TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
163
ĐÁNH GIÁ GIÁ TR TIÊN LƯỢNG T VONG
CA THANG ĐIM SIC BNH NHÂN SC NHIM KHUN
Đỗ Mnh Hùng1*, Phm Thái Dũng1, Vũ Minh Dương1
Lê Tiến Dũng1 Đặng Văn Ba1, Hoàng Tích Lc1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá giá tr tiên lượng t vong ca thang đim SIC (sepsis-
induced coagulation) trong 7 ngày đầu bnh nhân (BN) sc nhim khun (SNK).
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t trên 108 BN được chn
đoán SNK, điu tr ti B môn - Trung tâm Hi sc cp cu, chng độc, Bnh vin
Quân y 103 t tháng 4/2021 - 3/2023. Kết qu: T l BN có tình trng SIC tăng t
63,0% lên 78,6% trong 3 ngày đầu, ri gim dn, thp nht ngày th 7 (56,3%).
Có tng cng 84,3% BN có tình trng SIC. Ti ngày th 1, 3, 5 và 7, đim SIC
nhóm t vong cao hơn nhóm sng (p < 0,05), đồng thi, đim SIC có g tr tiên
lượng t vong ln lượt mc yếu, khá tt và tt vi AUC: 0,620; 0,710; 0,751 và
0,826; p < 0,01. Nhóm có tình trng SIC có nguy cơ t vong cao hơn nhóm không
có SIC, vi OR = 5,99 (95%CI: 1,8 - 19,9, p < 0,01). Kết lun: Ti ngày th 1, 3,
5 và 7, đim SIC nhóm t vong cao hơn so vi nhóm sng, đồng thi, đim SIC
có giá tr tiên lượng t vong ln lượt mc yếu, khá tt và tt. Tình trng SIC là
yếu t có giá tr tiên lượng t vong BN SNK.
T khoá: Ri lon đông máu; Đim SIC; Sc nhim khun.
EVALUATION OF THE PROGNOSTIC VALUE FOR MORTALITY
OF THE SIC SCORE IN SEPTIC SHOCK PATIENTS
Abstract
Objectives: To evaluate the prognostic value for mortality of SIC (sepsis-induced
coagulation) score in the first 7 days in septic shock patients. Method: A prospective,
descriptive study was conducted on 108 septic shock patients treated in Intensive Care,
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đỗ Mnh Hùng (domanhhungpt95@gmail.com)
Ngày nhn bài: 17/5/2024
Ngày đưc chp nhn đăng: 26/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.838
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
164
Emergency and Poison Control Central, Military Hospital 103 between April 2021
and March 2023. Results: The proportion of patients with SIC increased from
63.0% to 78.6% in the first 3 days, then gradually decreased and was lowest on the
7th day (56.3 %). Over the study periods, 84.3% of patients had SIC status. On the
1st, 3rd, 5th, and 7th day, the SIC score in the death group was higher than the survival
group (p < 0,05), and the SIC scores had weak, quite good, and good prognostic
value for mortality with AUC of 0.620, 0.710, 0.751 and 0.826 (p < 0.01),
respectively. The group of patients with SIC status had a higher mortality risk than
the group without SIC, with OR = 5.99 (95%CI: 1.8 - 19.9, p < 0.01). Conclusion:
On the 1st, 3rd, 5th, and 7th day, SIC scores in the death group were higher than those
in the survival group, and the SIC score had weak, quite good, and good prognostic
value for mortality. The SIC status was an important factor with prognostic value
for mortality in septic shock patients.
Keywords: Coagulopathy; SIC score; Septic shock.
ĐẶT VN ĐỀ
Sc nhim khun t lâu đã đưc biết
đến như mt tình trng bnh lý rt nng,
có nguy cơ t vong cao, chi phí điu tr
ln và ngày càng nhn được s quan
tâm, nghiên cu không ch trong nước
mà còn trên toàn thế gii. SNK gây ra
tình trng suy chc năng ca các h
thng cơ quan trong cơ th, trong đó có
h thng đông máu. Ngược li, tình
trng ri lon đông máu các BN SNK
cũng góp phn làm nng thêm tình trng
bnh ca các BN này. Do đó, trong
nhng năm gn đây, vn đề ri lon
đông máu BN nhim khun huyết,
SNK được nhiu tác gi trong nước và
trên thế gii quan tâm nghiên cu [2, 3,
4, 5, 6]. Tuy nhiên, vn đề này vn còn
rt phc tp, đòi hi phi nghiên cu
sâu và rng hơn. Năm 2017, ln đầu
tiên, tiêu chun chn đoán ri lon
đông máu do nhim khun huyết
(sepsis-induced coagulation - SIC) da
trên thang đim SIC được Hip hi
Quc tế v huyết khi và cm máu
(ISTH) đưa ra, đã m ra vic tiếp cn và
điu tr sm tình trng ri lon đông
máu BN SNK [7]. Do đó, nghiên cu
này đưc thc hin nhm: Đánh giá giá
tr tiên lượng t vong ca thang đim
SIC trong 7 ngày đầu BN SNK.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
108 BN SNK, điu tr ti B môn -
Trung tâm Hi sc cp cu, chng độc,
Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân
y trong khong thi gian 2 năm t ngày
01/4/2021 - 31/3/2023.
* Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
BN đã được chn đn SNK theo tiêu
chun ca sepsis 3 năm 2016 [1]; BN
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
165
gia đình BN hoc người đại din hp
pháp ca BN đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN có tin s
tình trng ri lon đông máu trước đó
như tăng tiu cu tiên phát, viêm thành
mch d ng, bnh Hemophilia, xut
huyết gim tiu cu min dch…; BN có
s dng thuc chng đông trước thi
đim chn đoán SNK; BN t vong trong
vòng 24 gi sau khi được chn đoán;
BN đã đưc chn đoánđiu tr SNK
các cơ s y tế khác trước khi nhp vin.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t.
* Phương pháp chn mu: Thun tin.
* Phương pháp tiến hành nghiên
cu: Tt c các BN SNK sau khi đã tha
mãn các tiêu chun la chn và tiêu
chun loi tr được tham gia vào nghiên
cu. BN được tiến hành thu thp các s
liu v đặc đim lâm sàng và cn lâm
sàng ti 5 thi đim ln lượt là T0: Thi
đim bt đầu nghiên cu (BN được
chn đoán SNK); T1, T3, T5, T7 th t
là ngày th 1 (sau thi đim chn đoán
SNK 24 gi), ngày th 3, 5, 7 sau khi
được chn đoán SNK. Tiếp tc theo dõi
din biến BN trong vòng 28 ngày sau
khi chn đoán SNK. Khi thu thp đầy
đủ s liu cn thiết, chúng tôi x lý s
liu theo ni dung nghiên cu để
được các kết qu ri tiến hành bàn lun
đưa ra kết lun. S liu ca nghiên cu
được x lý trên phn mm SPSS 26.0.
* Ch tiêu nghiên cu:
- Đặc đim chung ca đối tượng
nghiên cu: Tui, gii tính, t l t
vong, lc máu liên tc.
- Tính đim SIC ti tng thi đim,
đim SIC cao nht và s biến đổi ca
đim SIC qua các thi đim nghiên cu.
- Giá tr ca đim SIC trong tiên
lượng t vong BN SNK ti các thi
đim nghiên cu.
- T l BN có tình trng SIC qua các
thi đim nghiên cu.
- Giá tr ca tình trng SIC trong tiên
lượng t vong BN SNK.
- Các ch tiêu s dng trong nghiên cu:
+ Gii tính: Nam hoc n.
+ Lc máu liên tc (CRRT): BN
được tiến hành CRRT.
+ BN sng: Các BN đưc điu tr
khi ri ra vin hoc đỡ ri chuyn v
các khoa khác hoc BN còn sng ít nht
28 ngày sau khi chn đoán xác định SNK.
+ BN t vong: Các BN t vong ti
bnh vin hoc BN nng xin ra vin ri
t vong, trong vòng 28 ngày do SNK
hoc các biến chng ca SNK gây ra.
+ Đim SIC và tiêu chun chn đoán
tình trng SIC được da theo tiêu chun
ca Hip hi Quc tế huyết khi và cm
máu (ISTH) năm 2017 [7]. Đim SIC
được tính da trên 3 yếu t là: S lượng
tiu cu, ch s INR và đim SOFA.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
166
Cách tính đim SIC như sau: Đim tiu
cu: 2 đim: S lượng tiu cu < 100 G/L;
1 đim: S lượng tiu cu t 100 -
150 G/L; Đim INR: 2 đim: INR > 1,4;
1 đim: 1,2 < INR 1,4
Đim SOFA 2: Đim SIC = Đim
tiu cu + Đim INR + 2.
Đim SOFA 1: Đim SIC = Đim
tiu cu + Đim INR + 1.
Chn đoán xác định có tình trng SIC
khi đim SIC t 4 đim tr lên.
* X lý s liu: Các s liu được thu
thp vào bnh án nghiên cu. Chúng tôi
x lý s liu trên phn mm SPSS 26.0
bng các phương pháp: Tính giá tr
trung v, khong t phân v, t l phn
trăm; kim định 2 giá tr trung bình
phân phi không chun bng phép
Mann-Whitney U; kim định s khác
bit các t l, mi liên quan ca 2 biến
định tính bng test X² ; đánh giá yếu t
tiên lượng độc lp bng hi quy
Logistic đơn biến, đa biến; s khác bit
khi so sánh được coi là có ý nghĩa thng
kê khi p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu không gây nh hưởng
đến quá trình chn đoán, cp cu và
điu tr BN. Thông tin ca các BN trong
nghiên cu được đảm bo tính bo mt.
S liu trong nghiên cu được Bnh
vin Quân y 103 cho phép s dng và
công b. Nhóm tác gi cam kết không
có bt k xung đột li ích nào trong quá
trình nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
108 BN đáp ng được các tiêu chun la chn và tiêu chun loi tr, được đưa
vào nghiên cu ca chúng tôi. Kết qu ca nghiên cu như sau:
1. Đặc đim chung
Bng 1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng, n (%)
± SD
Gi
i tính
Nam
81 (75,0)
N
27 (25,0)
Tui trung bình
66,8 ± 17,5
CRRT
51 (47,2)
Không
57 (52,8)
K
ết cc
Sng
45 (41,7)
T vong
63 (58,3)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
167
Có tng s 108 BN đưc la chn vào nghiên cu, trong đó, có 81 BN nam
chiếm 75% tng s BN, còn li 25% là BN n, vi độ tui trung bình là 66,8 ±
17,5. Có 51 BN, chiếm 47,2% s BN trong nghiên cu ca chúng tôi, đưc tiến hành
CRRT. T l t vong ca BN SNK theo nghiên cu ca chúng tôi là 58,3%.
2. S biến đổi đim SIC qua các thi đim nghiên cu
Bng 2. S biến đổi đim SIC và tình trng SIC qua các thi đim nghiên cu.
Có SIC
(đi
m SIC 4)
Không có SIC
(đi
m
SIC < 4)
Trung v
(khong t
phân v)
S
lư
ng
(n)
68 (63,0)
40 (37,0)
4 (3 - 4)
108
77 (73,3)
28 (26,7)
4 (3 - 5)
105
77 (78,6)
21 (21,4)
4 (3 - 5)
98
43 (66,2)
22 (33,8)
4 (3 - 5)
65
27 (56,3)
21 (43,7)
4 (2 - 5)
48
91 (84,3)
17 (15,7)
5 (4 - 6)
108
Ti các thi đim nghiên cu, đim SIC ca các BN SNK đều có giá tr trung
v là 4. Trong khi đó, đim SIC cao nht qua các thi đim nghiên cu có giá tr
trung v là 5.
Ti thi đim bt đầu nghiên cu, t l BN có tình trng SIC là 63%, t l này
tăng dn đến ngày th 3 và đạt giá tr cao nht là 78,6%, sau đó gim dn, thp
nht ngày th 7 (56,3%). Có 91 BN chiếm 84,3% tng s BN được xác định có
tình trng SIC.