1
Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 30, s 01/2024
ĐÁNH GIÁ HIU QU CA PHƢƠNG PHÁP CHIT SIÊU ÂM VÀ CHIT
SOXHLET TRONG X LÝ MU TRẦM TÍCH ĐỂ PHÂN TÍCH CÁC
HYDROCACBON ĐA VÒNG THƠM (PAHs)
Đến tòa son 27-03- 2024
Nguyn Kim Thùy1*, Nguyn Th Thu1, Nghiêm Xuân Trƣờng1, Hà Hi Ngc2,
Giáp Th Hp2, Phm Tiến Đức2
1. Phân vin Hóa - Môi trường, Trung tâm Nhiệt đới Vit - Nga
2. Khoa Hóa hc, Trường Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni
*Email: nguyenkimthuy174@gmail.com
SUMMARY
EVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF ULTRASONIC AND SOXHLET
EXTRACTIONS IN PREPARING SEDIMENT SAMPLES FOR DETERMINATION
OF POLYCYCLIC AROMATIC HYDROCARBONS (PAHs)
Polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs) are a family of polycyclic aromatic organic substances
composed of several benzene rings attached directly to each other. The present study evaluated the
extraction efficiency of ultrasonic and soxhlet extractions in preparing sediment samples for the
determination of PAHs by gas chromatography coupled with mass spectrometry (GC-MS). We found
that both ultrasonic extraction and soxhlet extraction techniques met the AOAC requirements
demonstrating repeatability and recovery efficiencies of surrogate standards >60% and analyte
recovery efficiencies >73% with 16 PAHs. The soxhlet extraction method indicated higher precision
than ultrasonic extraction. The statistical calculation results also indicate that at the research
concentration level, the average values of the two different sample treatment methods are not
statistically significant with a statistical reliability of 95% (P> 0.05).
Keyword: PAHs, GC-MS, ultrasonic extraction, Soxhlet extraction, sediment.
1. M ĐẦU
Hydrocacbon đa vòng thơm (PAHs) một h cht
hữu đa ng thơm đưc cu to t mt s nhân
benzen đính trc tiếp vi nhau. Hin nay, các nhà
khoa học đã m ra hơn 200 chất PAHs khác nhau.
Nhiu hp chất PAHs độc tính cao tác
nhân gây ô nhim môi trường nghiêm trng. Tuy
nhiên, do kh năng y ung thư biến đổi gen
nên cc bo v môi trường M đã phân loại đưa
ra 16 PAHs cấu trúc điển hình nghiên cu,
quan trc các hp cht này bao gồm 2 vòng thơm
(Naphthalene), 3 ng thơm (Acenaphthene,
Acenaphthylene, Fluorene, Phenanthrene,
Anthracene), 4 vòng thơm (Fluoranthene, Pyrene,
Benzo (a) anthracene, Chrysene), 5 - 6 vòng thơm
Benzo (b) fluoranthene, Benzo fluoranthene, Benzo
(a) pyrene, Indeno (1,2,3- c,d) pyrene, Benzo (g,h,i)
perylene, Dibenz (a,h) anthracene [1].
Do những tác động hi của PAHs đến môi
trường sc khe ca người động vt nên các
nhà khoa hc ti Vit Nam trên thế gii đã
nhiu nghiên cu v PAHs được tiến hành nhiu
quc gia bng mt s phương pháp phân tích hin
đại như sắc lng khi ph LC-MS, sc khí
khi ph GC-MS [1]. Bhupander, Kumar cng
s đã xác định 16 PAHs t c thi trm tích
2
bằng phương pháp sc lng hiệu năng cao
(HPLC) vi gii hn phát hin (LOD) gii hn
định lượng (LOQ) dao động trong khong 0,01-
0,51 g/L 0,03-1,71 g/L [2]. Tuy nhiên,
phương pháp GC-MS thường phương pháp ưu
tiên đ xác định m ng PAHs trong nhiều đi
ng mu t đơn giản đến phc tạp. Đối vi các
mu phc tạp như mẫu môi trưng hoc mu thc
phm, vic s dng các phương pháp tách chiết
x lý mu cn thiết [3]. Hiện nay, để tách chiết
PAHs trong mẫu đất trm tích các phương
pháp như: Chiết vi sóng (MAE - Microwave
Assisted Extraction) [4], Chiết lng áp sut cao
(PLE - Pressurized liquid Extraction) [5] nhưng
thường s dng nht chiết siêu âm [6] chiết
soxhlet [7] do 2 phương pháp y tiến hành đơn
gin không yêu cu cao v mt thiết b. Phương
pháp chiết soxhlet ưu đim kh năng m
tăng hiệu sut chiết mu do mu phân tích đưc
tiếp xúc nhiu ln vi các phn dung môi mi. Tuy
nhiên, phương pháp y yêu cầu thi gian chiết
kéo dài (16-24 giờ); đồng thời lượng dung môi cn
loi b sau khi chiết ln không ch tn kém mà còn
gây ra thêm vn đề ô nhiễm môi trường. Bên cnh
đó, phương pháp chiết siêu âm ưu điểm lượng
dung môi s dng ít, thi gian tách chiết ngn
hiu qu xmu cao [8-9].
i báo y đánh giá hiu qu x lý mu trm
tích bng phương pháp chiết siêu âm và chiết
soxhlet đ xác định m lưng các PAHs bng
phương pp GC-MS. Nghiên cu góp phn quan
trng trong vic la chn phương pháp chiết để
xác đnh PAHs bng phương pháp GC-MS
đánh giá mức độ ô nhim PAHs trong trm ch
vi s ng mu ln trong các nghiên cu v
phân tích đánh giá môi trưng.
2. THC NGHIM
2.1. Cht chun và hóa cht
Đối tượng nghiên cu 16 PAHs bao gm:
Naphthalene, Acenaphthene, Acenaphthylene,
Fluorene, Phenanthrene, Anthracene, Fluoranthene,
Pyrene, Benzo (a) anthracene, Chrysene, Benzo (b)
fluoranthene, Benzo (k) fluoranthene, Benzo (a)
pyrene, Indeno (1,2,3- c,d) pyrene, Benzo (g,h,i)
perylene, Dibenz (a,h) anthracene trong nn mu
trm tích.
Các cht chun s dng trong nghiên cu gm:
- Chun Native hn hp 16 PAHs 200g/mL ca
hãng CIL, M (ES-5438)
- Chuẩn đồng hành hn hp gm 16 PAHs - D (D,
98%) 200g/mL ca hãng CIL, M (ES-5164)
- Chuẩn đánh giá hiệu sut thu hi ca ng
Sigma-Aldrich, M (CLM-2722-1.2)
Các dung môi s dng với độ tinh khiết sc ký ca
hãng Fisher Scientific, M. Hóa cht khác: Na2SO4
khan ca hãng Merck, M.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nn mu trm tích được x lý bng cách ngâm
trong hn hp n-Hexane/Acetone t l 1:1 (v/v),
lc, sy khô đưc tiến hành định lượng các
PAHs đ đảm bo nn mu không cha cht phân
tích. Tiến hành nghiên cu da trên các mu thêm
chun 16 PAHs vào nn mu trm tích sch tách
chiết, m sch, làm giàu trong phòng thí nghim
bng 2 phương pháp chiết mu: phương pháp chiết
soxhlet (theo US EPA method 3540C) phương
pháp chiết siêu âm (theo US EPA method 3550C).
Dung dch cui của quá trình trên được phân tích
trên thiết b sc khí khi ph GC-MS (Agilent
7890A 5975C).
2.2.1. Phương pháp tách chiết mu
a. Phương pháp chiết siêu âm
Mu trm tích (m = 2,0000 g) được thêm cht
chun PAH Native (ES-5438, CIL, M) mc
nồng đ 15 µg/kg cht chun ni (đưc pha
t chun gc ES-5164, CIL, M) chứa đng v D
ca 16 PAHs nghiên cu. Thêm 50 mL n-
Hexane/Acetone t l 1:1 (v/v) vào l cha mu.
Đậy np lc trong 2 giờ. Sau đó tiến hành siêu
âm trong b siêu âm (tn s 37 kHz, công sut 200
W) trong 2 ln (5 phút/ln), nhiệt độ b siêu âm <
400C. Lc phn dung môi qua phu giy lc
cha Na2SO4 khan để loại nước, thu ly phn dung
môi chy qua phu lc vào bình cu 250 mL. Tráng
l cha mu trưc khi thêm 2 ln x 5 mL dung môi
chiết [6].
3
Thí nghiệm được tiến hành lp li 5 ln.
b. Phương pháp chiết Soxhlet
Mu trm tích (m = 10,0000 g) được thêm cht
chun PAH Native (ES-5438, CIL, M) mc
nồng đ 15 µg/kg, cht chun ni (đưc pha
t chun gc ES-5164, CIL, M) chứa đng v D
ca 16 PAHs nghiên cu. Tiến nh chiết Soxhlet
vi 300 mL n-Hexane/Acetone t l 1:1 (v/v) trong
16-24 gi vi tốc độ tràn dung môi 4-6 ln/gi [7].
Thí nghiệm được tiến hành lp li 5 ln.
2.2.2. Phương pháp làm sạch, làm giàu mu
Tiến hành m sch mu trên ct thủy tinh đưng
kính 1 cm cha 10 g Silica gel 60 (đã sấy
130ºC trong 16h) có ph Na2SO4 trên đầu ct. Hot
hóa ct bng 40 mL pentane; Sau khi dung môi
chạm đến mt Na2SO4, chuyn dch chiết mu n
ct (th tích < 10 mL); loi b tp cht bng 25 mL
pentane. Ra gii mu bng 25 mL
Dichloromethane/pentane t l 2:3 (v/v).
dch mu sau khi làm sch v th tích khong 2
mL. Điu chnh áp sut chân không sao cho thi
gian mu ~ 30 phút/mu. Dùng khong 5 mL
dung môi n-Hexane tráng thành bình cu, tiếp tc
ti th tích ~ 1 mL; Chuyn mẫu đã cạn
bình cu vào ng nghim đáy nhọn ánh số th t
mẫu tương ng), tráng ra bình thành ng
nghim 3 ln bng n-Hexane đến th tích ~ 5 mL.
S dng thiết b đui dung môi bng khí N2 đ
cn dung dch mu v th ch < 1 mL. Chuyn
toàn b dung dch mu o các l cha mu
chuyên dng (vial 2 mL) đã vạch du mc 500 µL.
Tiếp tc N2 để bay hơi dung môi, thêm dung
dch cht chun đánh giá hiệu sut thu hi (đưc
pha t chun gc CLM-2722-1.2, CIL, M) vào
mu, N2 (nếu cn) ti vch mc 500 µL. ng
np dập đệm septum PTFE đậy kín l, rung
Vortex cho dch mẫu được đồng nht, chun b
phân tích mu trên thiết b GC/MS [10].
2.3. Điu kin vn hành thiết b phân tích
Các điều kiện phân tích đưc th nghim tối ưu
như trong bảng 1.
Bng 1. Các điều kin phân tích PAHs trên thiết b
GC MS
Điu kin
Thông s
Khí mang
Heli
Tốc độ khí mang
1 mL/phút
Th tích bơm mẫu
2 L, chế độ không chia
dòng
Ct tách
DB-5MS
(30mx0,25mmx0,25m)
Chương trình nhiệt
độ
Nhiệt đ đầu 80 gi trong
1 phút, tăng 20/phút đến
160, không gi;
tăng 2/phút đến 190,
không gi; ng 5/phút
đến 270, không gi; ng
10oC/phút đến 320oC, gi 3
phút.
Nhiệt độ Aux
300
Nhiệt độ ion source
230
Nhiệt độ Quad
150
Năng lượng ion hóa
70 eV
Chế độ đo
SIM
Hình 1 th hin sắc đồ phân tích PAHs trên thiết b
với các điều kin tối ưu ở bng 1.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Xác đnh khong làm vic ca đƣờng chun
Dng chuẩn 5 điểm t CS1 đến CS5 vi hàm lượng
cht Native lần ợt 50, 100, 200, 500, 1000 μg/L.
Đưng chun biu din mi quan h gia t l din
ch và t l hàm lượng ca cht Native vi chất đồng
hành tương ứng.
Đường chun của 16 PAHs được trình bày ti
Bng 2.
Bng 2. Kết qu dựng đường chun ca 16 PAHs
nghiên cu
PAHs
Phƣơng trình
đƣng chun
R2
Napthalene
y=0,8777x+0,2627
0,9995
Acenaphthylene
y=0,7288x+0,0159
0,9994
Acenaphthene
y=0,4291x-9,5322
0,9996
Fluorene
y=0,5187x+0,0052
0,9996
Phenanthrene
y=0,5406x-0,0555
0,9987
4
PAHs
Phƣơng trình
đƣng chun
R2
Fluoranthene
y=1,3353x+0,0868
0,9994
Pyrene
y=2,0933x-0,0969
0,9998
Benz[a]anthracene
y=0,6655x-0,2184
0,9982
Benzo[a]Pyrene
y=0,9367x-0,1542
0,9972
Benzo[b]
Fluoranthene
y=3,1072x-0,1236
0,9999
Benzo[k]
Fluoranthene
y=3,1044x-0,1108
0,9999
Benzo[ghi]
Perylene
y=0,8433x+0,1007
0,9994
Chrysene
y=1,3891x+0,1107
0,9996
PAHs
Phƣơng trình
đƣng chun
R2
Indeno[1,2,3-cd]
Pyrene
y=0,7355x-0,1404
0,9989
Dibenz[a,h]Anthra
cene
y=0,6643x-0,0799
0,9997
Perylene
y=1,0924x+0,0772
0,9999
Kết qu phân tích th hin ti Bng 1 cho thy h
s tương quan tuyến tính của đưng chuẩn đều đạt
yêu cu (R2 >0,995). Điều đó chứng t đưng
chuẩn xác định các cht PAHs trong khong nng
độ 50 1000 µg/L phù hợp để định lượng các
PAHs.
Hình 1. Sc đồ phân tích PAHs trên thiết b
3.2. Kết qu so sánh hiu qu của 2 phƣơng
pháp chiết
3.2.1. Hiu sut thu hi cht chun đồng hành
Hiu sut thu hi ca quá trình x mu được đánh
g qua hiu sut thu hi ca c cht chuẩn đồng
hành trên tng mẫu và đưc tính theo công thc:
Trong đó: Ccal: Hàm lượng ca cht chuẩn đồng
hành phân tích được trong mu (µg/kg).
Cs: Hàm lượng ca cht chuẩn đng
hành thêm vào ban đu (µg/kg).
Kết qu hiu sut thu hi ca các thí nghiệm được
trình bày bng 3.
Bng 3. Hiu sut thu hi chuẩn đồng hành
Cht chuẩn đồng hành
Chiết
Soxhlet
Chiết
siêu âm
Napthalene-D8
78-100
78-97
Acenaphthylene-D10
60-95
62-92
Acenaphthene-D10
62-90
66-94
Fluorene-D10
60-82
61-90
Phenanthrene-D10
60-92
60-81
Fluoranthene-D10
66-99
60-93
Pyrene-D10
74-86
87-91
Benz[a]anthracene-D12
71-97
69-99
Benzo[a]Pyrene-D12
76-98
73-87
Benzo[b]Fluoranthene-D12
76-102
69-86
Benzo[k]Fluoranthene-D12
78-93
80-88
5
Cht chuẩn đồng hành
Hiu sut thu
hi (%)
Chiết
Soxhlet
Chiết
siêu âm
Benzo[ghi]Perylene-D12
73-89
75-86
Chrysene-D12
72-87
77-85
Indeno[1,2,3-cd] Pyrene-D12
81-99
64-87
Dibenz[a,h]Anthracene-D14
73-97
67-82
Perylene-D12
70-83
71-82
Hiu sut thu hi cht chuẩn đồng hành đối vi c
2 phương pháp chiết mu đều đạt trên 60%, đáp
ng theo yêu cu AOAC Appendix F ng
dn các yêu cu của đối với phương pháp phân tích
[11]. Các kết qu này chng t c 2 phương pháp
chiết mu đã đáp ng yêu cu ca phép phân tích
để áp dng vào thc tế quá trình phân tích.
3.2.2. Độ lp li ca kết qu phân tích
Độ lp ca kết qu phân tích được đánh giá qua độ
lch chuẩn tương đối ca c kết qu phân tích.
Kết qu đưc trình bày bng 4.
Độ lch chuẩn tương đối đi vi c 2 phương pháp
chiết mu đều nh hơn 21%, đạt yêu cu theo
AOAC Appendix F. C th, đi với phương pháp
chiết Soxhlet, đ lch chun nm trong khong
3,99-14,23 %, đối với phương pháp chiết siêu âm,
độ lch chun nm trong khong 6,18-13,74 %. Kết
qu thí nghiệm đi với phương pháp chiết Soxhlet
cũng hoàn toàn phù hợp vi kết qu được đưa ra
trong phương pháp US.EPA Method 8270D:1998
(RSD nm trong khong 3,4-15% khi chiết bng
Soxhlet t động) [12].
Bng 4. Đ lch chun ca kết qu phân tích
Cht phân tích
RSDr (%)
Chiết
Soxhlet
Chiết
siêu âm
Napthalene
11,72
12,11
Acenaphthylene
12,72
13,47
Acenaphthene
5,94
10,93
Fluorene
13,97
6,18
Phenanthrene
14,23
9,67
Fluoranthene
7,58
8,35
Pyrene
4,40
13,74
Benzo[a]anthracene
9,75
9,90
Chrysene
12,90
8,66
Benzo[b]Fluoranthene
7,03
10,94
Benzo[k]Fluoranthene
8,93
9,85
Benzo[a]Pyrene
6,56
11,43
Perylene
6,86
10,18
Indeno[1,2,3-cd]Pyrene
13,19
7,62
Dibenz[a,h]anthracene
3,99
10,93
Benzo[g,h,i]Perylene
11,72
12,11
3.2.3. Độ chính xác ca kết qu phân tích
Độ chính xác ca phương pháp phân tích th
đánh giá giữa mức độ gn ca kết qu th nghim
bằng phương pháp này vi giá tr thc. Bi vậy, độ
chính xác đưc biu th qua hiu sut thu hi ca
cht phân tích. Hiu sut thu hi ca cht phân tích
cung cp thông tin v đ chính xác của phương
pháp phân tích cũng như hiệu qu ca vic chiết
cht phân tích t nn mu. Kết qu đánh giá độ
chính xác đưc trình bày Hình 2.
Hình 2. Hiu sut thu hi cht phân tích
0.00
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
120.00
140.00
Hiệu suất thu hồi (%)
PAHs
Chiết siêu âm
Chiết Soxhlet