TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
151
MI LIÊN QUAN GIA TH BNH VI LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
VÀ GIAI ĐOẠN BNH BNH NHÂN ĐA U TUỶ XƯƠNG
Hà Văn Quang1*, Nguyn Tun Thành2, Phạm Văn Hùng3
Tóm tt
Mc tiêu: Nghn cu mi liên quan gia th bnh với đặc điểm m sàng, cn lâm
ng giai đoạn bnh bệnh nhân (BN) đa u tủy ơng (ĐUTX). Phương pháp
nghiên cu: Nghn cu hi cu, mô t cắt ngang được thc hin trên 98 BN được
chẩn đoán ĐUTX ti Bnh vin Qn y 103 t tháng 01/2016 - 12/2024. Kết qu: Đa
s BN mc th bnh IgG (53,1%), tiếp theo IgA (28,6%), chui nh (12,2%) c
th bnh khác (6,1%). S khác biệt ý nghĩa thng gia c th bnh v giá tr
trung v ca tui, s ng bch cu, tiu cu, t l plasmocyte trong tủy xương và
nhóm nng độ hemoglobin (p < 0,05). Tương tự, nồng độ albumin, Beta-2
Microglobulin (β2M) Hệ thng phân loi Giai đon bnh Quc tế (international
staging system: ISS) ng sự khác bit theo th bnh vi các giá tr p = 0,016;
0,039 và 0,04. Trong đó, tỷ l BN mc IgA albumin < 35 g/L cao nht (85,7%),
trong khi t l BN có chui nh có albumin ≥ 35 g/L cao nht (66,7%). V giai đoạn
bnh theo pn loi ca ISS, IgG ph biến nht giai đoạn II (57,7%), trong khi IgA
chiếm t l cao nht giai đon III (50%). Kết lun: Th bnh liên quan đến tui,
c ch s tế bào máu ngoại vi giai đoạn bnh ISS BN ĐUTX.
T khoá: Đa u tu xương; Thể bnh; H thng phân loại Giai đoạn bnh
Quc tế.
ASSOCIATION BETWEEN DISEASE TYPE AND CLINICAL,
PARACLINICAL CHARACTERISTICS, AND DISEASE STAGES IN
PATIENTS WITH MULTIPLE MYELOMA
Abstract
Objectives: To examine the relationship between disease type and clinical, paraclinical
characteristics, as well as disease stage, in patients diagnosed with multiple myeloma (MM).
1B môn - Trung tâm Ni Dã chiến, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Khoa Cp cu, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
3Phòng Kế hoch tng hp, Bnh viện Trung ương Quân đội 108
*Tác gi liên hệ: Hà Văn Quang (haquangss@gmail.com)
Ngày nhn bài: 04/3/2025
Ngày được chp nhn đăng: 10/4/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i5.1243
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
152
Methods: A retrospective, cross-sectional descriptive study was conducted on 98
patients diagnosed with MM at Military Hospital 103 from January 2016 to December
2024. Results: The majority of patients had the IgG disease type (53.1%), followed
by IgA (28.6%), light chain (12.2%), and other types (6.1%). Statistically
significant differences were observed between disease types in median values of
age, white blood cell count, platelet count, bone marrow plasmocyte ratio, and
hemoglobin level group (p < 0.05). Similarly, variations in albumin concentration,
Beta-2 Microglobulin levels, and international staging system (ISS) disease stage
were also found among different disease types, with p-values of 0.016, 0.039, and
0.04, respectively. Among them, IgA had the highest proportion of patients with
albumin levels below 35 g/L (85.7%), whereas light chain had the highest
proportion with albumin 35 g/L (66.7%). Regarding the ISS disease stage, IgG
was most commonly observed in stage ISS II (57.7%), while IgA had the highest
proportion in stage ISS III (50%). Conclusion: Disease type is associated with age,
peripheral blood cell indices, and ISS disease stage in patients with MM.
Keywords: Multiple myeloma; Types of disease; International staging system.
ĐẶT VN Đ
Đa u tủy ơng bệnh ác tính ca
h tạo máu, đặc trưng bởi s tăng sinh
bất thường ca tế bào plasma trong ty
xương, dẫn đến phá hủy xương, gây rối
lon min dch do s tiết quá mc
immunoglobulin đơn dòng, làm c chế
tng hợp immunoglobulin đa dòng, từ
đó, dẫn đến tổn thương nhiều quan.
Các biu hiện lâm sàng thưng gp bao
gồm đau xương, y xương bệnh lý, suy
thn, thiếu máu, chảy máu, tăng calci
huyết và nhim trùng [1].
Đa u tủy xương thể đưc phân loi
da trên loi immunoglobulin bất thường
gia tăng, bao gồm IgG, IgA, IgD, IgM,
IgE, chui nh, hai ng và không tiết [2].
Trong đó, IgG, IgA chui nh ba
th bnh ph biến nht. Các nghiên cu
cho thy s khác bit gia các th bnh
liên quan đến đáp ng điều tr cũng
như tiên lượng bệnh [3, 4]. Đặc bit, th
IgA th IgD tiên ng xấu hơn,
vi t l đáp ng điều tr thp hơn so với
các th bnh khác. BN mc th IgA
hoặc IgD thường là ngưi ln tui, ch
yếu nam giới, xu hướng gim s
ng tiu cu và nồng độ huyết sc t.
Bên cạnh đó, BN thuộc hai th bnh y
còn t l plasmocyte cao trong ty
xương, nng độ calci, creatinine, LDH
(lactate dehydrogenase) β2M trong
máu tăng cao, trong khi nồng đ
albumin li giảm, đa số BN đưc chn
đoán ở giai đoạn mun [4, 5].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
153
Ti Việt Nam, đã nhiều nghiên
cu v ĐUTX, tuy nhiên, mối liên quan
gia th bnh với đặc điểm lâm sàng,
cn lâm sàng giai đoạn bnh vn
chưa được quan tâm nhiu. Vic xác
định s khác bit gia các th bnh
ý nghĩa quan trọng trong tiên ng
điều tr. Hiểu đặc điểm ca tng
th bệnh giúp các bác la chn
phương pháp điều tr phù hp, t đó
nâng cao hiu qu điu tr và có th kéo
dài thi gian sng ca BN. Bnh vin
Quân y 103 là mt trong nhng cơ sở y
tế tiếp nhận và điều tr nhiều BN ĐUTX
mỗi m, do đó, nghiên cứu này đưc
thc hin nhm: Tìm hiu mi liên quan
gia th bnh với các đặc điểm lâm
sàng, cận lâm sàng và giai đoạn bnh
BN ĐUTX được chẩn đoán tại Bnh
vin Quân y 103 trong giai đoạn t
tháng 01/2016 - 12/2024.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tưng nghiên cu
Gm 98 BN mới được chẩn đoán
ĐUTX tại Bnh vin Quân y 103 t
tháng 01/2016 - 12/2024.
* Tiêu chun la chn: BN ≥ 18 tuổi
được chẩn đoán xác đnh mắc ĐUTX
theo tiêu chun của WHO năm 2008
hoặc năm 2016.
* Tiêu chun loi tr: BN không
đủ thông tin trong h sơ bệnh án.
2. Phương pháp nghiên cứu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: Toàn b.
* Ch s nghiên cu và cách xác đnh:
Các ch s được thu thp t h
bnh án ca BN bao gm: Tui, gii tính,
ch s tng trng ECOG, triu chng
đau xương, số ng bch cu, tiu cu,
nồng độ hemoglobin, t l plasmocyte
trong tủy xương, nồng độ calci, albumin,
β2M, creatinine LDH trong huyết
thanh. Phân nhóm nồng độ hemoglobin
theo tác gi Liu và CS (2021).
Phân loại giai đoạn bnh theo ISS,
th bnh theo IMWG - 2016 bao gm:
IgG, IgA, chui nh các th khác
(IgD, IgE, IgM…).
* X s liu: S liệu được thu thp
phân tích bng phn mm SPSS
25.0. So sánh s khác bit gia các
nhóm v t l bng kim định Fisher và
v trung v bng kiểm định Kruskal-
Wallis. S khác biệt ý nghĩa thống
(p < 0,05).
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th các quy định v
y sinh trong y hc ca Bnh vin Quân
y 103. S liu nghiên cu được B môn
- Trung tâm Ni chiến, Bnh vin
Quân y 103 cho phép s dng công
b. Nhóm tác gi cam kết không
xung đột li ích trong nghiên cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
154
KT QU NGHIÊN CU
Biu đ 1. T l BN ĐUTX theo thể bnh.
Phn ln BN ĐUTX có thể bnh IgG (53,1%), tiếp theo th IgA (28,6%) và
chui nh (12,2%). Ch có 6,1% BN thuc nhóm th bnh khác (IgD, IgE, IgM).
Bng 1. Mi liên quan gia th bnh vi mt s ch s lâm sàng.
Ch tiêu
nghiên cu
IgA
(n = 28)
IgG
(n = 52)
Chui nh
(n = 12)
p
Tui
< 65
13(46,4%)
34 (65,4%)
7 (58,3%)
4 (66,7%)
0,412
≥ 65
15 53,6%)
18 (34,6%)
5 (41,7%)
2 (33,3%)
Trung v
(25 - 75%)
66,5
(60,3 - 79)
62
(54 - 69,5)
62,5
(53,8 - 68,8)
65
(62,5 - 71,3)
0,042
Gii
tính
Nam
10 (35,7%)
27 (51,9%)
6 (50%)
3 (50%)
0,575
N
18 (64,3%)
25 (48,1%)
6 (50%)
3 (50%)
ECOG
< 2
15 53,6%)
34 (65,4%)
9 (76%)
3 (50%)
0,506
≥ 2
13 (46,4%)
18 (34,6%)
3 (25%)
3 (50%)
Đau
xương
19 67,9%)
33 (63,5%)
8 (66,7%)
4 (66,7%)
0,983
Không
9 (32,1%)
19 (36,5%)
4 (33,3%)
2 (33,3%)
S khác biệt ý nghĩa thng v giá tr trung v ca tui gia các th bnh
(p = 0,042). Trong đó, BN mắc th IgA trung v tui cao nht 66,5 tui, th
IgG trung v tui thp nht 62 tui. Tuy nhiên, không s khác bit v nhóm
tui, gii tính, ch s tng trng ECOG triu chứng đau xương theo thể bnh
(p > 0,05).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
155
Bng 2. Mi liên quan gia th bnh vi mt s ch s huyết hc.
Ch tiêu nghiên cu
IgA
(n = 28)
IgG
(n = 52)
Chui nh
(n = 12)
Khác
(n = 6)
p
Hb
(g/L)
< 100
26 (92,9%)
36 (69,2%)
8 (66,7%)
3 (50%)
0,024
≥ 100
2 (7,1%)
16 (30,8%)
4 (33,3%)
3 (50%)
Trung v
(25 - 75%)
75,5
(64 - 87)
88,5
(69,3 - 105,8)
89,5
(71 - 104,5)
78,5
(65,6 - 103,8)
0,268
Bch cu
(G/L)
Trung v
(25 - 75%)
6,47
(5,37 - 7,8)
7,95
(5,88 - 8,68)
4,92
(3,85 - 5,18)
5,78
(4,28 - 7,37)
0,007
Neutrophil
(G/L)
Trung v
(25 - 75%)
3,48
(2,78 - 4,82)
4,2
(2,91 - 5,1)
2,47
(1,93 - 2,97)
2,89
(1,74 - 4,77)
0,034
Lymphocyte
(G/L)
Trung v
(25 - 75%)
1,99
(1,46 - 2,65)
2,17
(1,71 - 2,63)
1,32
(1,15 - 1,88)
1,92
(1,59 - 2,32)
0,048
Tiu cu
(G/L)
< 150
11 (39,3%)
11 (21,2%)
5 (41,7%)
2 (33,3%)
0,224
≥ 150
17 (60,7%)
41 (78,8%)
7 (58,3%)
4 (66,7%)
Trung v
(25 - 75%)
174
(93,2 - 253,5)
232,5
(188,3 - 312,3)
217
(96 - 313)
174
(94,5 - 234,3)
0,025
Plasmocyte
(%)
Trung v
(25 - 75%)
31,5
(19,3 - 48)
25,5
(14,8 - 45)
27,5
(13 - 32,8)
30,5
(20 - 42,8)
0,034
S khác biệt có ý nghĩa thống kê v giá tr trung v ca s ng bch cu, bch
cu ht, bch cu lympho, s ng tiu cu và t l plasmocyte gia các th bnh,
vi các giá tr p lần lượt là 0,007; 0,034; 0,048; 0,025 và 0,034. Tương tự, nồng độ
hemoglobin cũng có s khác bit theo th bnh (p = 0,024).
Bng 3. Mi liên quan gia th bnh vi mt s ch s sinh hoá.
Ch tiêu nghiên cu
IgA
(n = 28)
IgG
(n = 52)
Chui nh
(n = 12)
Khác
(n = 6)
p
Albumin
(g/L)
< 35
24 (85,7%)
39 (76,5%)
4 (33,3%)
4 (66,7%)
0,007
≥ 35
4 (14,3%)
13 (23,5%)
8 (66,7%)
2 (33,3%)
Trung v
(25 - 75%)
30,7
(23,5 - 36,2)
34,2
(27,5 - 41,9)
37,6
(29,4 - 39,8)
29,7
(24,7 - 36,8)
0,016
β2M
(mg/L)
≤ 3,5
5 (17,9%)
20 (38,5%)
5 (41,7%)
2 (33,3%)
0,234
> 3,5
23 (82,1%)
32 (61,5%)
7 (58,3%)
4 (66,7%)
Trung v
(25 - 75%)
5,96
(3,72 - 12,96)
3,84
(3,11 - 6,11)
3,78
(2,51 - 7,76)
4,3
(2 - 7,57)
0,039