HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
32
ĐÁNH GTÌNH TRNG DI CĂN HCH C ÂM THM
TRONG UNG THƯ TUYẾN MANG TAI NGUY CƠ CAO
Nguyn Việtng1, Nguyn Xuân Trc1, Phan Văn Mnh2,
Lê Văn Cưng1, Trương Công Tun Anh1, Trần Sơn Vũ1,
Châu Đc Toàn1,2, Nguyễn Đăng Khoa1, Nguyễn Đc Hương1,
Đ Nguyn Tun Khanh1, Trn Thanh Tùng1,
Nguyn Hoàng Thiên Bo1, H Thiên Tân1,
Nguyn Trn Minh Khánh1, Lnh Thanh Phong2, Võ Duy Phi Vũ1
TÓM TT5
Đặt vn đề: Hiện nay chưa sự đng thun
v ch đnh no hch c d phòng trên bnh nhân
ung thư tuyến mang tai nguy cao. Nghn cu
này nhm kho t t l di căn hch c âm thm
và xác đnh mt s yếu t liên quan đến t l này
trong c trường hợp ung thư tuyến mang tai
thuc nhóm nguy cơ cao.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
hi cu mô t lot ca bnh nhân ung thư tuyến
mang tai ti khoa Ngoại đu c, tai i hng
Bnh viện Ung Bướu Thành ph H Chí Minh
(TP. HCM) t 01/01/2022 đến 01/7/2024. Bnh
nhân ung thư tuyến mang tai nguy cao có hạch
c âm tính trên lâm ng đưc phu thut ct
toàn b tuyến mang tai kết hp no hch c d
phòng.
Kết qu: 26 trưng hợp ung thư tuyến mang
tai thuc nhóm nguy cơ cao đưc phu thut vi
tui trung bình 52,4 tui (95% CI: 17 - 80
tui). T l nam/n 1,36. Bướu giai đon
1Khoa Ngoi đu c, tai mũi hng Bnh vin
Ung Bướu TP. HCM
2B n Ung thư Đi hc Y Dược TP. HCM
Chu trách nhim chính: Nguyn Xuân Trc
Email: trucnguyen1836@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
tiến trin (T3-T4) chiếm đa s (80,8%). Nhóm
hc nguy cơ cao chiếm 69,2%. T l di căn
hch xác đnh sau phu thut là 46,2% (12/26
ca), di căn hch c thuc nhóm II, III, IV chiếm
ưu thế vi t l lần lượt 34,6%, 30,8%, 15,4%.
mi liên quan gia nhóm mô bnh hc và t
l di căn hch c (p = 0,017).
Kết lun: Di n hạch c trong ung thư
tuyến nước bt mang tai thuc nhóm nguy cao
t l cao. Cn cân nhc no hch c d phòng
đi với các trường hp mô bnh học nguy cao.
T khóa: Ung thư tuyến mang tai nguy cơ
cao, di n hch c âm thm, bnh hc nguy
cao, Nạo hch c d phòng.
SUMMARY
PATTERNS OF OCCULT CERVICAL
LYMPH NODE METASTASIS IN HIGH-
RISK PAROTID CANCER
Background: The role of elective neck
dissection (END) in high-risk parotid cancer
patients remains controversial. This study was
carried out to investigate the prevalence of occult
cervical lymph node metastasis (OCNLM) and
identify associated risk factors for OCNLM in
high-risk parotid cancer.
Objects and methods: A retrospective
descriptive study was carried out at the
Department of Otorhinolaryngology - Head and
Neck Surgery, Ho Chi Minh City Oncology
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
33
Hospital from January 1, 2022 to July 1, 2024.
High-risk parotid cancer patients with clinically
node-negative (cN0) underwent total
parotidectomy combined with elective neck
dissection.
Results: A total of 26 patients met the
inclusion criteria. The mean age of the patients
was 52.4 years (95% CI: 17 - 80 years). The
male-to-female ratio was 1.36. The majority of
tumors were in advanced stage (T3 - T4) with
80.8%. High-risk histologies were found in
69.2% of cases. OCNLM rate was 46.2% (12/26
cases), predominantly involving in levels II to
IV, accounting for 34.6%, 30.8%, and 15.4%
respectively. There was a significant association
between histology and OCNLM (p = 0.017).
Conclusion: Our study revealed a high
incidence of OCNLM in high-risk parotid cancer
patients, which underscores potential benefits of
END for high-risk histologies parotid cancer
patients.
Keywords: High-risk parotid cancer patients,
occult cervical lymph node metastasis, high-risk
histologies, Elective neck dissection.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t tuyến mang tai là u ác tính hiếm
gp, chiếm 6% tng s ung t vùng đầu
c, bao gm khong 23 loi gii phu bnh
vi các tn lưng khác nhau. Điều tr tiêu
chuẩn ung t tuyến mang tai hin nay là
phu thut ct toàn b tuyến mang tai
hoc không no hch c kết hp x tr b túc
trong tng hp này nhm mục đích giảm t
l tái phát.
Di căn hạch c được đồng thun là yếu t
tn lượng bệnh chính trong điều tr ung t
tuyến mang tai, vy vic chẩn đoán hch
c trước phu thut rt quan trng bao gm:
Khám lâm sàng, chẩn đoán hình nh tế
bào - mô bnh hc. Tuy nhiên, t l di căn
hch c âm thầm đưc nhiu tác gi báo cáo
khong 20 - 48% trong các tng hp ung
t tuyến mang tai đã đưc chẩn đoán không
di căn hch c trên lâm sàng (cN0), trong
đó các khối u nguy cao t l n
đến 45%[1,3,5,7].
Ch định điều tr no hch c d phòng
mức độ no hch c đối vi các bnh
nhân ung t tuyến mang tai cN0 vn còn
bàn cãi do quan điểm điu tr còn chưa đưc
thng nht. S tiến b của các phương tiện
chẩn đoán nh nh áp dng sinh thiết lõi
kim giúp đánh giá, xác đnh nhóm bnh ung
t tuyến mang tai nguy cao, t đó
cung cp các bng chng cho các phu thut
viên giúp ch định no hch c d phòng
mức độ no hch c chính xác.
Ung t tuyến mang tai nguy cao vi
nhng đặc điểm như giai đoạn bướu lan rng
ti chỗ, độ mô hc (grad) cao hoc thuc loi
mô bnh học có tiên lưng xu. Hin nay các
hip hi uy tín tn thế gii khuyến cáo ch
định no hch c d phòng trong ung t
tuyến mang tai nguy cơ cao cN0[8].
Mc tu ca nghiên cu này nhằm đánh
giá t l di căn hạch âm thm bnh nhân
ung t tuyến mang tai nguy cao xác
định các mối tương quan giữa các yếu t
nguy về lâm sàng mô bnh học đi vi
tình trạng di căn hạch c.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Dân s chn mu là bệnh nhân ung t
tuyến mang tai đưc điu tr ti khoa Ngoi
đầu cổ, tai mũi hng Bnh viện Ung u
TP. HCM t tháng 01/01/2022 đến tháng
01/7/2024.
2.1.1. Tiêu chun chn bnh
- Ung t tuyến mang tai thuc nhóm
nguy cơ cao.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
34
- Giai đoạn T3-T4 theo AJCC 8th.
- Thuc nhóm mô học nguy cơ cao bất k
giai đoạn u trước phu thut.
- Có hch c âm tính tn lâm ng.
- Đưc điu tr phu thut ct toàn b
tuyến mang tai kết hp no hch c d
phòng.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Ung t tuyến mang tai di căn hạch.
- di n xa đưc chẩn đoán trưc
phu thut.
- Bệnh nhân có kèm ung t khác.
Bng 1. Xếp loi nhóm mô học nguy cơ theo WHO[6]
Nhóm mô học nguy cơ thấp
Nhóm mô học nguy cơ cao
Carcinôm túi tuyến
Carcinôm bc dng tuyến
(phần đặc > 30%)
Carcinôm bài tiết
Carcinôm kém bit hóa
Carcinôm thn kinh ni tiết tế bào ln hoc nh
Carcinôm không bit hóa
Carcinôm nhy bì grad thp và grad trung
nh
Carcinôm nhy bì, grad cao
Carcinôm tuyến đa hình grad thp và grad
trung bình
Carcinôm tuyến đa hình grad cao
Carcinôm biu mô - cơ biểu mô
Carcinôm tế bào sáng
Carcinôm tế bào đáy
Carcinôm tuyến bã
Carcinôm lymphôm biu
Carcinôm ni ng
Carcinôm ng tuyến nước bt
Carcinôm tuyến nước bọt không đặc hiu,
grad thp
Carcinôm tuyến nưc bọt không đặc hiu, grad
cao
Carcinôm biểu mô
Sarcôm carcinôm
Carcinôm vi thành phn tuyến đa hình
xâm ln ti thiu vi grad thp
Carcinôm vi thành phn u tuyến đa hình xâm ln
ngoài tuyến hoc grad cao
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Hi cu, mô t lot ca.
D liệu được ghi nhn thông qua bng
thu thp s liu da trên h bệnh án
phn mm eHospital ti Bnh vin Ung
u TP. HCM.
2.3. X lý s liu
S liệu được nhp x lý bng phn
mm SPSS 26.0.
Phân tích mối tương quan giữa hch di
căn âm thm các biến s s dng test Chi
nh phương hoặc Fisher. Nng có ý nghĩa
thống kê khi p ≤ 0,05 với độ tin cy 95%.
2.4. Vấn đ y đức
Đây là nghiên cứu hi cu t, ghi
nhn thông tin t h bnh án, không can
thip vào quá tnh chẩn đoán hay điều tr.
Các d kin chuyên môn v điu tr theo
ng dẫn điều tr ca các hip hi có uy tín
trên thế gii.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
35
III. KT QU NGHIÊN CU
26 bnh nhân tham gia vào nghiên cu
vi độ tui trung bình là 52,4 tui (95%, CI
17 - 80 tui), t l nữ/nam 1,36. Đặc đim
lâm sàng bnh hc trong nghiên cu
đưc tnh bày bng 2.
Bng 2. Các đặc điểm v lâm sàng và mô bnh hc
Đặc điểm lâm sàng
S ca (T l %)
Triu chng lâm
sàng
Đau
5 (19,2%)
Không
21 (80,8%)
Xâm nhim da
9 (34,6%)
Không
17 (65,4%)
Lit mt
4 (15,4%)
Không
22 (84,6%)
Đặc điểmu
V t
Thùy nông
22 (84,6%)
Thùy sâu
4 (15,4%)
Giai đoạn bướu
Sm (T1 - T2)
9 (34,6%)
Tr (T3 - T4)
17 (65,4%)
Nhóm mô hc
Nguy cơ cao
18 (69,2%)
Nguy cơ thp
8 (30,8%)
Bng 3. Phân b hạch di căn theo nhóm
12 ca
T l tn 12 ca
T l tn 26 ca
2
16,6%
7,7%
9
75%
34,6%
8
66,6%
30,8%
4
33,3%
15,4%
3
25%
11,5%
Hình 1. T l di căn hạch âm thm theo tng nhóm hch c
T l di căn âm thầm là 46,2% (12 tng hp) (bng 3), các nhóm hch có t l c định
lần lưt tương ứng là 7,7%, 34,6%, 30,8%, 15,4%, 11,5% nhóm I, II, III, IV, V.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
36
Bng 4. Loi mô bnh hc trong nghiên cu
Loi mô bnh hc
Hch c âm tính
Hch c ơng tính
Tng
Carcinôm tế bào gai
2
0
2 (7,7%)
Carcinôm nhy bì, grad 3
2
5
7 (26,9%)
Carcinôm tuyến, NOS, grad 3
1
2
3 (11,5%)
Carcinôm nhy bì, grad 2
2
0
2 (7,7%)
Carcinôm tế bào đáy
1
0
1 (3,8%)
Carcinôm Lymphô biu mô
2
1
3 (11,5%)
Carcinôm tế bào thn kinh ni tiết
0
1
1 (3,8%)
Carcinôm bc dng tuyến
1
2
3 (11,5%)
Carcinôm không bit hóa
1
0
1 (3,8%)
Carcinôm ng tuyến nước bt
0
1
1 (3,8%)
Carcinôm tế bào túi tuyến
2
0
2 (7,7%)
Bng 5. Mi liên quan gia tình trạng di căn hch c âm thm với các đặc điểm lâm
sàng và mô bnh hc
Đặc điểm
Có hạch di căn
Không hạch di căn
p
Đặc điểm nhân khu hc
Nhóm tui
< 60 tui
≥ 60 tuổi
6 (23,1%)
6 (23,1%)
10 (38,4%)
4 (15,4%)
> 0,05
Gii tính
N
Nam
4 (15,4%)
8 (30,8%)
7 (26,9%)
7 (26,9%)
> 0,05
Triu chng lâm sàng
Đau
Không
3 (11,5%)
9 (34,6%)
2 (7,7%)
12 (46,2%)
> 0,05
Xâm nhim da
Không
4 (15,4%)
8 (30,8%)
5 (19,2%)
9 (34,6%)
> 0,05
Lit mt
Không
3 (11,5%)
9 (24,6%)
1 (3,8%)
13 (50%)
> 0,05
Đặc điểmu
V tu
Thùy nông
Thùy sâu
10 (38,5%)
2 (7,7%)
12 (46,2%)
2 (7,7%)
> 0,05
Giai đoạn bưu
trước phu thut
Giai đoạn sm (T1 - T2)
Giai đoạn tiến trin (T3 - T4)
3 (11,5%)
9 (24,6%)
6 (23,1%)
8 (30,8%)
> 0,05
Đánh giá bưu sau phu thut
Nhóm mô bnh
hc
Mô học nguy cơ thp
Mô học nguy cơ cao
0 (0%)
12 (46,2%)
6 (23,1%)
8 (30,8%)
0,017
Giai đoạn bưu
sau phu thut
Giai đoạn sm (T1 - T2)
Giai đoạn tiến trin (T3 - T4)
1 (3,8%)
11 (42,3%)
4 (15,4%)
10 (38,5%)
> 0,05