TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
188
8. Bùi Kim Thun. Nghiên cứu đặc điểm lâm ng, cn lâm ng hiu qu kim soát hen tr
i 5 tui theo các dng phenotype. Đi học Y Dưc Hi Phòng. 2018. 03-70
9. Hunh Thúy Hng. Nghiên cu đc đim lâm ng, cn lâm ng, các yếu t liên quan đánh
giá kết qu điu tr ct cơn hen phế qun có tăng IgE tr 6-15 tui ti Bv Nhi đng Cn Thơ
m 2019-2020. Trưng ĐHYD Cn T. 2020. 02-66.
10. Xu H, Tong L, Gao P, Hu Y, Wang H, et al. Combination of ipratropium bromide and
salbutamol in children and adolescents with asthma: A meta-analysis. PLoS One. 2021 Feb
23.16(2), 0237620, doi: 10.1371/journal.pone.0237620.
11. Nguyn Th Bích Hnh. Nghiên cu mt s yếu t liên quan đến đáp ng corticosteroid dng
t tr hen phế qun. Trưng ĐH Y Hà Ni. 2018. 02-78
12. Jain S, Upadhyaya P, Goyal J, Kumar A, Jain P, et al. A systematic review of prescription
pattern monitoring studies and their effectiveness in promoting rational use of medicines.
Perspect Clin Res. 2015 Apr-Jun. 6(2), 86-90, doi: 10.4103/2229-3485.154005.
ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH CP VÀ TÁC DNG H ĐƯNG HUYT
CA CAO CHIT XOÀI (MANGIFERA INDICA L.,
ANACARDIACEAE) TRÊN CHUT NHT TRNG
Hà Tấn Đạt 1*, Hunh Th M Duyên1, Mai Huỳnh Như2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
*Email: Tandat220194@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/5/2023
Ngày phn bin: 22/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Lá Xoài cha thành phần chính mangiferin đã được nhiu tài liu chng minh
có công dng h đưng huyết, tuy nhiên các nghiên cu ti Vit Nam v độc tính cũng như tác dụng
h đưng huyết ca lá Xoài còn hn chế. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá độc tính cp và tác dng
h đưng huyết ca cao chiết Xoài trên hình chut nht trng. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Cao chiết lá Xoài được tinh chế hóa với hàm lượng mangiferin đạt 90%. Th nghim
độc tính cp ca cao chiết lá Xoài được tiến hành trên chut Swiss albino da theo tài liu “Phương
pháp xác định độc tính ca thuốc” của tác gi Đỗ Trung Đàm; Tác dụng h đường huyết ca cao
chiết Xoài đưc đánh giá bằng phương pháp gây tăng đường huyết chut nht bng hóa cht
Alloxan, chuột tăng đường huyết sau đó được phân thành các lô như sau: chứng âm-không điều
tr, lô chứng dương-điều tr bng Metformin 500 mg/kg/ngày và 2 lô th nghim lần lượt cho ung
cao chiết lá Xoài vi mc liu 100 và 200 mg/kg/ngày trong 21 ngày. Kết qu đưng huyết đưc ghi
nhn sau mi tuần, đối chiếu gia 2 th nghim vi lô chng âm, lô chứng dương và sinh lý.
Kết qu: Tt c chuột trong các lô đều còn sng và không có biu hiện độc tính trong thi gian th
nghim dù đã dùng liều tối đa 5.000 mg/kg trọng lưng. Mức đường huyết ca lô th nghim gim
đáng kể (p<0,05) so vi chứng âm tương đương lô chứng dương. Kết lun: Chưa phát hiện
độc tính cp ca cao chiết lá Xoài khi đã th nghiệm đến mc liu 5.000 mg/kg có tác dng h
đường huyết có ý nghĩa thống kê vi mc liu 100 và 200 mg/kg trọng lượng.
T khóa: Cao chiết lá Xoài, độcnh cp, tác dng h đường huyết.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
189
ABSTRACT
EVALUATION OF THE ACUTE TOXICITY AND HYPOGLYCAEMIC
EFFECTS OF MANGO LEAF EXTRACT (MANGIFERA INDICA L.,
ANACARDIACEAE) IN WHITE MICE
Ha Tan Đat1*, Huynh Thi My Duyen1, Mai Huynh Nhu2,
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Ho Chi Minh City Medicine and Pharmacy University
Background: Mango leaves contain the main component mangiferin, which has been
proven by many studies to have the effect of lowering blood sugar, however, studies in Vietnam on
toxicity as well as hypoglycemic effects of mango leaves are limited. Objective: To evaluate of acute
toxicity and hypoglycemic effect of mango leaf extract in a white mice model. Materials and
methods: Purified mango leaf extract with Mangiferin content reaching 90%. The acute toxicity test
of mango leaf extract was conducted on Swiss albino, following the guidelines of Do Trung Dam
"Methods to determine drug toxicity"; The hypoglycemic effect of mango leaf extract was evaluated
by the method of inducing hyperglycemia in mice with Alloxan, hyperglycemic mice were then
divided into groups as follows: negative control group-no treatment, positive control group-
treatment with Metformin 500 mg/kg/day and 2 trial groups of mango leaf extract at doses of 100
and 200 mg/kg/day respectively for 21 days. Blood glucose results were recorded every week and
compared between 2 trial batches groups with negative control group, positive control group and
physiological groups. Results: All mice in the batches were alive and showed no toxicity during the
trial period despite the maximum dose of 5.000 mg/kg body weight. The blood glucose level of the
trial groups was significantly reduced (p<0.05) compared with the negative control group and
equivalent to the positive control group. Conclusion: No acute toxicity of Mango leaf extract was
detected when tested to dose level of 5.000 mg/kg and had significant hypoglycemic effect at doses
of 100 and 200 mg/kg body weight.
Keywords: Mango leaf extract, acute toxicity, hypoglycemic effect.
I. ĐẶT VẤN Đ
Đái tháo đường mt bnh ph biến Việt Nam các c trên thế gii. Theo
thng ca Hip hội đái tháo đường Thế giới, năm 2021 toàn thế gii có 537 triệu người
(trong độ tui 20-79) mc bệnh đái tháo đường, d kiến năm 2030 sẽ mc 643 triệu người
và 783 triệu người vào năm 2045 [1]. Tại Vit Nam, kết qu điều tra ca B Y tế năm 2021
cho thy t l mắc đái tháo đường người trưởng thành ước tính là 7,1%, tương đương với
khong gn 5 triệu người đang mắc bệnh đái tháo đường [2]. Trong phát đồ hin nay, s
dng ch yếu các thuc ngun gốc hóa dược để điều tr, vic s dng các thuc này
mang li hiu qu lâm sàng nhưng cũng tim ẩn nguy xảy ra các tác dng ph [3]. Do
đó, xu hướng hin nay ca thế gii Vit Nam nghiên cu bào chế các sn phm
ngun gốc dược liệu để h tr điều tr bệnh đái tháo đường va cho hiu qu va hn
chế các tác dng ph cho người s dng.
Xoài (Mangifera indica L., Anacardiaceae) được trng tại Đồng Tháp vi din tích
gn 13.000 ha [4]. Vi din tích trên thì ngun lá Xoài là rt lớn nhưng hin nay lá Xoài ch
phế phẩm, thường b loi b trong quá trình trng trt không to ra hiu qu kinh tế,
to ra s lãng phí vô cùng to ln. Nhiu nghiên cu cho thy, mangiferin là thành phn ch
yếu có trong Xoài và được chng minh có nhiu tác dụng dược lý như tác dụng h đường
huyết, kim soát ri lon lipid máu, chống oxy hóa, kháng ung thư, kháng virus herpes…[5].
Cho đến hin ti, các nghiên cu v lá Xoài Vit Nam còn hn chế đặc bit là các nghiên
cu v tác dụng dược lý. Do đó, vic chng minh v tính an toàn cũng như tác dng h
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
190
đường huyết ca cao chiết lá Xoài cn thiết, m ra mt tiềm năng rt ln trong vic ng
dụng điều tr cho bệnh nhân đái tháo đường vi nguồn dược liu phong phú sn có.
Chính vì nhng lý do trên, nghiên cứu “Đánh giá độc tính cp và tác dng h đường
huyết ca cao chiết Xoài (Mangifera indica L., Anacardiaceae) trên chut nht trng
được thc hin vi hai mc tiêu: (1) Đánh giá độc tính cp ca cao chiết lá Xoài trên chut
nht trng. (2) Đánh giá tác dụng h đường huyết ca cao chiết lá Xoài trên mô hình chut
nht trắng tăng đường huyết được gây bi Alloxan.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Cao khô lá Xoài (Mangifera indica L, Anacardiaceae) được chiết, bào chếchun
hóa hàm lượng mangiferin (90%) ti B môn Bào chế - Trường đại học Y Dược Cần T
t lá Xoài Cát chu thu hái ti Đồng Tháp theo quy trình như sau: sử dng phương pháp chiết
h tr sóng siêu âm với điều kin nhiệt độ 60oC, thi gian chiết 17 phút, biên đ sóng
âm 75% s dng dung môi là ethanol 65%; định lượng hàm lượng mangiferin trong cao
chiết lá Xoài bng HPLC [6].
- Động vt th nghim: Chut nht trng chng Swiss albino 6 tun tui trng
ng khong 20 g, c hai gii, khe mnh, không d tt, không biu hin bất thường do
Vin Pasteur Thành ph H Chí Minh cung cp. Chuột được nuôi trong điều kin thoáng,
mát, cung cp thức ăn c uống đầy đủ theo quy định. Chuột được nuôi thc hin
thí nghim ti B môn Bào chế - Khoa Dược - Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Hóa cht th nghim: Alloxan (Sigma-Aldrich, United States); Glucophage 500
mg (Merck Sante s.a.s, United States); Nước mui sinh 0,9% (Fresenius Kabi, Vit Nam);
DMSO (Sigma-Aldrich, United States).
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Đánh giá độc tính cp
Da theo tài liu “Phương pháp xác định độc tính ca thuốc” của tác gi Đỗ Trung
Đàm, thử nghiệm được thc hiện qua hai giai đoạn:
Giai đoạn 1 (Giai đoạn thăm dò): Tiến hành trên 2 chut vi liu khởi đầu 2.500
mg/kg. Theo dõi trong 72 gi, nếu c 2 con đu sng thì tiếp tục thăm với liu gấp đôi,
ngược li nếu c 2 con đều chết thì thăm dò với liu gim phân na; lp li th nghiệm đến
khi tìm được liu làm 1 con sng và 1 con chết, lấy đó làm liều cơ sở; nếu th đến liu gii
hn (liu tối đa qua kim), mà cả 2 con vn sng thì ngừng thăm dò liều.
Giai đoạn 2 (Giai đoạn xác định):
Trường hợp tìm được liều cơ s: sau khi xác định được liều cơ s, dùng mt liu ln
hơn theo bước nhy liều cho đến mt liu làm chết tt c các chuột trong lô, đó chính
LD100. Tương t, dùng mt liu nh hơn theo bước nhy liều cho đến mt liu làm cho các
chuột đều sống, đó là LD0. Mi lô th nghim là 8 con vi t l đực : cái bng nhau. LD50
được tính toán dựa trên phương pháp Behrens-Karbe.
Trường hp ngừng thăm dò liều: th nghim trên 3 lô, mi lô 10 con vi t l đực :
cái bng nhau; 1: cho ung cao chiết Xoài vi liu gii hn, lô 2: cho uống nước ct,
lô 3 cho ung dung môi pha mu (DMSO 1%).
Các thông s cn quan sát và ghi nhn
Theo dõi ghi nhn trong 72 gi: s ng chut chết thời điểm chết (nếu có),
trọng lượng chuột trước và sau th nghim, hot tính vận động t nhiên ca chut.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
191
Cách đánh giá hoạt tính vận đng t nhiên ca chut:
Đo hoạt tính vận động t nhiên bằng hình môi trường mở: trước khi dùng mu
th và 72 gi sau khi dùng mu th.
Cao chiết Xoài được xem ảnh hưởng đến chức năng vận động t nhiên ca
chut khi s ô chut di chuyn vào bng c 4 chân hay s ln chuột đứng bng 2 chân sau
(vận động bất thường) ca lô th thay đổi so vi lô chng.
- Đánh giá tác dng h đưng huyết
To mô hình
Chuột được chia thành 2 lô, mi t l đực : cái bng nhau. sinh lý: 8 con,
tiêm IP NaCl 0,9%; Lô gây bnh: 80 con, tiêm IP Alloxan vi liu 150 mg/kg trọng lượng;
ng tiêm 0,1 mL/10 g trọng lượng chut [7]. Chut trong c 2 lô được cho ăn uống bình
thường, sau 72 gi, lấy máu tĩnh mạch đuôi kiểm tra đường huyết lúc đói bằng máy đo
đường huyết t động Acu Check Guide (được sn xut bi hãng Roche M). Nhng chut
trong gây bnh mức đường huyết trên 200 mg/dL được xác định tạo hình tăng
đường huyết thành công được tuyn chn s dng cho th nghim tác dng h đường
huyết ca cao chiết lá Xoài [8].
Đánh giá tác dụng h đưng huyết
Chuột được chia thành 5 lô, mi lô gm 8 con:
Lô 1: Lô sinh lý
Lô 2: Lô chng âm: chuột tăng đường huyết + không điều tr
Lô 3: Lô chứng dương: chuột tăng đường huyết + Metformin 500 mg/kg
Lô 4: Lô điều tr: chuột tăng đường huyết + cao chiết lá Xoài 100 mg/kg
Lô 5: Lô điều tr: chuột tăng đường huyết + cao chiết lá Xoài 200 mg/kg
Kiểm tra đường huyết lúc đói của tt c chut bằng máy đo đường huyết t động
Acu Check Guide sau 7, 14, 21 ngày th nghim. Hiu qu h đường huyết ca cao chiết lá
Xoài được đánh giá thông qua việc so sánh mc đường huyết gia các lô th nghim vi lô
sinh lý và lô chng.
- X lý s liu: Các s liu kết qu được xthống kê và trình bày dưới dng giá
tr trung bình ± độ lnh chun (SD). So sánh s khác biệt có ý nghĩa thống khi giá tr p<
0,05 được thc hin qua phép kim t-test bng phn mm Excel.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đánh giá độc tính cp
Giai đon 1: Giai đoạn thăm dò
Kết qu giai đoạn thăm dò được trình bày trong Bảng 1 như sau:
Bng 1. S liệu giai đoạn thăm dò
STT
Lô chut
S chut
th
S chut chết
(sau 72 gi)
% chut
chết
1
Ung cao chiết lá Xoài liu 2.500 mg/kg
2
0
0%
2
Ung cao chiết lá Xoài liu 5.000 mg/kg
2
0
0%
Nhn xét: Liu 5.000 mg/kg là liu liu gii hn (liu tối đa qua kim), cả 2 con
vn sng nên ngừng thăm dò liều.
Giai đon 2: Giai đoạn xác định
Kết qu giai đoạn xác định được trình bày trong Bảng 2 như sau:
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
192
Bng 2. S liệu giai đoạn xác định
STT
Lô chut
S chut
th
S chut chết
(Sau 72 gi)
% chut
chết
1
Ung cao chiết lá Xoài 5.000 mg/kg
10
0
0%
2
Uống nước ct
10
0
0%
3
Ung DMSO 1%
(dung môi pha mu)
10
0
0%
Nhn xét: Do không chut nào chết không sut thi gian th nghiệm nên chưa
xác định được LD50 ca thuc
Bng 3. S thay đổi trọng lượng chut trong th nghiệm độc tính cp
STT
Trọng lượng trung bình (g) ca chut
Trước khi ung mu th
72 gi sau khi ung mu th
1
27,59 ± 3,88
28.39 ± 3,85
2
27,58 ± 2,38
28,44 ± 3,25
3
27,79 ± 2,41
28,11 ± 2,75
Nhn xét: Trọng lượng chut th (ung cao chiết Xoài liu 5.000 mg/kg)
khác biệt không ý nghĩa thng so vi chng (uống nước ct, ung dung môi pha
mu) sau thi gian th nghim (p>0,05).
Bng 4. S thay đổi hot tính vận động ca chut trong th nghiệm độc tính cp
STT
Lô chut
S ln di chuyn
bng 4 chân
S ln di chuyn
bng 2 chân
- vận động bất thường
Trước khi
ung mu
th
72 gi sau khi
ung mu th
Trước khi
ung mu th
72 gi sau khi
ung mu th
1
Lô ung cao chiết lá
Xoài 5.000 mg/kg
624,20 ±
114,46
631,00
± 133,02
45,60
± 12,44
45,40
± 10,93
2
Lô uống nước ct
640,10
± 109,46
653,50
± 78.07
42,00
± 9,18
44,10
± 14,96
3
Lô ung DMSO 1%
(dung môi pha mu)
669,80
± 95,75
600.10
± 124,90
45,50
± 7,47
42,70
± 10,68
Nhn xét: S vận động ca chut lô th (ung cao chiết lá Xoài liu 5.000 mg/kg)
khác biệt không ý nghĩa thng so vi chng (uống nước ct, ung dung môi pha
mu) sau thi gian th nghim (p>0,05).
3.2. Đánh giá tác dng h đưng huyết
Kết qu to mô hình chuột tăng đường huyết được trình bày trong Bng 5
Bng 5. Kết qu to mô hình chuột tăng đường huyết
STT
Lô chut
S chut th nghim
S chut có mức đường
huyết >200 mg/dL
T l thành công
1
Lô sinh lý
8
0
40%
2
Lô gây bnh
80
32
Nhn xét: Thc hin tạo hình tăng đưng huyết trên 80 chut, kết qu 32 chut
đạt tiêu chuẩn tăng đường huyết (đường huyết lúc đói >200 mg/dL), như vy, t l thành
công đạt 40%.