Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
45
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR TRT KHP QUANH NGUYT
BNG PHƯƠNG PHÁP M NN TÁI TO DÂY CHNG THUYN NGUYT
Lê Ngc Tun1, Đ Phước Hùng2
M TT
Mc tiêu: Đánh g kết qu điu tr trt khp quanh nguyt bằng phương pháp mổ nn tái to dây chng
thuyn nguyt.
Đối tượng phương pháp: 27 bnh nhân trt khp quanh nguyt được điều tr nn trt tái to y chng
t 2016 - 2019. Thi gian t c chấn thương đến lúc phu thut trung nh là 8,3 tun (t 4 đến 36 tun).
Chức năng lâm ng đưc đánh g bằng thang điểm Mayo.
Kết qu: 27 bnh nn trt khp quanh nguyt được điều tr nn trt tái to dây chng, sau mổ, đa s bnh
nn (20/27 bnh nhân) hết đau, duỗi c tay đt mc trung nh là 69,510, gp c tay đt mc trung bình
63,50, Sc nm bàn tay trung bình là 40,5 ± 3,9 kg bng 88,8 % so vi tay bình thường. 20 bnh nn có kết
qu rt tt, 5 bnh nhân có kết qu tt và 2 bnh nn có kết qu trung nh. Thi gian theo i trung nh
14,7 tháng. Phu thut bao gm m nn, i to dây chng thuyn nguyt bằng phương pháp 3-LT. Đim chc
năng trung bình là 74,1.
Kết lun:i to dây chng thuyn nguyt bằng pơng pháp ghépn (3-LT) đã cho kết qu kh quan đi
vi trường hp trt khp quanh nguyt c tay bán cp và mn tính. K thuậty giúp đa s bnh nhân hết đau,
vi sc nm bàn tay chp nhn được khong ch thuyn nguyt bình thưng.
T ka: trt quanh nguyt, tái to y chng thuyn nguyt, phương pháp 3-LT
ABSTRACT
EVALUATION RESULTS TREATMENT OF PERILUNATE DISLOCATION BY OPEN REDUCTION
AND RECONSTRUCTION OF THE SCAPHOLUNATE LIGAMENT
Le Ngoc Tuan, Do Phuoc Hung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 45 - 51
Objects: The purpose of this study was to evaluate the results of 27 cases of chronic perilunate dislocations
treated with ligament reconstruction (3-LT) that used the flexor carpi radialis tendon to reconstruction
scapholunate ligament.
Methods: Between 2016 and 2019, 27 tenodesis procedures have been performed to perilunate dislocations.
The time from injury to surgical treatment is 8.3 weeks (from 4 to 36 weeks). Clinical function was evaluated by
the Mayo Clinical scoring system.
Results: After surgery, majority of patients (20 out of 27) had relief of pain. The average wrist motion was
69.510 extension, 63.50 flexion, mean grip strength was 40.5 ± 3.9kg. This was 88.8% of the normal side. There
were 20 excellent, 5 good and 2 poor results. The average follow-up time was 14.7 months. Surgical procedures
included open reduction, SLL reconstruction by 3-LT method. Average functional score is: 74.1 (very good).
Conclusions: Ligament reconstrution using tendon grafts (3-LT) gave satisfactory results to subacute and
chronic perilunate dislocations of the wrist. This technique achieved a relatively pain-free wrist, with acceptable
grip strenghth and normal SL distance.
1Khoa Chi trên- Bnh vin Chấn thương Chỉnh hình
2B môn Chấn thương Chnh hình Trường ĐHYD TP. HCM
Tác gi liên lc: ThS.BS. Lê Ngc Tun ĐT: 0912868577 Email: bstuanbvctch@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
Key words: perilunate dislocation, SLL reconstruction, 3-LT: three ligament tenodesis
ĐẶT VẤN Đ
Trt quanh nguyt chiếm khong 10% trong
tt c c chn thương cổ tay thưng b t
chẩn đoánn đến 25%. Trt khp quanh nguyt
đưc pn loi theo thi gian chấn tơng
thành 3 nhóm(1), cp nh đưc nh sau chn
thương 1 tun, n cấp đưc nh trong khong
thi gian t 1 đến 6 tun, mn tính sau chn
thương 6 tun(1). Hu hết c tác gi đu thng
nhất điu tr trt khp quanh nguyt đứt dây
chng thuyn nguyt bng phương pháp mổ
nn trt, khâu y chng thuyn nguyt cho c
trường hp cp n cp (còn kh ng khâu)
điu kin cn thiết để có kết qu điu tr tt(2).
Tuy nhiên, vi trưng hp mn nh hoc n
cp (mà kng n kh ng khâu dây chằng)
thì điều tr bằng phương pháp mổ nn trt khó
kn và còn tranh i(2). Hàn xương cổ tay đưc
đề ngh bi Wagner CJ(3) ly b ng 1 xương
c tay được đề ngh bi Campbell RD(4). Thi
hn m nn được đ ngh 6 tun bi
MacAusland WR(5) 2 tháng bi Inoue G(6,7),
trong khi Green DP, O’ Brien ET(8) và Fisk GR(9)
đề ngh m nn nên được c gng bt k thi
gian tr.
Mc tiêu: đánh g kết qu điu tr m nn và
i to dây chằng theo phương pháp Garcia-Elias
(3-LT) vi những trường hp trt quanh nguyt
mãn nh và bán cp không còn kh năng
ku y chng.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
T m 12/2016 đến 12/2019, 27 bnh nhân
vi chẩn đoán trật quanh nguyt n cp và
mãnnh được điu tr nn trt tái to dây chng
theo pơng pháp Garcia-Elias (3-LT) ti bnh
vin Chn thương Chỉnhnh. B t chn đoán
chẩn đoán sai bnh vin tuyến trước là
nguyên nn ch yếu cho trt quanh nguytn
cp n nh, Thi gian t c chấn thương
ti điu tr phu thut 8,3 tun (t 4 tun đến
36 tun).
Phân loi chn thương gồm 06 Tng
hp n cấp và 21 tng hp mãn tính.
Tiêu chun chn bnh
Trên 18 tui, không khp c tay.
Trt khp quanh nguyt đứt y chng
thuyn nguyt th n cp (t 1-6 tun) mà
kng còn kh năng ku nối.
Trt khp quanh nguyt đứt y chng
thuyn nguyt th n tinh (>6 tun).
Tiêu chun loi tr
Trt quanh nguyt kèm hoi t ơng
thuyn hoc hoi t xương nguyệt.
Trt quanh nguyt có tn thương y xương
thuyn m theo.
Phương pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tin cu t dc.
Phương pháp thực hin
Lp h sơ bnh án cho mi bệnh nhân đ thu
thp s liu.
Các biến s chính: mức độ đau (VAS), biến
định lượng, được đo bằng thang đau 10 mức độ;
sc nmn tay: biến định lượng, đo bằng dng
c đo sức nm n tay Jamar, ly trung nh
cng ca 3 ln đo; biên độ vn đng c tay: biến
định lượng, đo bằng tớc đoc.
Pơng pháp phu thut và phc hi chức ng
M nn trt i to dây chng thuyn
nguyt bng pơng pháp Garcia-Elias (3-LT)
cho 27 trường hp n cp n tính. Trong
trt quanh nguyt mãn nh vic nn chnh trt
khp không d, để tin cho vic nn nên làm
theo tng bước như sau:
- Đưng rch da: ng đường dc mặt ng
c tay đi qua lồi c Lister, i khong 5- 6cm,
bc l mc gi gân dui.
- c định khoang n dui s 3 cha n
dui dài ngón cái (là n bt chéo qua hai n
dui c tay quay i, ngn). Ct mc d gân
dui thành hai vạt để tin khâu phc hi li.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
47
- Bc l bao khp sau, ct bao khp sau hình
ch U để o khp c tay, chú ý không m tn
thương sụn ơng cả. Quan t tình trng mt
sn của c ơng cổ tay, h thuyn, h nguyt
ca đầu dưới xương quay (màu sắc, độ bóng, đ
nhn), quan t tình trng y chng thuyn
nguyt, bao khp (lng lo hay cot).
- Làm sạch giữa các khe khp trong
c tay sau đó kéo dọc trc c tay bàn tay, dưới
lc kéo dãn tiến hành nn trt khp gia
xương nguyệt xương cả, sau đó nắn chnh
khp nguyt tháp c định nguyt tháp bng
đinh kirschner.
- Rch da trưc c tay, bc l n gp c tay
quay, ly 1/2 n gp c tay quay bên quay, dài
khong 8 cm, bc l li c xương thuyền, khoan
đưng hm dc theo trục ơng thuyền vi mũi
khoan rng 2,2 mm (da trên kết qu nghiên
cu sinh học y chng thuyn nguyt
mnh ghép gân gp c tay quay).
- Lun gân ghép qua đưng hm t trưc ra sau.
- m mi g xương nguyt (din m dây
chng thuyn nguyt mt lưng), đục l gia dây
chng quay tháp.
- Lun mnh ghép qua l y chng quay
tháp và qut ngưc li.
- Đính mnh ghép o mt sau xương nguyt
bng ch neo hoc mũi khâu xuyên xương.
- C định thuyn nguyt bng mt đinh
kirschner 1,5 mm.
- Đặt np bt cng bàn tay ôm nn cái.
Vt lý tr liu: tp vt lý tr liu sm sau m,
mang np bt cng n tay ôm nn I t 6- 8
tun, sau đó bỏ np, 12 tun t đinh và tập vn
đng c bàn tay kháng lc.
Định nghĩa các biến s chính
Đánh giá mức độ đau theo VAS (visual
analog scale).
Đo biên độ gp, dui, nghiêng tr, nghiêng
quay bằng thước đo c.
Đo sức nm n tay bng thước đo Jamar
(Jamar dynamometer).
Chp X quang c tay.
Đánh giá ch quan ca bnh nhân:
+ Kh năng phc hi chc ng cổ tay (sau
m) trong sinh hot hng ngày.
+ Kh ng làm nặng so vi trước chn
thương, so với trưc m theo đánh g ch quan
ca bnh nn.
+ Tr li vi ng việc trưc chấn thương,
thay đi ngh, hot đng th thao.
+ Mức đ hài long ca bnh nhân.
Tng hợp đánh giá theo thang điểm Mayo
Clinic da trên c yếu t: đau, nh trạng chc
ng, biên độ gp dui c tay và sc nm bàn
tay (Bng 1).
Bnh nn tr li ng vic sau 12 tun.
Bng 1. Đánh giá theo thang điểm Mayo Clinic
Rt tt (90 điểm)
Tốt (≥ 80 điểm)
Khá (≥ 65 đim)
m (< 65 đim)
1. Đau
25 điểm: Không đau
20 điểm: Đau nhẹ
15 điểm: Đau vừa, chu được
0 điểm: Đau nhiều, không chu được
2. Tình trng chức năng
25 điểm: Tr v vi công vic trước đây
20 điểm: m vic hn chế
15 điểm: Có th lao động nng không có việc làm
0 đim: Không th m việc do đau
3. Biên đ gp dui c tay
25 điểm: > 1200
15 điểm: 900 - 1200
10 điểm: 600-900
5 đim: 300-600
0 đim: < 300
4. Sc nm bàn tay
25 điểm: 100% so vi tay lành
15 điểm: 75-99% so vi tay lành
10 điểm: 50-74% so vi tay lành
5 đim: 25-49% so vi tay lành
0 đim: 0-24% so vi taynh
Qun lý và phân tích s liu
Nhp và pn ch s liu bng phn mm
SPSS 20.0.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ca Đi
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
hc Y c TP. HCM s: 397/ĐHYD-HĐĐĐ
ngày 14 tng 8 m 2019.
KT QU
Bng 2. Sc nắm bàn tay trưc m và ln khám cui
(N = 27)
Sc nm bàn tay trước
m (kg)
Sc nm bàn tay ln tái
khám cuing (kg)
Tr
s
Đ lch
chun
% so vi
tay lành
Tr s
Đ lch
chun
% so vi
tay lành
Nam
6,15
4,32
11,82%
39,08
5,75
89,85%
Bng 3. Sc nm n tay sau m (N = 27)
Sc nm bàn tay bnh (kg)
Tr s trung bình
Đ lch chun
Sau m 8 tun
14,58
3,63
Sau m 12 tun
27,95
5,24
Sau m 6 tháng
37,71
6,01
Ln khám cui
39,08
5,75
Sc nm bàn tay tăng dần theo thi gian hu
phu sc nm n tay bnh sau m ln
km cuối ng đáng kể so vi sc nm n tay
bnh trước m, s khác biệt có ý nga thống
(p = 0,001 <0,01, T-Test).
Bng 4. Mc độ đau (N = 27)
Mc độ đau
Tr s đau
Đ lch chun
Trước m
Trung bình
5,18
0,53
Sau m 2 tháng
Trung bình
3,85
0,28
Sau m 3 tháng
Trung bình
2,81
0,35
Sau m 6 tháng
Trung bình
1,12
0,36
Ln khám cui
Trung bình
1,12
0,36
Mc độ đau gim dn t trước m cho đến
ln khám cui cùng mức độ đau trưc m
mc độ đau sau m ln khám cui khác bit
ý nghĩa thng kê (p=0,001 <0,01, T-test).
Bng 5. Bn đ vận đng c tay (N = 27)
C tay lành
C tay m bnh
Tr s
Đ lch
chun
Tr s
Đ lch
chun
Trước
m
Gp
88,37
2,33
23,86
21,72
Dui
88,85
2,62
18,36
10,02
Nghng quay
24,19
1,63
8,05
4,12
Nghng tr
33,46
1,65
9,37
6,07
Ln tái
khám
cui
Gp
88,49
2,46
70,31
11,28
Dui
89,17
2,59
73,24
10,85
Nghng quay
24,44
1,58
21,36
2,05
Nghng tr
33,36
1,64
29,03
3,03
Bn độ gp dui c tay tăng theo thời gian
sau m biên độ gp dui trước m sau m
ln km cui cùng khác biệt có ý nga thng
kê (p=0,001 <0,01, T-test).
Bng 6. Kết qu theo thang điểm Mayo (N = 27)
Đánh giá kết qu chung
S BN (%)
Rt tt
20/27 (74,1%)
Tt
05/27 (18,5%)
Khá
02/27 (07,4%)
m
00/27 (00,0%)
BÀN LUN
Bnh nhân bao gm 27 nam. tay phi 16
trường hợp, tay trái 11 trường hp. Tui nh
nht 20 tui, ln nht 61 tui (trung bình
37,67 tui). Thi gian theo dõi trung bình
14,7 tháng (t 8 tháng đến 30 tháng). Kết qu
lâm sàng được đánh giá theo thang điểm
Mayo. Kết qu Xquang bao gm chiu cao c
tay, góc quay nguyt, góc thuyn- nguyt,
khong cách thuyn- nguyt tình trng
thoái hóa khp c tay.
Có 20 trưng hp kết qu rt tốt, 5 trường
hp có kết qu tt, 2 trưng hp kết qu khá.
Ti thi đim theo i sau ng, kết qu sau
phu thuật đim trung nh 78,7 (tt). 5
trường hp có đau nhẹ, 2 tng hợp đau vừa
20 tng hp hết đau. Cung gp gp dui c
tay trung nh 133,010 ± 110. Sc nm n tay
trung nh 40,5 ± 3,9 kg bng 88,8% so vi tay
nh tng.
Tt c 27 tng hp trong lô nghiên cu ca
chúng i đều đưc phc hi hoàn toàn v mt
gii phu.
Các xương đưc nn chnh v v trí ban đầu,
trc ca c ơng đưc nn v v trí gii phu
nh tng, khong cách thuyn-nguyt <3mm.
Dây chng thuyn nguyt mt ng được i
to dây chng bng 1/2 gân gp c tay quay theo
pơng pháp 3-LT ca Garcia-Elias M.
Tình trạng đau
Phu thuật đã làm giảm đau cổ tay đáng kể.
Không ca nào đau nhiều đến mc phi ng
thuc giảm đau o i. Tt c bnh nhân đều
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
49
ngưng thuc sau m 8 tun. Mức độ đau gim
dn theo thi gian hu phu và được đánh g
theo thang điểm 10. Trước m mức độ đau
5,18 đim, sau m 2 tháng 3,85 điểm, sau m 3
tháng 2,81 đim sau m 6 tháng 1,12
đim. Kết qu o ln tái khám cui cùng: trong
sinh hot thường ngày 23 ca (85,19%) không
đau, 4 ca (14,81%) đau ít. Trong hot động ngh
nghiệp 21 ca (77,78%) không đau, 6 ca (22,22%)
đau ít, không có ca o đau nhiều. m li kết
qu giảm đau sau mổ kh quan. T l bnh nhân
kng đau đau ít 85,19% (trong sinh hoạt
thường ngày) 77,78% (trong hoạt động ngh
nghiệp). Đa s bệnh nhân đều nhn thy c tay
bt đau dần sau m và hết đau sau 3-6 tháng.
Kết qu giảm đau sau mổ thay đổi tùy theo
nghiên cu, y thuộc o c đặc đim ca
dân s trong nghiên cứu, thang điểm đánh
g. Nn chung hu hết các c gi đu ghi nhn
n 70% bệnh nhân không đau hoặc đau ít. Theo
Talwalkar SC(10) 62% bệnh nhân đau ít hoặc
kng đau, Garcia-Elias M(11) o o 94,73%
bệnh nhân hết đau, 5,27% đau trong hoạt động
thường ngày.
Biên đ vận đng c tay
Trước m mt hn toàn hoc b hn chế
nhiều do ng và đau nhiều; sau m tm vn
động c tay ng lên rệt không đau hoc
đau ít khi cử động. Như vậy phương pp phu
thut nn trt khp i to dây chng thuyn
nguyệt đã cải thin biên độ vận động c tay rt
ln. Tuy nhiên, Biên độ vn động c tay sau m
n tùy thuc rt nhiu vào quá trình tp vt
tr liu ca người bnh.
Cung gp dui c tay trước m 42,220
(23,89% so vi bên nh). Cung gp dui c tay
o hu phu tun th 8 tăng nh so với trước
m (58,240) do sau m phi bt đng c tay trong
6 tun, t tun th 7 tr đi bệnh nhân mi đưc
tp gp dui c tay. Sau đó cung gập duỗi ng
dn theo thi gian hu phu; 4 tháng sau m
cung gp duỗi đạt 89,910 độ; 6 tháng đạt 133,010
(74,71% so vi n lành). Sau đó cung gập dui
gần như không ng nữa nên chúng i ly mc
6 tháng thi gian tái khám ti thiểu để đánh
g kết qu phu thut.
Kết qu ca nghiên cu ng ơng tự
như c c gi khác. Cung gp dui trong lô
133,010, đạt 74,71% so vi n nh, nghiêng
quay 21,360 đt 87,39%, nghiêng tr 29,030 đạt
87,02% so vi bên nh. Theo Moran SL(1) cung
gp duỗi đạt 1300, nghng quay đạt 200, nghiêng
tr đạt 320. Theo Garcia-Elias M(11) cung gp dui
sau m đt 1030, nghiêng quay đạt 150, nghiêng
tr đạt 280.
Sc nmn tay
Sau m: Sc nắm bàn tay tăng nhiu so vi
trước m, trung nh sc nm n tay bnh
nhân nam là 39,62 kg lc, n là 34.33 Kg lc.
Trước mổ sức nắm n tay trung bình tay
bệnh 6,15 kg (11,82% so với tay lành). Sức nắm
n tay bệnh sau mổ 39,08 kg (89,85% so với
tay nh). Trong nghên cứu ca Kailu L sức
nắm n tay đạt 35 kg đạt 90% so với bên tay
nh(12). Kết quả của chúng tôingơng đương
như các tác giả Bhavuk G(13) 41kg đạt 88,0% so
với tay nh cao n so với o o của
Moran SL(1) sức nắm n tay trung nh sau mổ
37kg đạt 85% so với tay nh, Garcia- Elias M
o cáo 38 trường hợp sức nắm n tay sau mổ
phục hồi đạt 65% so với tay lành(11).
Nhận xét về sự phục hồi sức nắm n tay:
+ Sc nắm bàn tay phc hi tăng dn theo thời
gian sau m đt mức ti đa 6 tng sau m.
+ Theo Van Den Abbeele KL(14), sức nắm n
tay phc hồi 80% so với tay lành.
Xếp loi kết qu phu thut theo thang đim Mayo
Khi báo cáo kết quả phẫu thuật nắn trật,
ku phục hồi dây chằng hay i tạo y chằng
thuyền nguyệt, hầu hết c c giđều ghi nhận
c yếu tố: mức độ giảm đau sau mổ, số bệnh
nhân i ng, trsố cung gập duỗi cổ tay sau
m, sức nắm n tay tỉ lệ bệnh nhân trv