Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
39
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR PHU THUT
GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY PHẠM KHP BNG NP VÍT KHÓA
BNH NHÂN TRÊN 60 TUI
Đỗ Hng Pc1, Lê Gia Ánh Th2
M TT
Mc tiêu: y đầu ới xương quay một loại gãy thường gặp trong đó gãy phm khp thường gp
ni ln tui do các chấn thương năng ng thp. Có rt nhiều phương pháp để điu tr gãy đầu dưới xương
quay t nn bt cho đến kết hợp xương bên trong. Điu tr gãy phm khp đầuới xương quay người ln
tui gp nhiu thách thức do xương loãng dẫn đến các biến chng n lỏng ốc, đinh, ri lon dinhng do bt
độngu dài. Do đó cng tôi tiến hành đánh giá điu tr gãy phm khp đầu dưới xương quay ở người ln tui
bng np khóa nhm mc tiêu: Đánh giá kh năng phc hi gii phu và phc hi chc năng cổ bàn tay bnh
nn sau khi phu thut kết hp xương nẹp khóa các tng hợp gãy đầuớiơng quay phạm khp ni
ln tui.
Đối ng phương pháp nghn cu: Hi cu mô t trên bnh nn lớn hơn 60 tuổi, đã điều tr phu
thut ti khoa chi trên bnh vin Chấn thương Chnh hình Tnh ph H CMinh t tháng 1/2015 đến
1/2018 b gãy đầu dưới ơng quay thấu khp di lch, điu tr bt tht bi.
Kết qu: Trên 115 bnh nhân trong độ tui 60 đến 83 vi độ tui trung bình 65,5± 4 cng tôi đánh giá kết
qu trên phim XQ theo bảng đánh giá của Hass JL và De La CaffiniereJ JY: kết qu tt rt tốt đạt 103/115 bnh
nn chiếm 89,6%. Đt loi k 12/115 bnh nn chiếm 10,4%. V kết qu phc hi chức năng 108/115 bnh
nn không đau cổ tay sau m chim 93,9%, 7 bnh nhân n li đau mc chp nhn được (6,1%). 100%
bnh nhân quay tr li công việc cũ, không cần thay đi công vic. Sc nm bàn tay ln tái khám cui 90/115
bnh nhân đạt 80-100%. Kết qu đánh giá phc hi chức ng theo thang điểm ca Green và Obrien đưc
Cooney WP ci biên chúng i đạt đưc t l 93,9% tt rt tt. T l lành ơng đạt 100%.
Kết lun: Kết hp xương bên trong s dng np khóa cho cácy phm khp đầu dưới ơng quay ni
ln tui mt phương pháp hữu hiu.
T ka: y phm khớp đầu dưới xương quay, ni ln tui, np khóa
ABSTRACT
EVALUATION OF TREATMENT OUTCOMES OF INTERNAL FIXATION
WITH LOCKING PLATE FOR INTRAARTICULAR DISTAL RADIUS FRACTURE IN SENILE PATIENT
Do Hong Phuc, Le Gia Anh Thy
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 39 - 44
Objective: Distal radius fracture is a common fracture. Intraarticular distal radius fracture are often
found in senile patients with low energy trauma. There are many treatment option from cast to internal
fixation. Treatment for senile patients has many difficulties such as migration of screws and Kwires due to
osteoporosis and complex regional pain syndrome due to prolonged immobilization. Therefore a research to
evaluate treatment outcomes of internal fixation with locking plate for intraarticular distal radius fracture in
senile patient is performed. Evaluate restoration of anatomy and function of wrist and hand in intraarticular
distal radius fracture senile patients after internal fixation with locking plate.
1Đại hc Y Khoa Phm Ngc Thch 2Bnh vin Chấn thương Chỉnh hình
Tác gi liên lc: BSCKII. Lê Gia Ánh Th ĐT: 0913155488 Email: thymd2011@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
Method: Descriptive retrospective study of a clinical case series 115 patients older than 60 y.o with
intraarticular distal radius fracture treated by internal fixation with locking plate in Upper limb surgery
department of Hospital for Traumatology and Orthopeadics from Jan 2015 to Jan 2018.
Results: In 115 patients with in 60 to 83 years old (mean 65.5 ± 4), Xray result evaluation by Hass JL
and De La Caffiniere JY classification Excellent and good: 103/115 patients (89.6%). Fair in 12/115 patients
(10.4%). 108/115 have no wrist pain (93.9%) 7 patients have mild pain which is acceptable (6.1%).100%
patients back to previous job. 90/115 patients archive 80-100% hand grip strength at last check. Functional
outcome base on Green and Obrien modified by Cooney WP: 93.9% patients have excellent and good
outcome. Bone heal in 100% cases.
Conclusion: Internal fixation with locking plate for intraarticular distal radius fracture in senile patient is
an effective method.
Keyword: intraarticular radius fracture, senile patients, locking plate
ĐẶT VẤN Đ
Gãy đầu ới xương quay DXQ) loại
gãyơng tng gp nht trong chuyên ngành
chấn thương chỉnh hình chiếm 17,5% trong tt c
c gãyơng ở người ln, chiếm 26% trong gãy
xương chi trên, một trong u loại y ơng
thường gp ti khoa cp cu, chiếm 8% tng s
gãy xương, chiếm 50% các tng hp gãy
xương cng tay(1).
Tn suất y đầu dưới ơng quay 2
đỉnh. Đỉnh ln 1 la tui tr do chn tơng
ng ợng cao. Đnh ln 2 nhng người ln
tui do chn thương ng lượng thp. Tn sut
gãy đầu ới xương quay ngưi cao tui gn
bng vi gãy c ơng đùi, loại gãy này thường
ng dần theo tui, hay gp n gii nhiều n
nam gii gp hai ln. Gãy đầu dưới xương quay
phm khp chiếm 50% trong c kiu y đầu
ới xương quay.
Trong sinh hot ng ngày, c tay nơi phi
hot động rt nhiều, đặc bit nhng ng vic
cn phi có s khéo léo ca đôi bàn tay, tc
tay đóng vai trò quan trọng,ng chuyn tiếp
gia cng tay và n tay, là ng có tm hot
động linh hot k rng, i tiếp khp liên tc
mt thiết gia cng tay bàn tay, đóng vai t
quan trng trong chc ng hoạt động ca n
tay(2). Chính thế, khi y đầu dưới xương
quay, nếu điều tr kng đúng sẽ nh ng
đến thm m và chc năng hoạt đng ca c tay
bàn tay sau y, như tầm hot động ca c
tay b mt hoc hn chế, cng khp, teo cơ, đau
kéo i, đau khi hoạt động… t đó gây k
kn trong sinh hoạt làm gim chất lượng
cuc sng.
Trước 1970 đại đa số gãy đầu ới xương
quay được điều tri bo tn vi nn bt nh
n tay. Tuy nhiên nợc đim ca pơng
pp y d b di lch th phát, teo cứng
khp, ri loạn dinh ng do bó bt nhiu tun.
Ny nay, ng vi s phát trin ca trang
thiết b k thut, phu thut mi trong điu tr
gãy đầu dưới ơng quay, đưc nghiên cu
chuyên sâu và tinh tế hơn, nhằm đem lại thành
ng nhiều n như xuyên kim qua da (dưới h
tr ca Carm hay ni soi), c đnh ngi, m m
kết hp ơng.
Việc điều tr y đầu dưới xương quay
người ln tui là mt thách thc lớn đc bit là
c y xương phm khp vì phn ln bnh
nhân loãng xương. Kỹ thut kết hợp ơng bên
trong bng np t ka mặt ng trong điu tr
gãy đầu dưới ơng quay ni ln tui, cho
pp bnh nhân tp vn đng sm, tránh đưc
nhng biến chứng như teo cơ cứng khp, lon
ng do bt động lâu i; bên cnh đó np vít
ka giúp bất động vng chc gãy, điều y
rt quan trng cho quá trình phc hi chc
ng, tnh đưc nhng biến chng do bất động
u dài, khc phc được nhng hn chế ca
pơng pp kc n lỏng c hay đinh do
xương loãng.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
41
T nhng vn đ thc tiễn như đã nêu trên,
n chúng tôi thc hiện đ tài Đánh giá kết quả
điều trị phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay
phạm khớp bằng nẹp vít ka ở bệnh nhân trên
60 tuổi” với mục tiêu:
Đánh gkhả năng phục hi gii phu khi
kết hợp xương c trường hợp gãy đầu dưới
xương quay phạm khp người ln tui s
dng np t ka.
Đánh g s phc hi chc ng cổn tay
bnh nhân sau khi phu thut kết hp xương
np ka.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Các bnh nhân (BN) đã điu tr phu thut
ti khoa Chi trên bnh vin Chấn thương Chnh
nh Thành ph H Chí Minh t tháng 1/2017
đến 1/2020 b gãy đầu dưới ơng quay thấu
khp có di lệch, điều tr bt tht bi.
Tiêu chun chn bnh
BN60 tui y đầu dưới xương quay.
BN nn bt tht bi: Cp kênh mt khp >2
mm, Gp góc mặt lưng >50, Ngắn xương quay
>5 mm.
Tiêu chun loi tr
H của bệnh nhân không đủ X quang
trước và sau m, không có đ hai nh din
thng nghiêng.
Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu hi cu t hàng lot ca.
c biến s chính cách đo lường
Phân loi gãy đầu dưới ơng quay theo
AO: da o mc độ gãy ơng và mức đ tn
thương của mt khớp. Gãy đầu dưới ơng
quay gm nhóm y ngoài khp quay c tay
(loi A), y phm khp mt phn (loi B), gãy
phm khp hoàn toàn (loi C)(3).
Kết qu Xquang sau m dựa trên thang đim
Haas JL và de la Caffinière JY(4): da vào đ
nghiêng tr, ch s kc biệt ơng tr và độ
nghiên ng để phân loi kết qu XQ sau m
thành: rt tt, tt, trung bình và tht bi.
Sc nm trung bình bàn tay: đo bằng thước
đo JAMARơn v đo: kg).
Bn độ vận động c tay: gp lưng, gập lòng,
nghiên quay, nghiên trụ: đo bằng thước đo tầm
vn động.
Kết qu phc hi chức ng theo Green
O’Brien đưc Cooney WP ci biên(5): bnh nhân
đưc chấm điểm da trên mc đ đau, phục hi
chức năng, bn độ c đng lc nm sau đó
tng hp tnh điểm trên thang 100 và pn
thành Rt tt, tt, khá xu.
Y đức
Nghiên cu (NC) đã được thông qua Hi
đng Đo đc bnh vin Chấn thương Chnh
nh s: 05/HĐĐĐ-BVCTCH ngày 25/01/2021.
KT QU
Tng tin nn ca đi tượng tham gia NC
Trong s 115 bnh nhân trong nghiên cu
95/115 bnh nhân n chiếm 82,6%. T l n
/nam là 4,75/1.
Tui bnh nhân trong khong 60 đến 83 tui.
Đ tui trung nh 65,5 ± 4,0.
Nguyên nhân chấn tơng ng đầu tai
nn giao tng vi t l 52,5%, sau đó là tai nn
sinh hot chim 34,8%, tiếp theo là tai nn do th
dc th thao chiếm 10,9%, tai nạn do lao động
chim t l thp nht 2,2%.
Phân loại gãy ơng theo AO
Bng 1. Phân loại gãy đầuớiơng quay theo AO
(N= 115)
Phân loi gãy theo AO
S BN
T l (%)
B1
5
4,3
B2
12
10,4
B3
15
13,1
C1
21
18,2
C2
31
27,0
C3
31
27,0
Phân loi y độ C chiếm t l cao trong đó
C2 C3 chiếm t l đa s 27,0% (Bng 1).
Kết qu Bng 2 cho thy: Tt - rt tt chiếm
89,6% (103 BN), Kchiếm 10,4% (12 BN).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
Bng 2. Đánh giá kết qu Xquang sau m da trên
thang điểm Haas JL và de la Caffinière JY (N=115)
Kết qu
S BN
T l %
Rt tt
60
52,2
Tt
43
37,4
Khá
12
10,4
Kết qu lành xương đạt 100%.
Thi gian phu thut biến thn t 30 đến
180 phút, trung bình 67,17 pt.
Dùng pp kiểm Chi nh phương
p=0,402 t đó thy không mi liên h gia
thời điểm phu thut phc hi chức năng.
Kết qu phc hi chức năng sau mổ
108/115 BN không đau c tay sau m
chim 93,9%, 7 BN n li đau ở mc chp nhn
đưc (6,1%). 100% BN quay tr li ng vic ,
kng cần thay đing vic (Bng 3, 4).
Bng 3. Bn đ vận đng c tay ) s dng thước
đo tm vn động
Bn độ vn đng c tay
Trung nh
Trung v
Nh nht
Ln nht
Gp c tay
73,7o
75 o
60 o
85 o
Dui c tay
71,3 o
75 o
45 o
85 o
Nghn quay
17,3 o
15 o
10 o
25 o
Nghn tr
23,2 o
20 o
15 o
35 o
Sp
85,2 o
85 o
75 o
90 o
Nga
82,9 o
85 o
70 o
90 o
Bng 4. Sc nm trung bình ca bàn tay
Sc cm nm
Thi gian
4 tun
8 tun
12 tun
Ln cui tái km
80-100%
0
13
53
90
60-79%
23
45
60
25
<60%
92
57
2
0
Bng 5. Kết qu phc hi chc ng theo bng h
thống Green và O’ Brien được Cooney WP ci bn
(N=115)
Kết qu Phc hi chức năng
S BN
T l (%)
Rt tt
68
59,1
Tt
40
34,8
Khá
7
6,1
Kết qu phc hi chc năng rất tt chiếm t
l 59,1% và tt chiếm 34,8% (Bng 5).
BÀN LUN
Phân b theo giới tính và độ tui
Nghiên cứu này độ tui trung bình là 65,5
ln hơn tt c c nghiên cứu khác đã tại Vit
Nam n của Vũ Xn Thành đ tui trung
nh 32,5 tui(6); nghiên cu ca tác gi
Ngc Quyên 35,6(7); nghiên cu ca Nguyn
Huy Toàn 39,5 tui(8). Độ tuổi này ơng
đương với c nghiên cu ti c ngi
nhóm đối ng ln tui s dng np khóa
như trong nghiên cứu ca Ezzat A năm 2016(9)
đ tui trung nh 70 hay trong nghiên cu
ca Xu M năm 2017 độ tui trung nh là 73.
Vic nghiên cu la tui này ý nga vì
dân s ớc ta ngày ng xu ng già a
ni cao tui ngày ng lao động nhiu
li sng năng đng hơn.
Vic la chn nhóm đối ng y dẫn đến
việc trong nm đối tượng t l n/nam là 4,75/1
ph n trong độ tui y đã n kinh n
xương lng hơn nam giới, nguy cơ gãy đu
ới xương quay sau chấn thương gia tăng n
nhiu.
nhóm la tui y trong c nghiên cu
c ngi đa phần bệnh nn y đầu dưới
xương quay do ngã ti nhà chng tay sau
đó mới đến nguyên nn tai nn giao tng
trong khi nghiên cu chúng tôi ngun nhân
ng đầu li tai nn giao thông chiếm 52,5%
kế tiếp tai nn sinh hot 34,8% rồi đến tai nn
th dc th thao 10,9% tai nạn lao động ch
chiếm 2,2%. Điều y cho thy s phc tp
trong tình trng giao thông của ớc ta ng
như sự năng động của người ln tui c ta
khi tham gia giao thông.
Phân loi AO là bng pn loi theo đ phc
tp của y ơng và mức độ ảnh ởng đến
khớp. Trong gãy đầu dưới xương quay A y
ngi khp B y phm khp 1 phn C
gãy phm khp hoàn toàn. Phân loi y giúp
ích rt nhiu trong vic mã a các loi gãy
gp định hướng điu tr cũng n tiên lương
cho tng loi y.
Trong nghiên cu này gãy C2,3 chiếm t l
cao nhất 31 ca (27%). Điu này cho thy
người ln tui trong nhng tình hung chn
thương năng lượng cao như tai nạn giao
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
43
thông, vi mật độ xương suy gim do loãng
xương sẽ gây gãy xương.
Đánh giá kết qu trên phim XQ theo bng
đánh giá của Hass JL De La Caffiniere JY: kết
qu tt rt tt đạt 103/115 bnh nhân chiếm
89,6%. Đt loi k 8/115 bnh nn chiếm
10,4%. T l này tương đồng vi các tác gi
nghiên cu tn nẹp vít ka khác như Phan
Văn Ngc(10) hay Lauri G(11). Tuy nhiên kết qu
y thấp hơn nghiên cứu ca Wong KK t
100%)(12) do nghiên cu này s dng nhóm đi
ng tr tui (trung bình 58.6 tui) loi gãy
nhóm A theo AO. Bên cnh đó kết qu ca
chúng i cũng cao hơn Ngc Quyên (84,4%)
trong nghiên cu dùng c đnh ngoài cho loi
gãy C2, C3 theo AO.
Kết qu lành xương được đánh giá dựa
trên phim X-quang khi các xương bắc cu
qua đoạn gãy và không còn thấy khe gãy cũng
nxương vùng gãy mật độ tương tự như
các xương lân cận. Trong nghiên cu này, t l
lành xương đạt 100% cũng như các nghiên cứu
khác y văn thê giới đã ghi nhận v gãy đầu
ới xương quay. Khp gi vùng này rt hiếm
gp, ch 0,2% nghiên cu trên 2000 ca ca
Bacorn hay 1/3199 trong nghiên cu ca
Watson-Jones R.
Thi gian cuc m trung bình 67.17 ±
35.83 phút gần tương đồng vi các tác gi khác
như Ngọc Quyên(7), Khc Tho(2),
Nguyn Huy Toàn(8).
Đánh giá về kh năng giảm đau sau chn
thương 108/115 bệnh nhân hết đau hoàn
toàn, ch 7 bệnh nhân đau nhẹ mc độ
chp nhn được, không ảnh hưởng đến hot
động hng ngày. Hu hết bnh nhân quay li
công việc ban đầu. l nhóm đối tượng
nghiên cu những người ln tui, mức độ
sinh hoạt không đòi hi nhiều như làm việc
nhà, chăm sóc cháu, nấu ăn…
Bn đ vận đng c tay chấn thương phục
hi ơng tự vi các nghiên cu khác s dng
np khóa như trong nghiên cứu ca Lauri G(11)
Phạm Văn Ngọc(10).
Các biên đ gp và nghiên tr khó đưc
phc hi tối đa so vi bên lành.
V sc nm bàn tay so vi bên lành, trong
nghiên cu ca chúng tôi, t l phc hi
82% thấy hơn so với các nghiên cứu khác như
ca Nguyn Huy Toàn, Phạm Văn Ngọc, hay
Claudio Roberto. Điều này th do đối
ng nghiên cu của chúng tôi người ln
tui với độ tuổi trung bình cao hơn của các
nghiên cứu trên. Điều này ảnh ởng đến kh
năng chịu đau độ kiên trì tp luyn vt
tr liu.
Sc nm trong nghiên cứu chúng tôi cao hơn
trong nghiên cu ca Ngc Qun s dng
bt động ngoài cho loi gãy C2, C3 theo AO. Có
th do bn cht C2, C3 mt loi gãy nng,
khung bất động ngoài gây cn tr v thc th
ng như tâm lý bệnh nhân trong vic luyn tp
phc hi sc nm.
Kết qu đánh giá phục hi chức ng theo
thang đim ca Green và Obrien được Cooney
WP cải biên cng i đạt được t l 93,9% tt và
rt tt. Điều này tương đồng vi các nghiên cu
kc s dng nẹp t khóa như Phan Văn Ngọc,
Kamereddy SB(13) hay Wong KK(12). Kết qu y
ng cao n các nghiên cu s dng np
thường bất động ngoài. Điu này gi ý hiu
qu ca nẹp t ka trong điu tr phu thut
gãy đầuớiơng quay.
KT LUN
Điu tr phu thuật gãy đầu ới ơng
quay phm khp điu tr bo tn tht bi
người ln tui bng np khóa là mt phương
pp hiu qu.
Kết qu đánh gtrên phim X quang đạt t l
rt tt - tt 89,6%.
T l liền xương đạt 100%.
Đánh giá phục hi chc năng sau mổ đạt
93,9% rt tt-tt.
T đó th thy rng phương pháp y
mt phương pp hữu hiệu trong điều tr y
đầu dưới ơng quay phạm khp ni ln
tui n đưc áp dng trong điều tr cho loi