TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
15
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2696
ĐÁNH GIÁ HIỆU QU ĐIU TR SUY TIM PHÂN SUT TNG MÁU
THT TRÁI GIM BNG PHI HP THUC DAPAGLIFLOZIN
TI BNH VIỆN ĐA KHOA BC LIÊU NĂM 2023-2024
Nguyễn Văn Nhựt1, Nguyn Th Dim2, Võ Vit Thng3 , Trần Kim Sơn2,
Ngô Th Yến Nhi4, Ngô Th Mng Tuyn2, Võ Tấn Cường4*
1. Bnh viện Đa khoa Bạc Liêu
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
4. Bnh vin Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
* Email: vtcuong.bv@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 07/5/2024
Ngày phn bin: 30/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Suy tim mt bệnh mãn tính thường gp vi t l t vong cao, t l t
vong sau 5 năm chẩn đoán suy tim dao động t 50% đến 70%, tùy thuc vào mức độ nng ca bnh
các yếu t nguy cơ đi kèm. Dapagliflozin đã được chng minh qua nhiu nghiên cu th ci
thin triu chng lâm sàng, gim t vong tim mch nhp vin vi suy tim nhng bnh nhân b
suy tim phân sut tng máu gim. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
đánh giá hiu qu điu tr bnh nhân suy tim phân sut tng máu tht trái giảm sau điều tr bng
phi hp thuc dapagliflozin. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang
t, chn mu ngu nhiên không xác suất, không đối chng 74 bnh nhân suy tim phân sut tng máu
tht trái giảm điều tr phác đồ bản dapagliflozin. Kết qu: Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn,
triu chng lâm sàng khó th chiếm t l cao 95,9%, EF% trung bình 37,1±5,8%. Pro BNP giá
tr trung bình 15938,1±42732,8. Bnh nhân ci thin chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng
tôi, chiếm 89,2%, tái nhp vin suy tim chiếm t l 8,1%, t vong tim mch chiếm t l 2,7%.
Điểm KCCQ trung bình gia tăng đáng kể sau 4 tun, 12 tun so vi lúc nhp vin và tt c s thay
đổi đều ý nghĩa thng (p<0,001). Kết lun: Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn, khó th
triu chứng lâm sàng thưng gp nht bnh nhân suy tim phân sut tng máu tht trái gim,
dapaglifozin làm gim t l tái nhp vin suy tim t vong tim mạch. Đim KCCQ trung bình
gia tăng đáng kể sau 4 tun, 12 tuần điu tr so vi lúc nhp vin.
T khóa: Suy tim phân sut tng máu tht trái gim, t vong tim mch, tái nhp vin do
suy tim, thang điểm KCCQ.
ABSTRACT
EVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF TREATMENT OF HEART
FAILURE WITH REDUCED LEFT VENTORIAL EJECTION FRACTION
WITH DAPAGLIFLOZIN DRUG COMBINATION
AT BAC LIEU GENERAL HOSPITAL IN 2023-2024
Nguyen Van Nhut1, Nguyen Thi Diem2, Vo Viet Thang3, Tran Kim Son2,
Ngo Thi Yen Nhi4, Ngo Thi Mong Tuyen2, Vo Tan Cuong4*
1. Bac Lieu General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Can Tho City General Hospital
4. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
16
Background: Heart failure is a complex clinical syndrome with a high mortality rate. Patients
with heart failure with reduced ejection fraction (HFrEF) have a 5-year survival rate of only about
25%. Dapagliflozin has been shown in multiple studies to improve clinical symptoms and reduce
cardiovascular mortality and heart failure hospitalizations in patients with heart failure with reduced
ejection fraction. Objectives: To describe the clinical and paraclinical characteristics and evaluate
the effectiveness of treatment in patients with heart failure with reduced left ventricular ejection
fraction after treatment with the drug combination dapagliflozin. Material and method: 74 patients
with heart failure with reduced left ventricular ejection fraction were treated with a basic regimen
including dapagliflozin. The research method was a descriptive cross-sectional study with non-
probability random sampling and no control group. Results: Our study recorded that clinical
symptoms dyspnea accounted for a high rate of 95.9%, with an average EF% of 37.5.8%. Pro BNP
mean value 15938.1±42732.8. Patients with improvement accounted for a high proportion in our
study, accounting for 89.2%, rehospitalization for heart failure accounted for 8.1%. %, cardiovascular
mortality accounts for 2.7%. The average KCCQ score increased significantly after 4 weeks and 12
weeks compared to the time of admission and all changes were statistically significant (p<0.001).
Conclusion: Our study noted that dyspnea is the most common clinical symptom in patients with heart
failure with reduced left ventricular ejection fraction. Dapaglifozin reduces the rate of
rehospitalization for heart failure and cardiovascular death. The average KCCQ score increased
significantly after 4 weeks and 12 weeks of treatment compared to the time of admission.
Keywords: Heart failure, reduced left ventricular ejection fraction, cardiovascular death,
heart failure rehospitalization, KCCQ score.
I. ĐT VN Đ
Suy tim không chmt vấn đề sc khe cá nhân mà còn là mt gánh nng lớn đối
vi h thng y tế toàn cu [1], [2]. Dapagliflozin c chế SGLT2 thn, gim tái hp thu
glucose và natri t ng thận vào máu, làm tăng bài tiết glucose và natri qua nước tiểu. Điều
này không ch giúp kiểm soát đường huyết còn có các c động tích cc lên h thng tim
mch. [3], [4]. Dapagliflozin làm giảm nguy cơ kết hp làm suy tim nặng hơn hoặc t vong
do bnh tim mch và nhp vin do suy tim nhng bnh nhân b suy tim và phân sut tng
máu gim [5] Suy tim phân sut tng máu giảm, điu tr bằng dapagliflozin đã cải thin cht
ng cuc sống đo bng KCCQ-CS chất lượng cuc sống được ci thin rt lớn (20 điểm
hoặc cao hơn theo thang điểm KCCQ) ch sau 12 tuần điều tr [6]. Bc Liêu hin tại chưa
có nghiên cứu nào đánh giá hiu qu ca dapagliflozin bnh nhân suy tim phân sut tng
máu gim, vy nghiên cứu này được tiến hành vi mc tiêu: t đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng đánh giá hiu qu điều tr bnh nhân suy tim phân sut tng máu tht trái
giảm sau điều tr bng phi hp thuc dapagliflozin.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân Bệnh nhân được chẩn đoán là suy tim phân sut tng máu tht trái gim
điều tr ti khoa tim mch Bnh viện Đa khoa Bạc Liêu.
- Tiêu chun chn bnh:
+ Bnh nhân tha tiêu chun chẩn đoán suy tim phân suất tng máu tht trái gim.
+ Điu tr ti khoa tim mch Bnh vin Đa Khoa Bạc Liêu trong thi gian nghiên cu.
+ Tiêu chun chẩn đoán suy tim phân suất tng máu gim B Y Tế (2022)[7]:
Triu chng lâm sàng ± du hiu ca suy tim;
EF< 40%;
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
17
Tăng nồng độ peptid thi natri niu (pro BNP >35pg/mL và/hoc NT-
proBNP >125pg/mL);
Có bnh tim cấu trúc liên quan (phì đại tht trái và/hoặc giãn nhĩ trái).
- Tiêu chun loi tr:
+ Huyết áp thp có triu chng hoc huyết áp tâm thu dưới 95 mmHg;
+ Bệnh nhân có ung thư tiến trin cn phải điều tr;
+ Bnh thn nng (eGFR <30 ml/phút), bệnh nhân xơ gan hoặc suy gim chức năng
gan cp;
+ Bnh nhân là ph n có thai hoặc đang cho con bú;
+ Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- Phương pháp chn mu c mu: Chn mu thun tin trong thi gian nghiên cu
t tháng 4 năm 2023 đến tng 4 m 2024, ti khoa tim mch Bnh vin Đa khoa Bc Liêu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: tui, gii, ch s khối cơ thể, phân độ
NYHA bnh nhân suy tim, các yếu t nguy cơ tim mạch, tin s thuốc điều tr.
+ t đặc điểm lâm sàng, cn m sàng bnh nn suy tim phân sut tngu gim.
+ Đánh giá hiệu qu điều tr bnh nhân suy tim phân sut tng máu giảm điều tr
bng dapagliflozin.
+ Đánh giá chất lượng cuc sng ca bnh nhân bằng thang điểm Kansas City
Cardiomyopathy Questionnaire (KCCQ)[6].
+ Sau xut vin, bệnh nhân được quản và điều tr ngoại trú, tái khám định k hàng
tháng (lưu số điện thoi và thông tin ca bệnh nhân để nhc nh tái khám cũng như hỏi tình
trng sc khe và thông tin nhp vin ca bnh nhân.
- Phương pháp xử lí s liu: Chúng tôi xs liu da trên phn mm SPSS 20,
tính t l phn trăm của các biến s nghiên cu. Dùng phương pháp thống T test cho biến
định lưng có phân phi chun và Mann- Whitney test cho biến có phân phi không chun.
- Đạo đức trong nghiên cu: Hi đồng đạo đức trong nghiên cu y sinh học Trường
Đại học Y Dưc Cần Thơ đã chp nhn nghiên cu s 23.272.HV/PCT-HĐYĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
3.1.1. Đặc điểm tui, gii
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn tui ln nht 94 tui, tui nh nht là 27 tui, tui
trung bình 62,12,2. Nam gii chiếm t l cao hơn nữ gii chiếm t l 55,6%, n gii 44,4%.
3.1.2. Phân độ suy tim theo NYHA
Bảng 1. Phân độ suy tim theo NYHA
Độ
Tn s (n)
T l (%)
I
0
0
II
3
4,2
III
59
79,7
IV
10
16,1
Tng
72
100
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
18
Nhn xét: NYHA III chiếm t l cao nht trong nghiên cu ca chúng tôi, chiếm
79,7%, NYHA IV chiếm 16,1%, NYHA II chiếm t l 4,2%.
3.1.3. Tin s thuốc điều tr suy tim
Bng 2. Tin s thuốc điều tr suy tim
Nhóm thuc
S ng (n)
T l (%)
Li tiu
30
41,6
Không
42
58,4
c chế men chuyn hoc
c chế th th
64
88,9
Không
8
11,1
c chế beta
42
58,3
Không
31
41,7
Kháng Aldosterol
33
45,8
Không
39
54,2
SGLT-2
(Dapagliflozin)
0
0
Không
72
100
Tng
72
100
Nhnt: Tin s s dng c chế men chuyn hoc c chế th th chiếm t l 88,9%,
c chế beta chiếm t l 58,3%, kháng aldosterol chiếm t l 45,8%, li tiu chiếm t l 41,6%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh nhân suy tim phân sut tng máu tht
trái gim
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Bng 3. Triu chng lâm sàng bnh nhân suy tim
S ng (n)
T l (%)
69
95,8
Không
3
4,2
50
69,4
Không
22
30,6
35
48,6
Không
37
51,4
6
8,3
Không
66
91,7
9
12,5
Không
63
87,5
15
20,8
Không
57
79,2
42
58,3
không
30
41,7
26
36,1
Không
46
63,9
29
40,3
Không
43
59,7
21
29,2
Không
52
70,8
72
100
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
19
Nhn xét: Triu chng lâm sàng khó th chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng
tôi chiếm t l 95,8%, phù chiếm t l 69,4%, ran phi chiếm 58,3%.
3.2.2. Đặc điểm cn lâm sàng
Bảng 4. Đặc điểm cn lâm sàng
Đặc điểm cn lâm sàng
S ng (n)
T l (%)
Thiếu máu, n (%)
42
58,3
Không
30
41,7
H natri máu, n (%)
20
27,8
Không
52
72,2
Tăng kali máu, n (%)
2
2,8
Không
70
97,2
Cn lâm sàng
Giá tr nh nht
Gía tr ln nht
Trung bình
EF%
25
40
37,1±5,8
%ProBNP
643,3
>350000
16210±43293
Nhn xét: Bnh nhân thiếu máu chiếm t l 58,3%, h natri máu 27,8%. EF% trung
bình là 37,1±5,8. ProBNP trung bình 16210±43293.
3.3. Hiu qu điu tr bnh nhân suy tim phân sut tng máu tht trái gim bng
dapagliflozin
Bng 5. Hiu qu điều tr
Hiu qu điều tr
S ng (n)
T l(%)
Ci thin
64
88,9
Tái nhp vin vì suy tim
6
8,3
T vong tim mch
2
2,8
Tng
72
100
Nhn xét: Bnh nhân ci thin (ci thin triu chng, không t vong và không nhp
vin vì suy tim) chiếm t l cao trong nghiên cu ca chúng tôi, chiếm 88,9%, tái nhp vin
vì suy tim chiếm t l 8,3%, t vong tim mch chiếm t l 2,8%.
Bng 6. S thay đổi KCCQ sau 4 tun và sau 12 tun
Đim KCCQ
Lúc nhp vin
Sau 4 tun
Sau 12 tun
Hn chế th lc
45,6±14,8
50,2±15,5
p<0,0001
57,4±16,7
p<0,0001
p<0,0001
Tổng điểm KCCQ triu
chng
43,8±9,4
51,2±9,9
p<0,0001
56,5±10,6
P<0,0001
P<0,0001
Tổng điểm KCCQ lâm sàng
44,1±10,8
51,7±11,3
p<0,0001
57,3±12,5
p<0,0001
p<0,0001
Tổng điểm KCCQ chung
45,1±12,1
51,3±12,2
p<0,0001*
57,3±13,5
p<0,0001*
p<0,0001**
* So sánh vi thi điểm nhp vin
** So sánh vi thời điểm sau 4 tun
Nhn xét: Điểm KCCQ trung bình gia tăng đáng k sau 4 tun, 12 tun so vi lúc
nhp vin và tt c s thay đổi đều có ý nghĩa thống kê (p<0,001).