Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
429
ĐÁNH GIÁ ĐÁPNG ĐIU TR
TRÊN BNH NHÂN RI LON TRM CM CH YU
TI PHÒNG KHÁM M THN KINH BNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯC
THÀNH PH H CHÍ MINH
Trn Anh Ngc1, Nguyn Th M Cu2, Nch Linh1, H Nguyn Yến Phi1, Võ Hoàng Long1,
Trần Trung Nghĩa1, Phm Th Minh Châu1, i Xuân Mnh1, Lê Nguyn Thụy Phương1,
Nguyn Thi Phú1
M TT
Đặt vn đề: Ri lon trm cm ch yếu (RLTCCY) mt trong nhng ri lon tâm thần thường gp nht,
để li nhng hu qu nng n v sc khe ng như chất ng cuc sng ca ngưi bệnh. Điều tr RLTCCY
ngoài mc tiêu đạt lui bnh v mt triu chng, mc tiêu giúp bnh nn (BN) hi phc hoàn tn v mt chc
năng cũng rất quan trng. n cạnh đó, các triệu chng tồn trên nhóm BN đã đạt lui bnh v triu chng
cũng ảnh hưởng đến q tnh phc hi. Ti Vit Nam, hin ca có nghiên cu v vấn đ y.
Mc tu: Kho t t l đáp ứng điều tr, t l lui bnh, các yếu t liên quan t l các triu chng tn dư
trên BN RLTCCY.
Đối ng Phương pháp: Nghn cu mô t, theo dõi dc, thc hin tiến cu, có phânch trên các BN
mi đưc chẩn đoán RLTCCY tại Phòng khám m thn kinh, bnh vin Đại học Y c thành ph H Chí
Minh t tháng 6 đến 7/2019. Phng vn BN bng b câu hi nghiên cứu thang đánh giá trầm cm Hamilton
17 mc (Hamilton depression rating scale HAMD-17).
Kết qu: 96 bnh nhân tham gia nghiên cu vi 72,9% là n. T l đáp ứng sau 2 tun là 68,8%; trong
đó, nhóm bệnh nhân đạt được mức đáp ứng điều trtui nh hơn, thời gian bnh ngắn hơn nhóm còn lại
(p <0,05). T l lui bnh sau 4 tuần điều tr là 37,5%, trong đó, nhóm bệnh nhân đạt lui bnh có tui tr hơn,
mức độ nặng ban đầu nh hơn tỉ l đạt đáp ứng điều tr sau 2 tuần cao hơn (p <0,05). Sau khi đạt lui
bnh sau 4 tuần điều trị, 100% BN đu triu chng tồn với s triu chng trung bình 3,7 ± 0,9. Các
triu chng v th khác (66,7%), gim tp trung chú ý (55,6%) triu chng lo âu (50%) chiếm t l
cao nht.
Kết lun: Mc đạt được đápng điều tr điều kh thi, nhưng tỉ l đạt lui bnh không cao t l ngưi
bnh có triu chng tn n rất nhiu.
T ka: ri lon trm cm ch yếu, đáp ứng điu tr, lui bnh, triu chng tn dư
ABSTRACT
EVALUATING THE EFFECTIVENESS OF TREATMENT IN PATIENTS WITH MAJOR DEPRESSIVE
DISORDER AT THE OUT-PATIENT PSYCHIATRIC DEPARTMENT OF THE UNIVERSITY MEDICAL
CENTER IN HCMC
Tran Anh Ngoc, Nguyen Thi My Chau, Ngo Tich Linh, Ho Nguyen Yen Phi, Vo Hoang Long,
Tran Trung Nghia, Pham Thi Minh Chau, Bui Xuan Manh, Le Nguyen Thuy Phuong, Nguyen Thi Phu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 429 - 438
1BM Tâm Thần, Đại Học Y Dược TP. H Chí Minh 2BM Tâm Thn, ĐH Y Khoa Phm Ngc Thch
Tác gi liên lc: ThS. Trn Anh Ngc ĐT: 0969993226 Email: ngoctran92@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
430
Background: Major depressive disorder (MDD) is one of the most common mental illness, which can lead to
negative impact on patientswell-being as well as quality of life. The important purpose of treatment is not only
remission but also functional rehabilitation. Besides, residual symptoms in patients who already have permission
may effect this process. In Vietnam, until now, there has not been any research relating to this issue.
Objective: Investigating the prevalence of response and remission, related factors as well as residual
symptoms in MDD patients with the treatment procedure.
Methods: A prospective longitudinal observational study was performed in new patients diagnosed with
MDD at the Outpatient Psychiatric Department of University Medical Center in Ho Chi Minh City from June
to July 2019. Research questionnaire and Hamilton depression rating scale (HAMD-17) were used to interview.
Results: There were 96 MDD patients participating in the survey with 72.9% female. The prevalence of
response after 2-week treatment was 68.8%; in which the group of responded patients were younger and had
shorter time duration before treatment compared to another group (p <0.05). The prevalence of remission after 4-
week treatment was 37.5%; in which the group of patients with a remission were younger, had milder severity at
the baseline and had higher prevalence of response after 2-week treatment compared to another group (p <0.05).
After approaching remission of 4-week treatment, 100% patients had residual symptoms with the mean of 3.7 ±
0.9. These most common symptoms were other somatic symptoms (66.7%), poor concentration (55.6%) and
anxiety (50%).
Conclusions: Although obtaining the response of treatment is feasible, the prevalence of remission and
residual symptoms are still high.
Keywords: major depressive disorder (MDD), response, remission, residual symptoms
ĐT VN Đ
Ri lon trm cm ch yếu (RLTCCY) là mt
trong nhng ri lon tâm thần thường gp nht,
khong 17% dân s trưởng thành tng tri qua ít
nht mt giai đon trm cm trong đời(1).
RLTCCY để li nhng hu qu nng n v sc
kho ng như chất ng cuc sng của ngưi
bnh(2). D o, đến m 2020, trong nhóm c
nguyên nhân y mt kh ng lao đng,
RLTCCY s ơn n đứng ng th hai sau
nhóm các bnh lý tim mch(3).
Điu tr RLTCCY ngi đạt lui bnh v mt
triu chng, mc tiêu giúp BN hi phc hoàn
toàn v mt chức ng luôn được đặt ng
đầu(4). Theo nghiên cu STAR*D, t l đạt lui
bnh nm bnh nn (BN) RLTCCY sau 8
tun điu tr ch đt 32,8%(5). Ngoài ra, nhiu
nghiên cu cũng ch ra rng, c triu chng tn
dư trên nhóm BN đã đạt lui bnh v triu chng
ng ảnh hưởng đến quá trình phc hi v mt
chức ng của người bnh, ảnh ởng đến tiên
ng lâu i ca bnh(5-7). th thy, mc
RLTCCY đã đưc quan m t lâu nhưng hiu
qu điu tr vn ca thực s mãn.
Việt Nam, ca có công bố nào v đáp
ứng điều tr trong RLTCCY ng như nh
ng ca c triu chng tn nhng BN
sau khi lui bnh. Cnh vy, chúng tôi quyết
đnh thc hin nghiên cu “Đánh giá đáp ng
điu tr trên bnh nhân ri lon trm cm ch
yếu ti phòng khám Tâm thn kinh Bnh vin
Đi học Y c thành ph H Chí Minh”.
Mc tiêu
Xác định t l đáp ứng điu tr sau 2 tun
c yếu t liên quan.
Xác định t l lui bnh sau 4 tun và c yếu
t liên quan.
Xác định t l c triu chng tn trên
bnh nhân RLTCCY đã đạt lui bnh.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Tt c bnh nhân mi được chn đoán Rối
lon trm cm ch yếu, t 18 tui tr lên, ti
Phòng khám m thn kinh, bnh viện Đại hc
Y Dược Thành ph H Chí Minh, trong khong
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
431
thi gian t tháng 6 đến tháng 7m 2019.
Tiêu chun nhn vào
Bnh nhân t đủ 18 tui tr n, mi đưc
chẩn đoán RLTCCY chưa từng điu tr RL
y trước đây.
Tiêu chun loi tr
Bệnh nn không đồng ý tham gia nghiên
cu bnh nhân không tr lời đưc c thông
tin t bn thu thp s liu và bng câu hi
HAM-D.
Phương pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t, theo i dc, thc hin
tiến cu, phân tích.
C mu
Da vào ng thức ước lượng t l ca n s
để ưc nh c mu:
N = (Z_((1-α/2))^2 p(1-p))/d^2
Trong đó:
n: c mu ti thiu cn thiết.
Z21-α: tr s t phân phi chun vi
Z21-α=1,962 tương ứng vi α=0,05 (khong tin cy,
CI 95%).
d: sai s cho phép, chn d=0,1.
p=32,8%: t l bnh nhân Ri lon trm cm
ch yếu đạt được mc độ lui bnh, theo nghiên
cu STAR*D(5).
Thay o ng thc ta ước ợng đưc c
mu ti thiu cn thiết: n=85.
ng c đ thu thp s liu
Bng thu thp s liệu được xây dng da
trên mc tiêu nghiên cu, tổng quan y văn,
tiêu chun chn vào mu các biến s cn
thu thp. hai công c chính, gm bng câu
hi nghiên cứu thang đánh giá trầm cm
Hamilton 17 mc.
Phân tích thng kê
S liu thu thập được nhp x thng
bng phn mm SPSS 16.0. Các biến định
ng: tính giá tr trung bình, trung vị, độ lch
chn, giá tr ln nht, giá tr nh nht. Các biến
định tính: tính t l, tính tn s, trình bày bng
biểu đồ hoc bng. So sánh s khác bit gia
các nhóm bng phép kiểm Chi bình phương
hoc Anova mt chiu.
KT QU
Đặc đim dch t hc và lâmng
101 BN tha tiêu chun nhn vào đồng ý
tham gia NC. Sau 4 tun theo i, chúng i ch
thu thp được d kiện đầy đ t 96 BN, chiếm t
l 95%. Tui trung bình ca dân s nghiên cu
43,8 ± 13,5 tui (tui nh nht 19 tui ln
nht 76 tui). Thi gian bnh trung bình 18,6 ±
27,2 tháng (lâu nht là 144 tháng và ngn nht là
0,5 tháng). Điểm HAMD-17 trung bình tc
điu tr 25,5 ± 4 (thp nht 18, ln nht
39). Đặc đim dch t hc ca nhóm nghiên cu
đưc tnh y trong Bng 1. Trong nhóm nghiên
cu, t l n-nam 2.6:1, gn 90% đối ợng đi
hc hoc vic m.
Bng 1. Đặc điểm dch t hc và m ng (n=96)
Đặc điểm
T l (%)
Giinh
Nam
27,1
N
72,9
Nm tui
18 24 tui
8,3
25 64 tui
85,4
Trên 64 tui
6,3
Ngh nghip
Đi học
3,1
Có vic làm
85,4
Không làm vic
11,5
Tình trng hôn
nhân
Độc thân
13,5
Góa
2,1
Kết hôn
80,2
Li d
4,2
Nơi sinh sng
TPHCM
27,1
Tnh kc
72,9
Mức độ nng
RLTCY
Nh
0
Trung bình
2,1
Nng
21,9
Rt nng
76
Có bnh th
m
43,8
Không
56,2
Thuc điều tr
SSRI hoc SNRI
96,9
Mirtazapine
3,1
Đánh giá cải thiện sau điều tr
Tui trung bình của hai nhóm BN đáp
ứng không đáp ng sau 2 tuần điu tr ln
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
432
t 40,3 ± 12,3 tui 51,5 ± 13,1 tui, khác
biệt này ý nga về mt thng kê vi p <0,001.
Tui trung nh ca nhóm BN đạt lui bnh và
kng đạt lui bnh sau 4 tuần điều tr ln lưt
38,3 ± 11,5 tui và 47,1 ± 13,6 tui, khác bit y
ý nghĩa thống kê vi p=0,02 (Bng 2,3).
Bng 2. Đặc điểm dch t hc và m ng (n=96)
Đim HAMD-
17
Trung nh ±
Đ lch chun
Nh nht ln
nht
p
Ban đầu
25,5 ± 4
18-39
<0,001
2 tun
13,1 ± 2,8
9-20
4 tun
9,2 ± 3,8
2-18
Bng 3. Đặc điểm dch t hc và m ng (n=96)
Các mc độ đáp ứng điu
tr
Sau 2 tun
Sau 4 tun
Tn
s
T l
(%)
Tn
s
T l
(%)
Không đápng
3
3,1
0
0
Đápng mt phn
27
28,1
19
19,8
Đápng
66
68,8
41
42,7
Lui bnh
0
0
36
37,5
Tiến hành phân tích hồi quy đa biến
logistic, chúng tôi có: biến ph thuộc: đạt lui
bnh sau 4 tuần điều tr; biến độc lp: tui
bệnh nhân, điểm HAM-D ban đầu, đạt đáp
ứng điều tr sau 2 tun.
nh hi quy logistic thu nhn đưc :
log (p/(1-p))=0,273-0,136X+2,345Y. Trong đó:
- p: xác sut BN đạt đưc lui bnh sau 4 tun;
- X: điểm HAM-D ban đu;
- Y: BN đạt đáp ứng điều tr sau 2 tun.
N vy, mi ơng quan yếu, ngược
chiu giữa đim HAM-D ban đầu vi kh ng
đt lui bnh sau 4 tun và mối ơng quan
mnh, thun chiu gia vic đạt đápng điều tr
sau 2 tun vi kh ng đạt lui bnh sau 4 tun
(Bng 4).
Triu chng tn sau 4 tuần điều tr
Trong nghiên cu (NC) ca chúng tôi, t l
bnh nhân triu chng tn sau khi đã đạt
lui bnh 100%. V s ng TCTD, BN ít
TCTD nht là 2 triu chng, nhiu nht 5 triu
chng, trung bình 3,7 ± 0,9 triu chng. T l
tng triu chng tn đưc th hin Hình 1.
Bng 4. So sánh đặc điểmn s và m sàng ca nhóm đạt lui bnh không đt lui bnh
Đápng điu tr sau 2 tun
Lui bnh sau 4 tun
Đt (%)
Kng (%)
p
Đt (%)
Kng (%)
p
Giinh
N
73,3
72,7
1,000
22,2
30
0,406
Tui
18 24 tui
10,6
3,3
0,012
8,3
8,3
0,609
25 64 tui
87,9
80
88,9
83,3
Trên 64 tui
1,5
16,7
2,8
8,3
Ngh nghip
HSSV
3
3,3
0,182
3,3
2,8
0,347
Có vic làm
89,4
76,7
91,7
81,7
Không làm vic
7,6
20
5,6
15
Nơi
TPHCM
25,8
30
0,805
33,3
23,3
0,286
Tình trng hôn nhân
Đc thân
3,3
18,2
0,126
22,2
8,3
0,198
Góa
3,3
1,5
2,8
1,7
Kết hôn
86,7
77,3
72,2
85
Li d
6,7
3
2,8
5
Mức độ nng ban đầu
Nh
0
0
0,487
0
0
0,034
Trung bình
3
0
5,6
0
Nng
24,3
16,7
30,6
16,7
Rt nng
72,7
83,3
63,9
83,3
Có bnh th đi m
42,4
42,4
46,7
0,161
33,3
0,277
Thuc điều tr SSRI/ SNRI
95,5
100
0,550
100
100
0,05
Đt mc đáp ứng điều tr
94,4
53,3
< 0.001
Đt
(TĐLC)
Kng
(TĐLC)
p
Đt
(TĐLC)
Kng
(TĐLC)
p
Thi gian bnh (tng)
12,4±16,1
32,5±39.5
0.005
13,4±16,9
21,8±31,6
0,485
Đim HAM D ban đầu
25,1± 4
26,4±4
0.153
24,2±4,1
26,3±3,7
0,012
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
433
nh 1. T l c triu chng tồn dư
BÀN LUN
Đặc đim dân s nghiên cu
Nghiên cu ca chúng i ghi nhn s BN
n chiếm ưu thế, gn gp 3 ln s BN nam. Theo
c ch bnh hc v m thn, trong dân s
chung, t l n gii mc RLTCCY cao khong
gp 2 ln so vi nam gii(1,8). Tuy nhiên, NC ca
chúng i ch thc hin trong phm vi PK m
thn kinh ca bnh vin (BV) Đại hc Y c
TP. H C Minh nên kết qu s s khác bit.
Kết qu y tương đối cao so vi kết qu ca
mt s nghiên cu trên thế gii (t l n/nam: 1,6
1,8/1)(9-11), khá tương đồng vi mt s nghiên
cu(t l n/nam: 2,7 2,9/1)(12-14). Kết qu cho
thy BN nam mc trm cm khu vc châu Á
“ngại” đi khám n so với BN n, th do
quan nim hi v s mnh m ca nam gii
ng như quan niệm chưa đúng của người bnh
v vấn đề chẩn đn và điều tr ri lony.
Nghiên cu ca cng i ghi nhn tui
trung nh ca n s nghiên cu 43,8 ± 13,5
tui, vi nhóm tui t 25 64 tui chiếm ưu thế.
Các nghiên cu khác v trm cm ng cho kết
qu ơng tự cng i, n c gi Phm Th
Minh Châu (41,2 ± 14,7 tui)(12), tác gi Bekhuis E
(47,9 ± 15,9 tui)(15), tác gi Kim TS (45,7 ± 15,9
tui)(13) c gi Wongpakaran T (44,9 ± 12,3
tui)(14). Kho sát quc gia ca Ti Lanng ghi
nhn nhóm BN mc RLTCCY cao nht độ tui
45 54 tui(16). Kết qu ghi nhn t nghiên cu
STAR*D cũng cho thy tui TB ca BN tham gia
NC 40,8 ± 13 tui, vi nhóm tui t 31 50
tui chiếm gn 50%(11).
Tóm li, mc thc hin thi gian
địa điểm khác nhau, trên dân s khác nhau,
nhưng các đặc điểm v dân s nghiên cu ca
chúng tôi khá tương đồng vi các NC khác
trong và ngoài nước.
Đặc đim RLTCCY
Qua phng vn mặt đối mt vi các BN,
chúng i ghi nhn BN thi gian bnh ngn
nht là 2 tun, trong khi dài nht lên đến 12 năm.