K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
160
ỚC ĐU ĐÁNH GIÁ HIU QU ĐIU TR CA AZACITIDINE
KT HP VENETOCLAX NGƯI BNH BCH CU CP DÒNG TY
I PHÁT HOC KHÁNG TR TI BNH VIN TRUYN U HUYT HC
i Nguyn Thùy Trang1, Ngô Ngc Ngân Linh1, Phù C Dũng1
TÓM TT17
Mc tiêu: Mô t đặc điểm m ng, sinh
bnh hc và bước đu đánh giá hiệu qu, biến
chng ca phác đ azacitidine kết hp
venetoclax ni bnh bch cu cp dòng ty
tái phát, kháng tr.
Phương pháp nghiên cu: Thiết kế nghiên
cu hi cu t hàng lot ca.
Đối ng nghiên cu: 11 người bnh bch
cu cp ng ty tái phát sm, hoc kháng tr ti
Bnh vin Truyn máu Huyết Hc TP. H Chí
Minh được điều tr với phác đ kết hp
azacitidine và venetoclax.
Thi gian nghn cu: 6/2021 đến hết ngày
01/06/2024.
Kết qu: T l đạt CR/CRi tăng lên theo s
chu kì điều tr, t 45,5% (n=5) lên 72,7% (n=8)
sau 2 chu kì và n 81,8% (n=9) ti thời điểm kết
thúc điều tr. Trong 11 ca nghn cu, có 2
(18,2%) tht bi vi điều tr azacitidine và
venetoclax. Vi thi gian theo dõi trung v 8,7
tháng (0,8 tháng 28,1 tháng), thi gian PFS
trung v 8,2 tháng, thi gian OS trung v
không đt được khi kết thúc nghiên cu, xác sut
OS 1 năm ước tính đt 55,6%. Chúng i nhn
thy, biến c bt li liên quan tới điều tr ch yếu
1Bnh vin Truyn Máu Huyết hc
Chu trách nhim chính: i Nguyn Thùy Trang
SĐT: 0362686797
Email: trangbui1896@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 25/9/2024
đc tính huyết hc, 81,8% (n=9) ngưi
bnh b gim bch cu ht mức đ III/IV, vì vy
t l nhim trùng và st gim bch cu cũng cao
ti 63,6% (n=7), tuy nhiên chúng tôi không ghi
nhn trường hp nào t vong trong thời gian điu
tr vi azacitidine và venetoclax.
Kết lun: phác đ điu tr kết hp
azacitidine và venetoclax đt được hiu qu đáp
ứng điều tr cao ni bnh bch cu cp dòng
ty nguyên phát i phát/kháng tr, vi kh năng
dung np tt, php c đi tượng tng trng
kém. Tuy nhn thời gian duy trì đáp ng
không kéo dài, vì vy vn cn các phương pháp
điu tr hiu qu hơn như ghép tế bào đ ci thin
kết cc sng n ca người bnh. Khi điều tr
phác đ azacitidine và venetoclax, đc tính v
huyết hc thường gp, nht là nguy giảm
bch cu ht mức đ nng, vì vy d phòng, phát
hin sớm và điều tr tích cc nhim trùng là chìa
khóa gp giảm nguy tử vong trong điều tr.
T khóa: Bch cu cp dòng ty i
phát/kháng tr, azacitidine kết hp venetoclax.
SUMMARY
INITIAL EVALUATION OF THE
TREATMENT EFFECTIVENESS OF
AZACITIDINE COMBINED WITH
VENETOCLAX IN
RELAPSED/REFRACTORY ACUTE
MYELOID LEUKEMIA AT BTH
HOSPITAL
Aims: Description of the clinical features,
pathogenesis and initially evaluation of the
efficacy and complications of azacitidine
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
161
combined with venetoclax regimen in
relapse/refactory acute myeloid leukemia.
Methods: A retrospective case series study
of 11 patients who were diagnose relapse or
refactory acute myeloid leukemia at Blood
Transfusion and Hematology hospital.
Results: The rate of achieving CR/CRi
increased with the number of treatment cycles,
from 45.5% (n = 5) to 72.7% (n = 8) after 2
cycles and to 81.8% (n = 9) at the end of the
treatment. In 11 case studied, 2 cases (18,2%)
failed treatment with azacitidine and venetoclaxt.
With a median follow-up of 8.7 months (0.8
months28.1 months), the median PFS was 8.2
months, and the median OS was not reached at
the end of the study, OS -1 year was estimated
55.6%. We found that treatment-related adverse
events were mainly hematological toxicity. With
the majority of patients, 81.8% (n = 9), having
grade III or IV neutopenia, the rate of infection
and neutropenic fever is also as high as 63.6% (n
= 7). However, we did not record any deaths
during treatment with azacitidine and venetoclax.
Conclusion: The combination treatment
regimen of azacitidine and venetoclax achieves a
high treatment response in relapsed or refractory
myeloid leukemia patients with good tolerability
and is suitable even in subjects with poor general
conditions. However, the duration of response is
not prolonged, so more advanced treatments such
as cell transplantation are still needed to improve
patient survival outcomes. When treated with
azacitidine and venetoclax regimens,
hematological toxicity is common, especially the
risk of severe neutopenia, so prevention, early
detection, and early treatment of infections are
the keys to reducing the risk of death during
treatment.
Keywords: relapse or refactory acute myeloid
leukemia; azacitidine and venetoclax.
I. ĐẶT VN Đ
Bch cu cp dòng ty (Acute myeloid
leukemia AML) là môt ung t huyết hc
gây ra bi s tăng sinh không kiểm soát ca
các tế bào đầu dòng to máu ác tính trong ty
xương. Dù đã nhiều ci tiến trong chn
đoán điu tr vi s ra đời ca các thuc
điu tr nhắm trúng đích t tn lưng sng
còn người bnh AML vn xu, vi ưc
tính OS 5 năm chỉ đạt 30%, theo thng
ca Hip hội Ung T Hoa Kì.1 Kết cc
ngưi bnh AML tái phát hoc kháng tr
càng ti t n khi lựa chọn điu tr rt hn
chế tng trng ngưi bnh b ảnh ng
nghiêm trng bi nhng đợt hóa tr mnh
trước đó. Theo Mạng lưi bnh Bch cu
Châu Âu (European Leukemia Net -ELN),
AML kháng tr bệnh không đạt đáp ng
hoàn toàn sau hai đt điu tr tn công2. Tuy
nhiên, Ferguson cng s đã đưa ra đề xut
khác v AML kháng tr, khi phân tích kết
qu 8907 người bnh AML nhn thy,
nhng người bệnh không đạt đáp ng sau
một đợt điu tr tn công là còn >15% tế bào
blast kèm vi s giảm ít n 50% tế bào
blast trong ty hoặc không đt lui bnh sau 2
đợt điu tr tấn công đều kết cc rt kém
vậy đều đưc định nghĩa kháng trị3. OS
5 năm lần lưt ca hai nhóm y ch đạt
9% 8% so vi 40% nhóm đạt lui bnh
sau một đợt điều tr tn công (p<0,0001)3.
Chúng tôi áp dng AML kháng tr theo định
nghĩa của Ferguson cng s hu hết ch
sau một đt tn công, tng trạng người bnh
đã bị suy gim nghiêm trọng, đa phần không
th tiếp tc một đợt hóa tr tấn công ng
độ cao sau đó cần phải xem xét đến
phương án điều tr cu vớt ít độc tính hơn.
Venetoclax, mt cht c chế chn lc
BCL -2, kết hp vi mt thuc gim methyl
hóa (hypomethylating) hiện là điều tr tiêu
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
162
chun người bnh bch cu cp dòng ty
mi chn đoán không đủ điều kin cho
điu tr hóa tr liệu cưng độ mnh. Ngoài ra,
Azacitidine kết hp Venetoclax cũng đưc
coi một điều tr cu vt nhng ngưi
bnh bch cu cp dòng ty tái phát, kháng
tr. Chúng tôi báo cáo kinh nghiệm khi điu
tr Azacitidine kết hp Venetoclax ngưi
bnh bch cu cp tái phát sm (trong vòng 6
tháng sau khi đạt đáp ng hoàn toàn) hoc
kháng tr vi mt hoc c hai đợt điều tr tn
công ti Bnh Vin Truyn Máu Huyết hc
Tp. H Chí Minh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối ng nghiên cu: 11 người bnh
bch cu cp dòng tủy điều tr ti Bnh vin
Truyn máu Huyết hc, kháng tr sau điu tr
tn công hoc tái phát sm trong vòng 6
tháng sau khi đạt đáp ứng hoàn toàn.
Thiết kế nghiên cu: Thiết kế nghiên
cu hi cu- mô t hàng lot ca.
Phương pháp nghiên cứu: Hi cu h
bệnh án những ngưi bệnh ≥ 18 tuổi, chn
đoán, bạch cu cp dòng ty tái phát sm
hoc kháng tr, được điều tr vi phác đồ kết
hp Azacitidine Venetoclax trong khong
thi gian t tháng 6/2021 đến hết ngày
01/06/2024. Chẩn đoán bạch cu cp dòng
ty da theo tiêu chun ca t chc y tế thế
gii WHO 2016 4 và phân loại nhóm nguy cơ
di truyn da theo tiêu chun ca Mạng lưới
bnh Bch cu Châu Âu (European
Leukemia Net -ELN)5. Mức đáp ng điu tr
được định nghĩa theo tiêu chuẩn ca
International Working Group (IWG)6, bao
gồm: đáp ng hoàn toàn (complete respone
CR) khi tế bào blast trong tủy ơng < 5%,
không ph thuc truyn máu và bch cu ht
trung tính (NEU) 1 x 109/L s ng
tiu cầu (PLT) 100 x 109/L; đáp ng vi
huyết đồ chưa hồi phc hoàn toàn (CR with
incomplete hematologic recovery CRi) khi
tế bào blast trong tủy ơng < 5%, không
ph thuc truyền máu nhưng NEU < 1 x
109/L hoc PLT < 100 x 109/L. Tht bi vi
điu tr (treatment failure TF) khi phn
tm tế bào blast trong ty xương không
gim hoc tăng lên so với trước khi điều tr.
Chúng tôi áp dụng đề xut ca Ferguson
cng s v AML kháng tr khi tha mt
trong hai tiêu chí: không đạt lui bnh sau mt
đợt điều tr tn công khi còn >15% tế bào
blast kèm vi s giảm ít n 50% tế bào
blast trong ty hoặc không đạt CR sau 2 đt
điu tr tn công.
Người bnh bch cu cấp đưc điu tr
vi phác đồ tn công A7D3 (Cytarabine
100mg/m2 trong 7 ngày Daunorubicin
60mg/m2 trong 3 ngày), nếu đạt đáp ứng CR
s tiếp tục điều tr thêm 3 đt cng c vi
Cytarabine liu cao (HiDAC) (Cytarabine
3g/m2 x 2 ln/ngày x ngày 1, 3, 5). Nếu
ngưi bnh tht bại sau điều tr tn công vi
A7D3, s điu tr tái tn công vi phác đồ
IDA FLA (Idarubicin 10mg/m2/ngày x
ngày 1, 2, 3; Fludarabine 30mg/m2/ngày x
ngày 1, 2, 3, 4, 5; Cytarabine 2g/m2/ngày x
ngày 1, 2, 3, 4, 5 G-CSF) nếu tng trng
đủ điu kin để hóa tr ng độ mnh hoc
s chuyển sang điu tr vi phác đồ kết hp
Azacitidine Venetoclax nếu tng trng
xu.
Đánh giá đáp ng điều tr đưc thc hin
sau kết thúc mỗi chu điều tr vi
Azacitidine Venetoclax cho ti khi đạt
mc CR/CRi hoc khi nghi ng bnh tái phát
hoặc khi ngưi bệnh ngưng điu tr vi
Azacitidine và Venetoclax vì btdo gì.
Kết cc nghiên cu: Mc tu nghiên cu
chính bao gm: t l CR/CRi và độc tính ca
phác đồ điều tr kết hp Azacitidine,
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
163
Venetoclax. Mc tiêu nghiên cu ph bao
gm thi gian sng thêm bnh không tiến
trin (Progression free survival PFS)
thi gian sng còn toàn b (Overall surival
OS). PFS là thi gian tính t khi ngưi bnh
bắt đầu điu tr đến khi bnh tiến trin hoc
t vong do bt k nguyên nhân nào; OS là
thi gian tính t khi người bnh bắt đầu điu
tr vi Azacitidine + Venetoclax cho đến khi
t vong bất nguyên nhân nào. Đc tính
đưc phân đ da trên bảng phân độ độc tính
theo tiêu chun ca Viện Ung T Quc Gia
Hoa K NCI, phiên bn 5.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc đim lâm sàng, sinh hc của ngưi bnh (Bng 1)
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng, sinh học của ngưi bệnh
Đặc đim
n (%)
(n = 11)
Tui trung v (nh nht ln nht)
54 (3963)
Gii tính
Nam
N
5 (45,5)
6 (54,5)
Loi AML
AML nguyên phát
AML th phát
11 (100)
0 (0)
Nhóm nguy cơ AML
Chun
Trung gian
FLT3-ITD low
FLT3 ITD high + NMP1
Khác
Cao
ASXL1
Del(7)
t(v;11)
0 (0)
4 (36,4)
1 (9,1)
1 (9,1)
2 (18,2)
7 (63,6)
4 (36,4)
2 (18,2)
1 (9,1)
Tình trng bệnh trưc điu tr Azacitidine + Venetoclax
Tái phát sm
Kháng tr A7D3
Kháng tr A7D3 và IDA- FLAG
2 (18,2)
7 (63,6)
2 (18,2)
Tng trng theo ECOG
0
1
2
3
4
0 (0)
2 (18,2)
4 (36,4)
5 (45,4)
0 (0)
S chu kì điu tr vi Azacitidine + Venetoclax trung v (nh nht ln nht)
3 (2 12)
Ghép tế bào gốc sau điu tr vi Azacitidine + Venetoclax
4 (36,4)
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
164
Đặc đim c th của ngưi bnh trong nghiên cu (bng 2)
Bảng 2: Đặc điểm cụ thể của ngưi bệnh trong nghiên cứu
STT
Tui
chn
đoán
Loi
AML
Phân
nhóm nguy
cơ theo
ELN 20225
B nhim
sc th
Đt biến gen
Tình
trng
lâm
sàng
S chu
để
đạt
CR/CRi
Ghép
tế
bào
gc
1
57
nguyên
phát
xu
45,XX,-7
BCOR,
DNMT3A,
RUNX1, IDH1
kháng
tr 7 + 3
1
2
59
nguyên
phát
xu
45,XX,-7
DNMT3,
EZH2, IDH2
kháng
tr 7 + 3
8
3
58
nguyên
phát
xu
46,XY
t(v;11q23.3);
ETV3, KRAS
kháng
tr 7+3
và Ida-
Flag
bnh
tiến trin
không
4
54
nguyên
phát
xu
48,XX,+8
x2
BCOR, CBL,
IDH1, NRAS
kháng
tr 7 + 3
1
5
54
nguyên
phát
xu
46,XY
ASXL1,
DNMT3A,
IDH1
tái phát
sm
2
không
6
63
nguyên
phát
trung gian
46,XY
ETNK1
kháng
tr 7 + 3
2
không
7
48
nguyên
phát
trung gian
46,XY
FLT3-ITD,
CBL,
DNMT3A,
NPM1
tái phát
sm
2
không
8
59
nguyên
phát
trung gian
46,X,t(9;1
1)
FLT3-ITD
kháng
tr 7 + 3
1
không
9
49
nguyên
phát
xu
46,XX,in
v(9)(p12q
13),del(12
)(p12p13.
1)
ASXL1, BRAF,
RUNX1,
STAG2, WT1
kháng
tr 7 + 3
1
không
10
40
nguyên
phát
xu
47,XY,+8
ASXL1, IDH1,
RUNX1
kháng
tr 7 + 3
và Ida
Flag
bnh
tiến trin
không
11
39
nguyên
phát
trung gian
46,XX
IDH1, NRAS,
TET2
kháng
tr 7 + 3
1