TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆPNG CAO MỨC CHẤTỢNG PXN
CỦA C CSYT CÔNG LP TRÊN ĐA BÀN TNH HẢI DƯƠNG NĂM 2024
Vũ Thị Hi1, Nguyễn Hùng Cưng2, Ngô Th Tho1,
Đinh Th Diu Hng1, Đinh Th Xuyến1,
Ngô Qunh Dip1, Cao Văn Tuyến1
TÓM TT28
Mc tiêu: Đánh g hiệu qu can thip nâng
cao mc cht lượng PXN (PXN) y hc ca ca
c PXN thuc 24 s y tế (CSYT) ng lp ti
Hi Dương theo quyết định 2429/QĐ-BYT. Đi
ợng và phương pp nghiên cu: Nghn
cu t ct ngang kết hp can thip trên 27
PXN thuc 12 Trung tâm Y tế (TTYT) tuyến
huyn và 12 bnh vin tuyến tnh (BVTT) trên
đa bàn Hải Dương v h thng qun cht
ng xét nghim theo B tiêu chí đánh giá mc
cht lượng PXN y hc (Quyết đnh 2429/-
BYT/2017). Các d liu được phân ch trên
phn mm SPSS 26. Kết qu: T l % s đim
đt trung bình sau can thiệp cao hơn nhóm
BVTT vi 71,75% và ch s hiu qu (CSHQ)
đt 55,54%. Đối vi c tiêu chí (*), (***)
CSHQ nhóm TTYT ng cao hơn BVTT vi
146,55% 123,10%. Kết qu xếp mc cht
ợng trước can thip có 96,3% chưa xếp mc,
3,7% xếp mc 2. Sau can thip có 77,78% PXN
đưc xếp đt mức 2, 7,41% PXN được xếp đt
mc 3 và 14,81% chưa xếp mc. Kết lun: Hiu
1Trường Đi hc K thut Y tế Hi Dương
2Trường Đi hc Y Dược Hi Phòng
Chu trách nhim chính: Th Hi Hà
SĐT: 0988332990
Email: vuthihaihahd1991@gmail.com
Ngày nhn bài: 6.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 17.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Phm n Trân
qu nâng cao mc chất ng ca các PXN thuc
c CSYT công lp trên đa bàn tnh Hi Dương
đã được ci thin rt nhưng vn còn mt s
khó khăn nht đnh. Kết qu này cho thy bước
đu nh hiu qu ca các gii pháp can thip mà
nhóm nghn cu t chc trin khai. Tuy nhn,
vn cn tiếp tc thc hin giám sát và trin khai
thêm các gii pháp chuyên sâu đ h tr nâng
mc cht lượng cho các PXN trên đa bàn tnh
Hi Dương.
T khóa: H thng QLCL xét nghim, B
tiêu chí 2429, Quyết đnh 2429, Hiu qu can
thip, Hi Dương
SUMMARY
EVALUATION OF THE
EFFECTIVENESS OF
INTERVENTIONS TO IMPROVE THE
QUALITY LEVEL OF PUBLIC
HEALTH FACILITY LABORATORIES
IN HAI DUONG PROVINCE IN 2024
Objective: To evaluate the effectiveness of
interventions to improve the quality level of
medical laboratories in 24 public health facilities
in Hai Duong, according to Decision 2429/QĐ-
BYT. Subjects and methods: A cross-sectional
descriptive study combined with interventions
was conducted in 27 laboratories in 12 district
health centers and 12 provincial hospitals in Hai
Duong. The evaluation was based on the Quality
Management System according to the Laboratory
Quality Evaluation Criteria (Decision 2429/QĐ-
BYT). The data were analyzed using SPSS 26
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
198
software. Results: The average percentage of
points achieved after the intervention was higher
in the provincial hospitals group, with 71.75%,
and the Effectiveness Index (EI) reached 55.54%.
The EI for criteria (*) and (***) increased more
in the district health centers group, with 146.55%
and 123.10%, respectively. The results of the
quality level ranking before intervention were
96.3% unranked and 3.7% ranked at level 2.
After intervention, 77.78% of laboratories were
ranked at level 2, 7.41% were ranked at level 3,
and 14.81% were unranked. Conclusion: The
quality improvement of laboratories in public
health facilities in Hai Duong Province has
shown significant progress, although some
challenges remain. These results demonstrate the
initial effectiveness of the interventions
implemented by the research group. However,
continuous monitoring and further specialized
interventions are needed to support and elevate
the quality level of laboratories in Hai Duong.
Keywords: Quality Management System
(QMS), 2429 Criteria, Decision 2429,
Effectiveness of the intervention, Hai Duong
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc tăng cường năng lực hệ thống quản
lý chất lưng xét nghiệm (HTQLCLXN)
điều kiện tiên quyết để cải thiện chất lưng
khám điều trị bệnh. Trong những năm
qua, Cnh phủ B Y tế đã triển khai
nhiều biện pháp nhằm đảm bảo nâng cao
chất lượng xét nghiệm (CLXN), bao gồm
việc ban hành các văn bản pháp ng
dẫn xây dng, đánh giá HTQLCLXN cho
các PXN [1],[2],[3],[4]. Hải Dương là tnh
mặc dù hệ thống y tế khá phát triển, tuy
nhiên mc chất lượng của các PXN còn
nhiều hạn chế, nh hưởng đến chất lượng
dịch vụ y tế [5]. Trước thực trạng này, việc
triển khai các biện pháp can thiệp nhằm nâng
cao mức chất lưng của c PXN công lập
tn địa bàn tỉnh Hải Dương là hết sức cần
thiết. Do vậy, nhóm nghiên cứu thực hiện đề
tài "Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao
mc chất lưng PXN của các sở y tế
(CSYT) công lập trên địa bàn tnh Hải
Dương năm 2024" với mục tiêu: “Đánh giá
hiệu quả can thiệp nâng cao mc chất
lưng PXN y học của của các PXN thuộc
24 CSYT công lập tại Hải Dương theo quyết
định 2429/QĐ-BYT”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Toàn b 27 PXN gm 15 PXN thuc 12
Bnh vin tuyến tnh (BVTT) 12 PXN
thuc 12 Trung tâm y tế (TTYT) tuyến
huyện tn đa bàn Hải Dương.
Tiêu chun chn mu: PXN thuc các
CSYT tham gia khám cha bnh bo
him y tế trên địa bàn tnh Hải Dương
đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: PXN thuc các
CSYT không tham gia khám cha bnh bo
him y tế và/hoặc không đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang kết hp can thip vi s liu t
tháng 3/2022 đến tháng 5/2024. C mu
phương pháp chọn mu: Chn mu toàn b
vi 27 PXN thuc 12 BVTT 12 TTYT
tn địa bàn Hải Dương. Chỉ s biến s
trong nghiên cu: 169 tiêu chí trong b tiêu
chí đánh giá mc chất lượng PXN y hc theo
Quyết định s 2429/QĐ-BYT.
Phương pháp đánh giá: S dng bng
kiểm đánh giá theo quyết định 2429/QĐ-
BYT vi các mức độ đánh giá cho điểm
như sau: Mỗi tiêu chí có một thang đim nht
định, tng s đim tối đa của 169 tiêu chí
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
199
268 điểm. Phương pháp xếp mc chất lượng
căn cứ theo t l % s điểm PXN đạt đưc
cùng các tiêu chí bt buc (*) (***). Có 6
mc chất lượng bao gồm: chưa xếp mc,
mc 1, mc 2, mc 3, mc 4 và mc 5.
Phương pháp can thip: Các ni dung
can thip bằng đào tạo (Đào to v “H
thng qun chất lượng xét nghiệm cho
lãnh đạo, cán b quản lý; Đào to v “Mười
hai thành t trong h thng qun lý cht
ng xét nghim” cho nhân viên qun lý
chất lượng; Đào to v “Đm bo chất lưng
xét nghim hoá sinh, huyết học, vi sinh” cho
k thut viên xét nghim), các ni dung can
thip bng hi tho, to đàm (Hội tho
"Công tác qun lý chất lưng ca các PXN
tn toàn tnh Hải Dương", Toạ đàm: "Công
tác đánh giá ni b trong các PXN thc hin
liên thông"), các ni dung can thip bng h
tr hướng dn trc tiếp tại CSYT (Hưng
dn xây dng, thiết lp h thng tài liu, h
về QLCL, Hưng dn vn hành và duy t
h thng h về QLCL).
Sau can thip, nhóm nghiên cu tiến
hành đánh giá lại các tiêu chí theo b tu chí
như đánh giá ban đầu vào năm 2022.
Phương pháp thu thp s liu: Thành
lập đoàn đánh giá, tp hun ni dung k
năng đánh giá, thc hiện đánh giá tại các đa
đim nghiên cu theo bng kim ban hành
kèm quyết định 2429/QĐ-BYT.
Phương pháp phân tích s liu: S liu
đưc phân tích bng phn mm thng
Microsoft Excel 365 SPSS 26 cho các
thông s như: T l %, giá tr trung nh
(mean), đ tin cy (p); Đ đánh giá hiệu qu
ca quá tnh can thip qua ch s hiu qu
(CSHQ) theo công thc:
Trong đó:
+ CSHQ: Chỉ số hiệu quả
+ p1: T lệ % chỉ số nghiên cứu trước
can thiệp.
+ p2: Tl% chỉ số nghiên cứu sau can
thiệp.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung v các PXN
Biểu đồ 1. Phân nhóm và phân lĩnh vc chuyên môn các PXN
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
200
Nhn xét: Trong tng s 27 PXN thuc
24 CSYT có: 55,56% PXN thuc BVTT
44,44% PXN thuc TTYT tuyến huyn. Có
77,78% PXN thc hin xét nghim chung;
11,11% PXN ch thc hin các xét nghim
hóa sinh, huyết hc và 11,11% PXN ch thc
hin các xét nghim Vi sinh.
3.2. Hiệu quả nâng cao mức chất lượng
của các PXN
Bảng 1. Hiệu qunâng cao tỷ lệ % số điểm đạt ca các CSYT
Nhóm CSYT
Tỷ lệ % số điểm đạt trung
nh trước can thiệp
Tỷ lệ % số điểm đạt
trung bình sau can thiệp
p
CSHQ
Nhóm BVTT (n=15)
46,13
71,75
0,001
55,54
Nhóm TTYT (n=12)
35,55
69,79
0,002
96,32
Nhận xét: T lệ % số điểm đạt trung nh của cả 2 nhóm đều tăng. Trong đó, nhóm
TTYT tăng cao n với CSHQ 96,32% (p=0,002). Nhóm BVTT CSHQ tăng thấp n
với 55,54% (p=0,001).
Bảng 2. Hiệu qunâng cao tỷ lệ các tiêu chí (*), (***) đạt
Nhóm CSYT
Tỷ lệ % số tiêu chí (*),
(***) đạt trước can thiệp
Tỷ lệ % số tiêu chí (*),
(***) đạt sau can thiệp
CSHQ
Tiêu chí (*)
Nhóm BVTT (n=15)
48,44
88,44
82,58
Nhóm TTYT (n=12)
40,56
100
146,55
Tiêu chí (***)
Nhóm BVTT (n=15)
31,48
62,22
97,65
Nhóm TTYT (n=12)
24,07
53,7
123,10
Nhận xét: Tlsố tiêu chí (*) và (***) đạt của cả 2 nhóm đều tăng. Sự khác biệt trước và
sau can thiệp đều ý nghĩa thống với p<0,05. CSHQ đối với tiêu chí (*), (***) đạt cao
n ở nhóm TTYT với 146,55% và 123,10%.
Bảng 3. Hiệu qunâng cao xếp mức chất lưng
Phân loại
Mức chất
lượng
Nhóm BVTT (n=15)
Nhóm TTYT (n=12)
Kết quả xếp mức
chất lượng chung
Trước (n)
Sau (n)
Trước (n)
Sau (n)
Trước (%)
Sau (%)
Xếp mc
theo tỷ lệ
% số điểm
đạt
Chưa xếp mc
1
0
0
0
3.70
0.00
Mức 1
6
0
6
0
44.44
0.00
Mức 2
4
5
6
4
37.04
33.33
Mức 3
3
7
0
8
11.11
55.56
Mức 4
1
1
0
0
3.70
3.70
Mức 5
0
2
0
0
0.00
7.41
Xếp mc
khi kết
hợp các
tiêu chí (*),
(***)
Chưa xếp mc
14
4
12
0
96.30
14.81
Mức 1
0
0
0
0
0.00
0.00
Mức 2
1
9
0
12
3.70
77.78
Mức 3
0
2
0
0
0.00
7.41
Mức 4
0
0
0
0
0.00
0.00
Mức 5
0
0
0
0
0.00
0.00
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
201
Nhận xét: Mức chất lượng chung của các
PXN đều tăng cả 2 nhóm. Khi xét riêng
theo tlệ % số điểm đạt thì tỷ lệ PXN “chưa
xếp mức” “mc 1” đều giảm, tăng mạnh ở
“mc 3”, đặc biệt 2 PXN thuộc nhóm
BVTT đã đạt tỷ lệ % số điểm ở “mức 5”. Khi
kết hợp với các tiêu chí bắt buộc (*) và (***)
t tỷ lệ PXN “chưa xếp mc giảm” t 96,3%
xuống còn 14,81%. PXN xếp “mc 2” tăng
t 3,70% lên 77,78%, đặc biệt đã 2 PXN
được xếp “mức 3” trong khi trước can thiệp
chỉ có 1 PXN được xếp “mức 2”.
IV. BÀN LUN
4.1. Thông tin chung về các PXN
Qua biểu đồ 1 cho thy trong tng s 27
PXN thuc 24 CSYT công lp thì t l PXN
thuộc nhóm BVTT cao n nhóm TTYT.
Kết qu cũng cho thy phn ln (77,78%)
các PXN đang thực hin chung c Hóa sinh,
Huyết hc Vi sinh. Ch 03 PXN
chuyên biệt nh vực Hóa sinh, Huyết hc và
03 PXN chuyên lĩnh vực Vi sinh. Có th thy
mc độ PXN chuyên môn hóa chưa cao, mô
nh PXN chung đang chiếm ưu thế.
4.2. Hiệu quả nâng cao mức chất lượng
của các PXN
V hiu qu nâng cao mc chất lượng
ca các PXN theo t l % s điểm đạt, qua
bng 1 cho thy t l % s điểm đạt sau can
thip của nhóm BVTT là n nhóm TTYT.
Tuy nhiên, CSHQ t lại ngưc li khi nhóm
TTYT cao n nhóm BVTT. Điều này hoàn
toàn th hiểu đưc do trước can thip
nhóm BVTT đã t l % s điểm đạt cao
n so vi nhóm TTYT. Sau can thip t l
s điểm đạt của nhóm BVTT cao n
nhóm TTYT nhưng không lớn, nguyên nhân
là do nhóm BVTT s khác bit gia các
bnh vin hng 1 các bnh vin chuyên
khoa. Có nhng bnh vin đạt điểm cao
(bnh vin hạng I) nhưng nhiều bnh vin
đạt thấp, đặc bit nhóm các bnh vin
chuyên khoa. Do vy, tính chung li s khác
bit gia nhóm BVTT vi nhóm TTYT là
không rõ rt.
V hiu qu ca t l các tiêu chí bt
buc (*) (***), bng 2 cho thy t l các
tiêu chí (*) đt hiu qu cao nht các PXN
thuộc nhóm TTYT khi đã đạt 100%, đng
nghĩa 100% các PXN thuc nhóm TTYT s
đưc xếp mc chất lưng (th hin bng
3). Các tiêu chí (***) nhóm BVTT sau can
thip đạt đưc t l cao nhất điều này cũng
phù hp khi bảng 3 cũng thấy đưc 2
PXN đã đạt đủ 18/18 tu chí (***) đưc
xếp mc 3.
V tng hp xếp mc chất lượng bng 3
cho thy c 2 nhóm đã tăng đưc t l xếp
mc, tp trung nhiu mc 2 mc 3,
biệt 2 PXN đt s điểm tương đương mức
5. Tuy nhiên, khi kết hp đánh giá t l % s
điểm đạt các tu chí bt buc (tiêu chí (*)
tiêu chí (***)) t 77,78% các PXN
đưc xếp mc 2. Trong đó, nhóm TTYT
100% PXN đưc xếp mc 2. Có 2 PXN
nhóm BVTT đã đưc xếp mc 3. Mc dù 2
PXN này đạt đủ tu chí (***) s điểm
mc 5, nhưng do kết qu đánh giá đã chỉ ra
mt s tiêu chí như nội kim, ngoi kim,
phê duyệt phương pháp chưa thực hiện đưc
đủ cho 100% danh mc k thut ca PXN
mà ch đạt cho danh mc các xét nghim liên
thông theo quyết định 3148/QĐ-BYT [6] nên
ch đạt mc 3. Lý gii vấn đề này là do tu
chí 8.16 (***) v thc hin xác nhn giá tr
s dng/thẩm định phương pháp đang là tiêu
chí mà c PXN không đạt đưc cho 100%
danh mc k thut. Mặc dù, các PXN đã
đưc đào to và tp huấn để thc hiện nhưng
khi trin khai thc tế còn khó khăn v hóa
cht, sinh phm, vật tư cho quá tnh thc
hiện. Đây là vấn đề cần được các PXN, các
lãnh đạo bnh vin quan tâm trong thi gian