TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
182
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3202
ĐÁNH GIÁ HIU QU VÀ S HÀI LÒNG CỦA PHƯƠNG PHÁP
GING DY DA TRÊN CA LÂM SÀNG (CBL)
Trn Thái Thanh Tâm1, Lê Văn Minh1, Phm Th M Ngc1, Nguyn Thng1,
Nguyn Nht Duy1, Nguyn Thúy Duy1, Trn Th Lan2, Võ Văn Thi1*
1. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
2. Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng
*Email: vvthi@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 02/10/2024
Ngày phn bin: 22/12/2024
Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TT
Đặt vn đề: Phương pháp giảng dy dựa trên ca lâm sng tập trung vo việc phát trin khả
năng phân tch v giải quyết vấn đề của sinh viên v nhằm mục đch cải thiện việc sử dụng linh hot
kiến thức v kỹ năng liên quan của sinh viên đ giải quyết vấn đề. Không chỉ giúp củng c nền
tảng kiến thức m còn trang bị cho người hc phát trin kỹ năng tự hc v khả năng đi phó với
những thách thức trong môi trường lâm sng. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiu trải nghiệm về quá
trình hc tập, gắn kết trên lớp v duy phản biện của sinh viên Y2 trong chương trình CBL. Đối
tượng phương php nghiên cứu: Nghiên cứu ny đưc tiến hnh trên 267 hc sinh năm thứ 2
đang tham gia hc phn Sinh lý hc, chương Sinh lý Thận. Kết qu: Kết quả đim kim tra sau khi
áp dụng phương pháp CBL cho thấy cải thiện kết quả hc tập của sinh viên. Kết quả khảo sát
cũng cho thấy hu hết sinh viên phản hi rất tch cực về phương pháp CBL về mặt hiu trải nghiệm
về quá trình hc tập, gắn kết trên lớp v tư duy phản biện. Kết luận: Cn cải thiện v áp dụng CBL
nhiều hơn ở chương trình đo to y khoa trong tương lai.
Từ khóa: CBL, Case-based learning CBL, Phương pháp hc dựa trên tình hung.
ABSTRACT
EVALUATING THE EFFECTIVENESS AND SATISFACTION OF
CLINICAL CASE-BASED TEACHING METHOD (CBL)
Tran Thai Thanh Tam1, Le Van Minh1, Pham Thi My Ngoc1, Nguyen Thang1,
Nguyen Nhat Duy1, Nguyen Thuy Duy1, Tran Thi Lan2, Vo Van Thi1*
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Hong Bang International University
Background: CBL focuses on developing students' analytical and problem-solving abilities
and aims to improve students' flexible use of relevant knowledge and skills to solve problems. In
addition to strengthening the knowledge base, it also equips learners to develop self-learning skills
and the ability to cope with challenges in the clinical environment. Objectives: To understand the
learning experience, classroom engagement and critical thinking of second-year students in the CBL
program. Materials and methods: This study was conducted on 267 second-year students taking the
Physiology course, Renal Physiology chapter. Results: The test scores after applying the CBL
method showed an improvement in students' learning outcomes. The survey results also showed that
most students responded very positively to the CBL method in terms of understanding the learning
experience, classroom engagement and critical thinking. Conclusions: CBL needs to be improved
and applied more in future medical training programs.
Keywords: CBL, Case-based learning CBL, situational learning method.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
183
I. ĐT VN Đ
Phương pháp dy hc da trên tình hung (Case-based learning - CBL) mt loi
phương pháp ging dy trong đ sinh viên c thể ch động suy nghĩ v thảo lun v kin thc
liên quan đã học vào các tình huống điển hình vi s ng dn ca giáo viên. Nhng tình
hung thc t đưc đưa vo giảng dy để sinh viên tri nghim, phân tch v đưa ra quyt
định, t đ phát triển k năng giải quyt vấn đ v duy độc lp. Trong mt thi đi mi yêu
cu đáp ng vi s gia tăng không ngừng kin thc CBL mt gii pháp linh hot, không
ch giúp cng c nn tng kin thc mà còn trang b cho ni hc phát trin k năng t hc
kh năng đối phó vi nhng thách thc trong môi trường lâm sàng [1], [2].
Bn cht của phương pháp l sự kt hp gia lý thuyt và thc hành. CBL tp trung
vào vic phát trin kh năng phân tch v gii quyt vấn đ ca sinh viên và nhm mục đch
ci thin vic s dng linh hot kin thc k năng c liên quan của sinh viên đ gii
quyt vấn đ. So với phương pháp giảng dy truyn thng, CBL mang tính thc tin cao
hơn v thường mang li hiu qu ging dy tt nh s tham gia tích cc ca sinh viên [1].
Các nghiên cu trên th giới đã chỉ ra rng hc tp da trên tình hung không ch
ci thin hiu sut hc tp của sinh viên y v dưc m còn tăng cường kh năng phân tch
tình hung thc t. CBL không ch nâng cao đim s hc tp m còn thúc đy kh năng
thc hin phân tích các tình hung bnh, mang li li ích ln cho s phát trin ngh
nghip ca sinh viên y khoa [2], [3]. Ngoài ra, CBL mt công c ging dy hiu qu trong
nhiu lĩnh vực y t, kt ni lý thuyt vi thực hnh v c tác động tích cc t vic hc kin
thc đn ci thin chất lưng chăm sc người bnh [2]. Mt trong nhng vấn đ trng tâm
ca cải cách đổi mi toàn din giáo dục đi hc ca Việt Nam l đưa vo sử dng nhng
phương pháp hc tp tin b phù hp để nâng cao chất lưng đo to bc đi hc.
ging dy hc tp theo phương pháp CBL hiện nay đã v đang đưc các trường đi hc
thuc khi ngành khoa hc sc khỏe như trường Đi học Y Dưc Thành ph H Chí Minh,
Hu, Hi Phòng, Thái Nguyên, Thái Bình áp dụng phương pháp y [4]. Vì vy, nghiên cu
đưc thc hin vi mc tiêu: Tìm hiu tri nghim v quá trình hc tp, gn kt trên lp và
tư duy phản bin của sinh viên Y2 trong chương Sinh lý thn s dụng phương pháp học tp
da trên tình hung CBL, t đ không ngng nâng cao ci thiện để hoàn thiện chương
trình ging dy.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu ny đưc tin hành trên 267 học sinh năm th 2 đang tham gia học phn
Sinh lý học, chương Sinh lý Thn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Ni dung nghiên cu: Nghiên cu ca chúng tôi đánh giá hiệu qu của phương
pháp hc CBL da trên kho sát ca sinh viên v kt qu hc tp. Trong nghiên cu này,
phương pháp kt hp dy và hc đưc tin hành xen k gia các phương pháp truyn thng
trước đây v phương pháp học mi ch động hơn như CBL. Các câu hỏi và tình hung lâm
sng đưc ra để các sinh viên gii quyt.
- Nghiên cu s dng bng câu hi kho sát ẩn danh đ đánh giá tác động ca CBL
đn tri nghim hc tp, kh năng gắn kt sinh viên, duy phn bin ca các sinh viên.
Các sinh viên tham gia kho sát tr li bng các câu hi gm 5 mc độ tr li: rt hài lòng,
hi lòng, tương đối, không hài lòng, rt không hài lòng. Thit k nghiên cu can thip so
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
184
sánh trước-sau (pre-test post-test) để đánh giá hiệu qu của phương pháp Học da trên
tình hung (Case-Based Learning - CBL). Trước khi áp dụng phương pháp CBL, người
tham gia đưc kim tra bng bài pre-test để đánh giá kin thc nn tảng ban đu. Sau khi
thc hiện chương trnh CBL, họ đưc kim tra li bng bài post-test để đánh giá mc độ ci
thin kin thc.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
3.1.1. Gii tính
Biểu đồ 1. T l gii tính (n=267)
Nhn xét: Trong s 267 sinh viên có 50,56% sinh viên là nam (135/267) và 49,44%
sinh viên là n (132/267). T l gia nam và n là gn bng nhau.
3.1.2. Tham gia vo chương trình CBL
Biểu đồ 2. T l sinh viên tham gia vo chương trnh CBL (n=267)
Nhn xét: Trong tng s 267 sinh viên tham gia hc phn Sinh Lý chương Sinh
Thn c 96% sinh viên (n=255) đồng ý tham gia vo chương trnh CBL v c 4% sinh viên
(n=12) không đồng ý tham gia.
3.2. Kt qu can thip bằng phương pháp học CBL
Bảng 1. Điểm kim tra Pre-test và Post-test khi áp dụng phương pháp CBL (n=255)
Giá tr nh nht
Giá tr ln nht
Giá tr trung bình
Độ lch chun
P
Trước
2,00
10,00
6,25
±1,47
<0.001
Sau
4,00
10,00
7,06
±1,40
Nhn xét: Bài Pre-test c điểm cao nhất l 10 điểm, điểm kim tra nh nht 2
điểm, với điểm trung bnh l 6,25. Điểm Post-test sau khi áp dng chương trnh CBL c
điểm trung bình là 7,06 với điểm thp nhất l 4 điểm và cao nhất l 10 điểm.
50,56%
49,44% Nam
Nữ
96%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
185
3.3. Khảo sát thái độ sinh viên v chương trình áp dụng phương pháp CBL
3.3.1. Mức độ tri nghim hc tp với phương pháp CBL
Bng 2. Mc độ tri nghim hc tp với phương pháp CBL(n=255)
Đánh giá
Mc độ (%)
Rt hài
lòng
Hài
lòng
Trung
lp
Không
hài lòng
Rt không
hài lòng
Đánh giá s đa dng ca các câu hỏi đưc s
dụng trong chương sinh lý thn
53,3
38
8,6
0,1
0
Đánh giá mc đ rõ ràng ca các mc tiêu
hc tp
47,5
39,2
13,3
0
0
S ci thin hc tp nh vo phương pháp
hc ca lâm sàng
43,9
43,5
12,2
0,4
0
S lng ghép hiu qu gia kin thc
thuyt và ng dng lâm sàng
51,8
40,4
7,8
0
0
Nhn xét:
- Hu ht sinh viên (91,3%) cm thy hài lòng v mc độ đa dng ca các câu hi.
Có 8,6% sinh viên trung lp v ý kin và 0,1% sinh viên cm thấy chưa hi lòng.
- Hu ht sinh viên (86,7%) hiu v mc tiêu hc tp đưc cung cấp trước bui
hc. Còn li có 13,3% sinh viên trung lp v ý kin.
- Hu ht sinh viên (87,4%) cho rng áp dụng phương pháp CBL đã nâng cao s
hiu bit v sinh hc. 12,2% sinh viên trung lp v ý kin. Vn còn 0,4% sinh viên
vẫn chưa hi lòng với kt qu.
- Hu ht sinh viên (92,2%) đồng ý rằng phương pháp học mi có s lng ghép hiu
qu gia kin thc lý thuyt và ng dng lâm sàng. Có 7,8% còn li cho ý kin trung lp.
3.3.2. Giá tr tham gia và gn kt ca sinh viên trong quá trình áp dng CBL
Bng 3. Giá tr tham gia và gn kt ca sinh viên trong quá trình áp dng CBL(n=255)
Đánh giá
Mc độ (%)
Rt hài
lòng
Hài
lòng
Trung
lp
Không
hài lòng
Rt không
hài lòng
Mc độ tham gia vào quá trình tho lun ca
lâm sàng và gii quyt vấn đ trên lp
36,9
44,7
17,6
0,8
0
Đánh giá hiu qum vic nhóm nhm nâng
cao s tham gia phi hp gia c sinh viên
33,3
45,1
21,2
0,4
0
hội t hc tìm hiu thêm kin thc sau
bài hc trên lp
36,9
51
11
1,1
0
S gn kt liên h vi các kin thc y
khoa đã học
43,9
47,5
8,2
0,4
0
Nhn xét:
- Hu ht sinh viên (81,6%) hài lòng vi mc độ tham gia ca bản thân vo chương
trình CBL. 17,6% sinh viên gi ý kin trung lp, còn li 0,8% sinh viên cho rng bn
thân chưa gắn kt nhiu trong quá trình hc.
- Phn ln sinh viên (78,4%) hài lòng vi s phi hp ca sinh viên và hiu qu làm
vic nhóm khi tham gia CBL. Có 21,2% sinh viên trung lp v ý kin và có 0,4% sinh viên
cho rng kh năng phối hp và làm việc nhm trong CBL l chưa cao.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
186
- Hu ht sinh viên (87,9%) cho rng CBL cung cp nhiu cơ hội t hc và tìm hiu
thêm kin thc sau bui hc CBL. Bên cnh đ c 11% sinh viên trung lp trong khi còn
1,1% th ngưc li cho rng vẫn chưa c nhiu cơ hội cho h.
- Hu ht sinh viên (91,4%) cho rng CBL cung cp nhiu cơ hội gn kt và liên h
vi các kin thc y khoa đã hc. Có 8,2% sinh viên gi trung lp và còn 0,4% thì cho rng
CBL chưa to nhiu cơ hội.
3.3.3. Ảnh hưởng của CBL đn tư duy phản bin
Bng 4. Ảnh hưởng của CBL đn tư duy phản bin (n=255)
Đánh giá
Mc độ
Rt hài
lòng
Hài
lòng
Trung
lp
Không
hài lòng
Rt không
hài lòng
Hiu qu khuyn khch duy phản bin
trong quá trình hc sinh lý hc
36,9
44,7
17,6
0,8
0
Hiu qu trong vic nâng cao k năng phân
tích và kh năng gii quyt vấn đ
33,3
45,1
21,2
0,4
0
Áp dng các k năng duy phản bin vào
các tình hung lâm sàng thc t
36,9
51
11
1,1
0
S gn kt liên h vi các kin thc y
khoa đã học
43,9
47,5
8,2
0,4
0
Nhn xét:
- Hu ht sinh viên trong nhm đưc kho sát hài lòng v vic CBL khuyn khích
tư duy phản bin v các quá trình sinh (87,5%). Có 11,8% sinh viên trung lp v ý kin
và có 0,7% sinh viên cho rng CBL không khuyn khch tư duy phản bin.
- Có 88,3% sinh viên cm thy hài lòng v hiu qu trong k thut và gii quyt vn
đ. Còn li có 11% sinh viên trung lp v ý kin và 0,7% sinh viên cho rằng CBL chưa hiệu
qu trong vic nâng cao k năng phân tch v khả năng giải quyt vấn đ.
- Đa số sinh viên (85,9%) đồng ý v vic CBL giúp chun b đy đủ kin thc để áp
dng các k năng tư duy phản bin vào các tình hung lâm sàng thc t.
- Hu ht 87,1% sinh viên trong nhm đưc kho sát hài lòng v vic CBL góp phn
nâng cao kh năng tư duy phản bin. Còn li 12,9% sinh viên thì trung lp v ý kin.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Tt c sinh viên tham gia vào nghiên cu đu l sinh viên năm hai đang tham gia
hc phn Sinh Lý chương Sinh lý Thn. T l gia nam và n trong nghiên cu là gn bng
nhau. Trong tng s 267 sinh viên th c đn 255 sinh viên đồng ý tham gia vào CBL. Cho
thấy chương trnh bước đu đã thu hút đưc các sinh viên, s ng h này cho thy các sinh
viên luôn không ngng hc hi thêm những phương pháp m đồng thi h cng đang cn
có một phương pháp học hiu qu.
4.2. Kt qu can thip bằng phương pháp học CBL
Bài kiểm tra đu vào Pre-test cho thấy điểm cao nht ghi nhn l 10 nhưng điểm
kim tra nh nhất l 2 điểm, với điểm trung bình là 6,25. Sau khi áp dụng chương trnh CBL
th điểm tra Post-test c điểm trung bnh đã tăng lên 7,06 với điểm thp nhất tăng lên 4 điểm
cao nhất l 10 điểm. Cho thy áp dụng chương trnh CBL đã ci thin kt qu hc tp