhn bài: 06/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
ng cuc sng chung ca bnh nhân đa u tủy
xương giữa đi tượng bnh nhân ni trú và ngoi
trú.
T khóa: Cht lượng cuc sng (CLCS), đa
u ty xương.
SUMMARY
ASSESSING THE QUALITY OF LIFE
OF MULTIPLE MYELOMA PATIENTS
AT 108 MILITARY CENTRAL
HOSPITAL
Objectives: Assessing the quality of life of
multiple myeloma patients at 108 Military
Central Hospital. Identifying some factors related
to the quality of life of multiple myeloma
patients. Subjects and method: 96 patients were
diagnosed with multiple myeloma at the
Department of Clinical Hematology - 108
Military Central Hospital from October 2023 to
April 2024. Research design: Cross-sectional
description. Results: On the functional scale:
emotional psychology, cognitive ability and
physical activity are the three aspects with the
highest scores with values of 73.9±24, 73.22.6,
57, respectively. 5±30.7,. Financial difficulties,
fatigue symptoms, pain and anorexia symptoms
are common and serious problems with quite
high scores (57.4±29.8, 50.9±26.6, 46, 2±30.9,
45.9±32). Conclusion: 1. The quality of life of
multiple myeloma patients is average. Financial
difficulty scores were high, symptoms of fatigue,
anorexia and pain appeared frequently. 2. There
is a difference in the overall quality of life of
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
268
multiple myeloma patients between inpatients
and outpatients.
Keywords: Quality of life, multiple
myeloma.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đa u ty ơng (Multiple Myeloma) là
loại ung t huyết hc ph biến th hai
chiếm 10% trong s các khi u ác tính v
huyết hc và 1% trong s tt c các bnh ung
t. T l mc bnh mi hàng năm các
nước phương Tây 5,6 ca/ 100.000 dân. Đa
u tủy ơng chiếm 1% tng s ca t vong
liên quan đến ung t (khoảng 72.000 ca t
vong ng năm) [1]. Theo thống năm
2022 của Cơ quan nghiên cứu ung t quốc
tế (IARC), tng s ca mc bệnh đa u ty
xương tn toàn cầu là 538.948 ca, s ca mc
mi 187.952 ca. Còn ti Vit Nam, tng s
ca đa u tủy ơng vào năm 2022 là 1.643 ca,
s ca mc mi 607 ca, ghi nhn nhiu
ca t vong.
Mc dù đã những tiến b t bc
trong lĩnh vực điều tr đa u tủy ơng, căn
bnh này vn không th cha khi. Mc tiêu
chính của điu tr kéo dài thi gian sng
thêm nâng cao chất lượng cuc sng ca
ngưi bnh. Vào nhng năm 1980 đến 1990,
t l sng thêm ca bnh nhân mi chn
đoán đã tăng t ch vài tháng n 3-5 năm.
Các phương pháp điều tr th bao gm
hóa tr; liu pháp nhắm trúng đích; liệu pháp
min dch; ghép tế bào gc cùng vi x tr
chăm sóc h tr đểm gim các triu chng,
biến chng ca bnh. Những phương pháp
này chi phí khá cao yêu cu bnh nhân
phi tuân th phác đồ điều tr, đòi hi nhp
viện, lưu trú thưng xuyên. Vic áp dng các
phương pháp điều tr chuyên sâu như hóa trị
liu liu cao kết hp vi ghép tế bào gc t
thân (ASCT), đã kéo dài n na thi gian
sng toàn b [1]. Tùy thuộc vào giai đoạn
ca bnh, thi gian sng toàn b trung bình
thay đổi t 5-10 năm đối vi bệnh nhân đa u
tủy ơng giai đoạn I theo ISS đưc ghép tế
bào gc và/hoặc đưc điu tr bng các tác
nhân mi [1].
Triệu chứng bệnh bao gồm đau xương và
gãy ơng do quá tnh hủy ơng, táo bón,
buồn nôn, lú lẫn do tăng canxi máu, nhiễm
trùng tái phát do suy giảm miễn dịch suy
nhược do thiếu máu. Trong quá trình điều trị,
do các triệu chứng của bệnh, biến chứng
tác dụng phụ của phương pháp điều trị, hầu
hết người bệnh gặp những vấn đề về sức
khỏe nhất định, tạo ra gánh nặng về tài cnh,
tinh thần cũng như hao tốn nhiều thời gian
của cả bệnh nhân và gia đình, ảnh hưng đến
chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Tỷ lệ lo
âu trầm cảm bệnh nhân có bệnh lý huyết
học trong quá tnh điều trị đưc phát hiện là
35% [6]. Độc tính liên quan đến điều trị tăng
theo sự tiến triển của các c điều trị và có
thể phải ngừng điều trị [7]. Do đó, bên cạnh
việc kéo dài thời gian sống, việc giảm bớt
các triệu chứng bệnh đồng thời giảm tác
dụng phụ của việc điều trị đã tr thành mục
tu quan trọng [3].
Theo T chức Y tế thế giới năm 1995
định nghĩa chất lượng cuộc sống (CLCS) là
sự nhận thức của một nhân về tình trạng
hiện tại của người đó, theo những chuẩn mực
về văn hoá sự thẩm định về giá trị của
hội ngưi đó đang sống. Những nhận
thức này gắn liền với mục tu, kỳ vọng
những mối quan tâm, lo lắng của họ [2].
Mong muốn cải thiện chất lượng cuộc sống
của bệnh nhân ung t được coi như một
phần quan trọng trong chiến lược chăm sóc
điều trị bệnh ung thư. Do đó, chất lượng
cuộc sống đánh giá ngày càng trở nên
quan trọng n trong chăm sóc sức khỏe. Vì
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
269
vậy, nhóm nghiên cứu tiến hành nghiên cứu
đề tài “Đánh giá chất lượng cuộc sống người
bệnh đa u tủy ơng tại Bệnh viện Trung
ương Quân đội 108” với hai mục tiêu:
1. Đánh giá chất lượng cuc sng ca
ngưi bệnh đa u tủy ơng ti Bnh vin
Trung ương Quân đội 108.
2. Xác đnh mt s yếu t liên quan đến
chất lưng cuc sng của ngưi bệnh đa u
tủy ơng ti Bnh viện Trung ương Quân
đội 108.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hiện trên 96 lưt
ngưi bnh đa u tủy xương điều tr ti Khoa
Huyết hc lâm sàng - Bnh vin Trung ương
Quân đội 108 t tháng 10/2023 đến tháng
4/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp: Nghiên cu s dng
thiết kế nghiên cu t ct ngang. Mu
nghiên cứu đưc lấy theo phương pháp chọn
mu thun tin.
* Ch tiêu nghiên cu: Bao gm tui,
gii tính, đối tưng ni/ngoại trú, trình độ
hc vn, ngh nghip, tình trng hôn nhân,
thu nhp, tình trng có/không bo him y
tế, các d liu lâm sàng bao gm chn
đoán, tiền s bệnh kèm theo, giai đoạn bnh,
phương pháp điu tr, s liệu tnh điều tr.
* Công c nghiên cu: Đánh giá cht
ng cuc sng bnh nhân đa u tủy ơng
da vào b công c EORTC QLQ-C30
QLQ-MY20 [3]. Trong đó C30 là b câu hi
dùng chung cho tt c các bnh nhân ung
t, còn MY20 là bộ câu hi dành riêng cho
đa u tủy xương, đưc thiết kế s dng kết
hp vi b C30.
B câu hi EORTC-C30 gm 30 câu hi,
được thiết kế để đánh giá chất lưng cuc
sng ca bệnh nhân ung t nói chung, bao
gm các khía cnh v kh năng hoạt đng th
lc, kh năng nhn thc, hòa nhp hi,
khía cnh cảm xúc cũng như các triu chng
toàn thân do bnh hoặc do quá tnh điều tr
ung t gây ra. B câu hi EORTC-MY20
gm 20 câu hỏi, đưc thiết kế để đánh giá
CLCS ca bnh nhân các khía cạnh đặc
trưng cho đa u tủy ơng, bao gm các triu
chng bệnh liên quan đến đa u tủy ơng,
tác dng ph ca việc điu tr, hình ảnh
th vin cảnh tương lai. Tng hp hai b
câu hi EORTC-C30 EORTC-MY20
50 câu hi. Vi mi câu hi t 1 đến 28 và t
31 đến 50, bnh nhân (BN) th la chn
mt trong bốn phương án trả li, đưc đánh
s theo kiu thang Likert t 1 đến 4 tùy theo
mức độ ảnh ng ca triu chng hoc khía
cạnh đó đến CLCS ca BN (1: không nh
ng; 2; ảnh ng ít; 3: ảnh ng nhiu;
4: ảnh ng rt nhiu). Riêng hai câu hi s
29 30 (đánh giá CLCS chung): BN có th
la chn mt trong bảy phương án trả li
(đưc đánh số theo kiu thang Likert t 1
đến 7, tương ng vi by mức độ v CLCS
chung). Các câu tr li này s được quy đi
thành điểm (theo thang đim 100) da vào
công thc trong sách ng dẫn tính đim
cho các b câu hỏi (được EORTC ban hành
kèm theo các b câu hi mu) [2].
* Các c tiến hành nghiên cu: Ly
danh sách bệnh nhân đang điều tr ti khoa
Huyết hc lâm sàng - bnh viện Trung ương
Quân đội 108, tham kho h sơ bệnh án. La
chn nhng đối tưng đ tiêu chun tham gia
nghiên cu, phng vn trc tiếp khoanh
tròn vào câu tr li theo các mức độ trong b
câu hi.
2.4. X lý s liu
S liệu đưc phân tích bng phn mm
thng kê y hc SPSS 27.0
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
270
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm ca mu nghiên cu
Đặc đim
S ng (n=96)
T l (%)
Tui
<65
45
46,9
≥65
51
53,1
Tui trung bình
63,9 ± 10,4 (25 87)
Gii
Nam
54
56,3
N
42
43,8
Tnh độ hc vn
Trung hc
57
59,4
Sau trung hc
39
40,6
Ngh nghip
Lao động chân tay
36
37,5
Lao động t óc
27
28,1
Ngh hưu
33
34,4
Đt điều tr
Lần đầu
70
72,9
Tái phát
20
20,8
Tái khám định k
6
6,3
Bo him y tế
Có BHYT
96
100
Không có BHYT
0
0
Diện điều tr
Ni t
44
45,8
Ngoi trú
52
54,2
Bnh kèm theo
69
71,9
Không
27
28,1
Nhn xét: Tui trung nh ca BN trong nghiên cu 63,9 ± 10,4 (25 - 87). Trong đó t
l nam chiếm 56,3%, bệnh nhân 65 tuổi chiếm 53,1%; 37,5% bệnh nhân lao động chân tay;
72,9% bnh nhân đa u tủy xương điều tr lần đầu; 45,8% bnh nhân là ni trú.
3.2. Đim chất lượng sng
Bảng 2. Điểm chất lưng sng
Đim trung bình (SD)
Đim trung v
Max
EORTC-C30
CLCS nói chung
52,7 (21,6)
50
100
Thang đo chức năng
Hoạt động th lc
57,5 (30,7)
60
100
Vai trò xã hi
46,2 (32)
50
100
Tâm lý cm xúc
73,9 (24)
79
100
Kh năng nhận thc
73,3 (23,6)
67
100
Hòa nhp xã hi
49 (28)
41,5
100
Thang đo triu chng
Mt mi
50,9 (26,6)
56
100
Bun nôn và nôn
9,5 (17,9)
0
83
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
271
Cảm giác đau
46,2 (30,9)
50
100
Khó th
17,7 (27,3)
0
0
100
Ri lon gic ng
42,3 (31,6)
33
100
Chán ăn
45,9 (32)
33
100
Táo bón
15,5 (23,6)
0
100
Bnh tiêu chy
10,7 (23)
0
100
Khó khăn tài chính
57,4 (29,8)
67
100
EORTC-MY20
Quan đim v tương lai
61,5 (26)
67
100
Hình ảnh cơ thể
59,8 (27,5)
67
100
Triu chng bnh
34,7 (23,6)
33
100
Tác dng ph của điu tr
23,2 (14,1)
23
67
Nhận xét: Điểm trung bình CLCS của
đối tưng nghiên cứu là 52,7 ± 21,6. Ở thang
điểm EORTC-C30, khía cạnh chức năng:
tâm cảm xúc, hoạt động thể lực, khả năng
nhận thức là ba phương diện số điểm cao
nhất với giá trị lần lượt 73,9 ± 24; 57,5 ±
30,7; 73,3 ± 22,6. Kkhăn tài chính, triệu
chứng mệt mỏi mất ngủ số điểm khá
cao (57,4 ± 29,8, 50,9 ± 26,6, 46,2 ± 30,9).
thang điểm EORTC-MY20, điểm cao nhất
quan điểm tương lai hình ảnh cơ thể (61,5
± 26, 59,8 ± 27,5).
3.3. Mi liên quan gia chất lượng
cuc sng và tui, gii
Bng 3: Mi quan h gia chất lưng cuc sng và tui, gii
Nam
n=54
Nữ
n=42
Giá trị
p
Tuổi <65
n=45
Tuổi ≥65
n=51
EORTC-C30
Chất lượng cuộc sống chung
55,4
49,2
0,149
55,5
50,2
Thang đo chức năng
Hoạt động thể lực
60,6
53,5
0,263
70,6
45,8
Vai trò xã hội
49,7
21,6
0,223
55,9
37,5
Tâm lý cảm xúc
77,6
69,7
0,082
72,4
75,2
Khả năng nhận thức
77,1
68,3
0,058
75,9
70,9
Hòa nhập xã hội
53,7
43,1
0,067
55,1
43,7
Thang đo triệu chứng
Mệt mỏi
48,3
54,3
0,279
43,7
57,4
Buồn nôn và nôn
8,6
10,6
0,577
10,7
8,5
Cảm giác đau
43,5
49,6
0,341
39,7
52
Khó thở
16,6
19
0,668
16,2
18,9
Rối loạn giấc ngủ
37,6
48,4
0,098
40,7
43,7
Chán ăn
38,3
55,6
0,008*
45,2
46,4