Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
114
ĐÁNH GIÁ KT QU ĐIU TR VI PHU THUT U MÀNG TY
Hunh Duy Khang1, Huỳnh Phương1, Phan Th Dim Kiu1, Tô Hunh Minh m1
M TT
Đặt vn đề: U màng ty là khi u lành tính vi nhiu biu hin v đặc điểm lâm ng và hình nh hc. U
ng ty thường đưc chẩn đoán do sự suy gim dn chức năng thn kinh. Phu thut gii ép và ct b khi u
pơng pháp điều tr ch đạo đ khôi phc chức năng thn kinh cho bnh nhân.
Di ng - Phương pháp nghiên cứu: Hi cu 31 trưng hp u ng ty đưc phu thut ti khoa
Ngoi Thn Kinh bnh vin Ch Ry t 20/11/2017-31/3/2020.
Kết qu: Trong nghiên cu ghi nhn la tuổi thưng gp 41-50 tui vi t l 32,25%. T l gii n : nam
2,1:1. Triu chứngm sàng tc m thường gp nhất đau (80,65%), kế đếnri lon cm giác (74,19%),
ri lon vận động (77,42%), phn x bnh tháp (25,81%), ri lon ng (19,35%), teo cơ (3,23%). Trong
phn lớn c trường hp, c triu chng sau m đều đưc ci thin vi c thang đim JOA, VAS, Karnofsky
đều thay đổi có ý nghĩa thống . Thi gian din tiến bnh triu chng ri lon vn động trưc m có nh
ng đến kết qu phu thut.
Kết lun: Phu thut ly b hoàn tn u là phương pháp điều tr ch yếu bn chất u thường lànhnh
ít xâm ln xung quanh. Đa số bệnh nhân đều phc hi tt, thm ckhi tình trng thần kinh trước m xu.
T ka: u ty, u màng ty
ABSTRACT
EVALUATE THE RESULTS OF MICROSURGICAL TREATMENT FOR SPINAL MENINGIOMA
Huynh Duy Khang, Huynh Le Phuong, Phan Thi Diem Kieu, To Huynh Minh Tam
* Ho Chi minh City Journal of Medicine * Vol. 25 No.3 - 2021: 114 119
Objective: Spinal meningiomas are benign tumors with a wide spectrum of clinical and radiological features
at presentation. Spinal meningiomas are commonly diagnosed due to gradual neurological deterioration. Tumor
decompression and resection surgery is the primary treatment to restore neurological function for patients.
Methods: Report 31 cases was diagnosed spinal meningioma in Neurosurgery department at Cho Ray
hospital in 20/11/2017-31/3/2020.
Results: In 31 cases diagnosed with spinal meningioma, 32.25% of the patients were at the ages of 41 and 50
years old. The occurrence in female was higher than male (2.1:1). Patients often have the following symptom: pain
(80.65%), sensory deficits (74.19%), motor deficits (77.42%), pyramidal signs (25.81%), sphincter deficits
(19.35%), and muscular atrophy (3.23%). In most cases, postoperative symptoms are improved with the scale
JOA, VAS and Karnofsky all changed with statistical significance. Duration of symptoms and motor deficits
preoperatively are related to the surgical results
Conclusion: Total surgical resection is the main treatment method because the tumor is usually benign and
less invasive around. Most patients recover well, even when the neurological condition preoperatively is bad.
Keywords: spinal tumor, spinal meningioma
1Khoa Ngoi Thn kinh, Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: PGS.TS. Huỳnh Lê Phương ĐT: 0909225188 Email: phuongsds@yahoo.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
115
ĐT VN Đ
U ng ty mt trong nhng khi u trong
màng cng ngi ty ph biến nht ct sng.
Triu chng ca u màng ty thưng âm thm và
d nhm ln vi các biu hin ca nhng bnh lý
kc. Bi u màng ty phát trin chm, thiếu
ht thn kinh kết qu ca vic chèn ép ty
sng đáng k. Mc dù thiếu ht thn kinh th
nghiêm trng do nhng khối u y y ra, điu
tr phu thuật thường cha khi, ít biến chng
phc hi chc năng nhanh chóng.
U màng ty thường phát trin chm nh
nh n đáp ng rt ngon mc vi phu thut
ct b u, do đó phẫu thut vn đóng vai trò điều
tr ch đạo. Chn đoán sớm can thip phu thut
kp thi bng nhng k thut m thích hp
nhng yêu cu cn thiết. Mc tiêu ca phu
thut là ct b khi u mt cách an toàn và chính
xác cùng vi phc hi chc ng thần kinh tha
đáng bảo tồn đ vng chc ca ct sng.
Mc đích điều tr ci thin cht lượng cuc
sng. Ch định phu thut được đặt ra đối vi
nhng bnh nn có biu hin triu chng m
ng cn ép ty, du thn kinh khu t, đau
hoc nhng khi u pt triển nhanh, đe doạ nh
ng chc ng thần kinh thì n đưc phu
thut ct b u.
c ta, phu thut u ng tu ch đưc
thc hin ti mt s trung m ln. Những m
gần đây số ng u màng tu đưc điều tr ngày
ng nhiu. Tuy nhiên, theo các i liu tham
khảo trong ớc, cho đến nay vn chưa ng
trình nghiên cu o nghiên cu đầy đủ chi
tiết v chẩn đoán điu tr vi phu thut u
màng tuỷ. Do đó chúng i tiến nh đ tài
“Đánh giá kết qu điu tr vi phu thut u màng
tu” vi các mc tiêu nghiên cu:
Đánh g kết qu điu tr phu thut u màng
ty theo các thang điểm JOA, Karnofsky, VAS.
Kho sát các yếu t liên quan đến kết qu
điu tr phu thut.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Tt c nhng bnh nhân nhp vin Ch Ry,
trong khong thi gian t ngày 20/11/2017 đến
ngày 31/3/2020, được chn đn u màng tuỷ
được điều tr phu thut, kết qu gii phu
bnh ràng.
Tiêu chun chn bnh
Bnh nn nhp vin Ch Ry trong thi
gian nghiên cu vi c tiêu chun sau:
+ Tt c bệnh nhân được chẩn đoán u ng
tu vi v trí t đoạn đốt sng c th ba đến đt
sng tht ng th hai.
+ Được điu tr vi phu thut ly u.
+ kết qu gii phu bnh là u ng tu.
+ đ tui t đ 18 tui tr lên.
+ Tt c nhng bnh nhân được đưa vào
nghiên cứu y đều đáp ng đầy đủ các tiêu
chun trên.
Tiêu chun loi tr
+ Bệnh nn có đa ung tủy.
+ Bnh nn có u ng ty i pt.
+ c bnh nhân mt du theo i.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu hi cu t hàng lot ca.
Thu thp s liu
Thu thp c d liu lâm sàng cn m
ng, kết qu phu thut vi mu bệnh án được
thiết kế sn cho tt c bnh nhân trong quá tnh
nm vin i khám sau 3 tháng.
Pn ch dch t
Gii tính: Nam, N.
Tui: 18-30 tui, 31-40 tui, 41-50 tui, 51-60
tui, >60 tui.
Pn ch triu chng lúc nhp vin
Triu chng khởi pt: đau, rối lon cm
gc, ri lon vận động, ri loạn cơ ng, teo cơ.
Thi gian khi phát triu chng: <6 tháng, t
6 tháng đến 1 năm, t 1 năm đến 2 năm, >2 m.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
116
Triu chng m sàng
Đau: đánh giá mức đ đau dựa vào cm giác
ch quan ca bệnh nhân theo thang điểm VAS,
kng đau (0 điểm), đau nhẹ (1 đến 4 điểm), đau
va (5 đến 6 điểm), đau nặng (7 đến 10 điểm)(1).
Ri lon cm giác, ri lon vn đng, ri lon
vòng, teo cơ, dấu tháp, ri lon hp.
Bng 1: Bảng điểm đánh giám sàng theo Hội Chn
Tơng Chỉnhnh Nht Bn JOA(2)
Tiêu chun
Chứcng vận đng chi trên
Lit hoàn toàn
Chức năng vận động tinh vi suy gim nghiêm trng
Chức năng vận đng tinh vi suy gim
Yếu nh bàn tay hay gc chi
Chức năngnh thường
Chứcng vận động chi i
Không th đi li
Cn tr giúp khi đi trên mặt phng
Cn tr giúp khi đi lên cầu thang
Yếu nh chi, có th đi lại mà không cn tr giúp
Chức năngnh thường
Chứcng cảm gc (chi trên/ chi i/ thân mình)
Mt cm giác rõ
Mt cm giác nh
Chức năngnh thường
Chứcngng quang
tiu
Mt chc ng nặng
Mt chc ng nh
Chức năngnh thường
Tng
Pn ch hình nh trưc phu thut
V trí u, ch thước u, tín hiu u trên xung
T1W, T2W, đặc đim bt thuc cn t ca u, đc
đim kc (có nang, vôia, xut huyết).
Pơng pháp phu thut
Thi gian phu thut, mức độ ly u, biến
chng phu thut.
Pn ch gii phu bnh
Đ I, độ II, đ III.
Pn ch kết qu điu tr phu thut
Bệnh nn được đánh gkết qu lâm ng
theo i bnh nhân trong ng 3 tháng sau
phu thut, bao gm: ci thin, không đổi, suy
giảm. So sánh các thang điểm JOA, VAS,
Karnofsky sau m, sau 3 tháng. Hình nh CHT
sau phu thut 3 tháng.
X lí s liu
Nhp s liu phân ch bng phn mm
Epidata Stata 14.
Giá tr p <0,05 đưc xem là có ý nghĩa thng kê.
KT QU
Trong khong thi gian t 20/11/2017 đến
31/3/2020 tt c 31 bnh nn tha các tiêu
chun chn mu được đưa vào nghiên cứu.
Sau khi pn ch s liu, chúng i đưc kết
qu sau:
Dch t
Bng 2: Đặc điểm ca đối tượng nghiên cu (n=31)
Đặc điểm
S BN
Giinh:
N
Nam
21 (67,74%)
10 (32,26%)
Tui:
18-30
31-40
41-50
51-60
>60
1 (3,23%)
6 (19,35%)
10 (32,26%)
5 (16,13%)
9 (29,03%)
Trong nghiên cu ca chúng tôi, 21 trường
hp mc bnh n chiếm t l 67,74%; 10
trường hp mc bnh nam, chiếm t l 32,26%.
T l N:Nam 2,1:1 (Bng 2).
Tuôi tham gia nghiên cưu nho nhât la 25
tuôi, lơn nhât la 73 tuôi, tuôi trung binh la 50,16 ±
13,21 tuôi. Nm tuổi phô biên nhât la 41-50
tuôi, chiếm 32,25% (Bng 2).
Triu chng lâm ng
Bng 3: Triu chng lâmng
Triu chng khi phát
S BN N = 31 (100%)
Đau
25 (80,65%)
Ri lon cm giác
27 (87,10%)
Ri lon vn động
24 (77,42%)
Ri lon ng
6 (19,35%)
Teo
1 (3,23%)
Triu chng m sàng ca u ng ty rt đa
dạng và kng đc hiệu, đưc tnh bày Bng 3.
Đánh giá tình trạng thn kinh trước m theo
thang điểm JOA, đánh g mức độ đau theo
thang đim VAS đánh giá nh trạng ch
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
117
ng hoạt động theo thang điểm Karnofsky
đưc trình bày Bng 4.
Bng 4: Các thang điểm lâm sàng trước m
Đim JOA
Phân đ (đim)
S BN N = 31 (100%)
nh tng (16-17)
8 (25,81%)
Đ I (12-15)
15 (48,39%)
Đ II (8-11)
8 (25,81%)
Đ III (0-7)
0 (0%)
Đim VAS
Phân đ (đim)
S BN N = 31 (100%)
Không đau (0)
6 (19,36%)
Nh (1-4)
3 (9,68%)
Va (5-6)
7 (22,58%)
Nng (7-10)
15 (48,38%)
Đim Karnofsky
Phân đ (đim)
S BN N = 31 (100%)
Tt (80-100)
12 (38,71%)
Trung bình (50-70)
10 (32,26%)
Xu (0-40)
9 (29,03%)
nh nh hc
Bng 5: Đặc điểm v t ca u trên cộng hưởng t
V trí
S BN N = 31 (100%)
C
6 (18,52%)
Ngc
25 (81,48%)
Thắt ng
0 (0%)
Trong nghiên cu ca chúng tôi, u màng ty
ch yếu nm vùng ct sng ngc mt bên
(Bng 5).
Kết qu phu thut
Triu chng đau được ghi nhn ci thin
sm nht vi t l 84%, có 78,26% bnh nhân ci
thin v cm giác, 75% ci thin v vận động;
33,33% trường hp ci thiện vòng đưng tiu.
Tuy nhiên 1 bnh nhân suy gim cm giác
tiến trin chiếm 4,35%.
Biến chng ngay sau phu thut: 1 bnh
nhân trước đó không biu hin yếu lit vn
đng hay ri lon cơng pt triển triu chng
mi, chiếm 3,23%.
Bng 6: Kết qu điu tr sau phu thut
Triu chng
S BN (N)
Ci thin
Kng
đổi
Suy
gim
Đau
N = 25
(100%)
21
(84%)
4
(16%)
0 (0%)
Ri lon cm
giác
N= 23
(100%)
18
(78,26%)
4
(17,39%)
1
(4,35%)
Ri lon vn
động
N= 24
(100%)
18
(75%)
6
(25%)
0 (0%)
Ri lon
vòng
N= 6
(100%)
2
(33,33%)
4
(66,67%)
0 (0%)
Kim tra và xut vin
Thc hin phép kim t bt cặp đ so sánh các
g tr trung bình: điểm JOA, điểm VAS, và điểm
Karnofsky, ti c thời điểm: trước phu thut,
sau phu thut sau 3 tháng theo dõi. Cng
i ghi nhận được các kết qu sau:
+ Ti thời đim xut viện: Đim JOA (t=-2,86
vi p=0,0076), đim VAS (t=6,13 vi p <0,001)
đim Karnofsky (t=-3,67 vi p=0,0009): c thang
điểm đều khác bit có ý nghĩa thng so vi
trước phu thut.
+ Ti thời đim 3 tháng sau phu thut:
Đim JOA (t=-5,36 với p <0,001), điểm VAS
(t=9,29 vi p <0,001) và điểm Karnofsky (t=-7,26
vi p <0,001): c thang điểm đều khác bit ý
nga thng so vi trưc phu thut.
nh 1: nh nh chp cộng hưởng t ung ty D6 trước phu thut
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
118
nh 2: Hình nh chp cộng hưởng t u sau phu thuật, đã ly hết u.
Mi ơng quan giữa các yếu t và kết qu
phu thut
Bng 7: Ln quan gia thi gian din tiến bnh
đim JOA sau phu thut 3 tháng
Thi gian
Đim JOA 3 tng
Tng cng
N = 31
(100%)
Bình
thường
Đ 1
Đ 2
i 06 tháng
17
2
1
20 (64,52%)
T 06 tháng - 01 năm
3
7
0
10 (32,26%)
T 01 - 02 năm
1
0
0
1 (3,23%)
Tng cng
N = 31 (100%)
21
(6,77%)
9
(2,90%)
1
(3,23%)
Da theo Bng 7, chúng i ghi nhn được có
s liên quan gia thi gian din tiến bnh vi kết
qu điu tr phu thuật sau 3 tháng (Fisher’s
exact, p=0,003).
Bng 8: Liên quan gia triu chứng lâm sàng trước
m và đim JOA sau phu thut 3 tháng
Triu chng
Đim JOA 3 tng
Tng cng
N = 31
(100%)
Bình
thường
Đ 1
Đ 2
i 06
tháng
15
9
0
24 (77,42%)
Không
6
0
1
7 (22,58%)
Tng cng
N = 31 (100%)
21
(6,77%)
9
(2,90%)
1
(3,23%)
s liên quan gia triu chng ri lon
vận động trước m vi kết qu điu tr phu
thuật sau 3 tháng (Fisher’s exact, p=0,042).
BÀN LUN
Tui và gii mc bnh
Trong nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn
tui mc bệnh thường gp nht độ tui 41-50
tui chiếm t l 32,25%. Tác gi Hohenberger
C(2) ghi nhn tui trung bình mc u màng ty
là 63 tui.
Theo kết qu nghiên cu ca c gi
Hohenberger C(2), u màng ty n gii chiếm t
l 86,70% nam gii chiếm t l 13,33%, t l
n/nam 10:1, ơng đồng vi kết qu ca
chúng tôi. T l bnh nhân n mc bnh u màng
ty chiếm ưu thế hơn theo thống kê ca hu hết
c c gi.
Đặc đim u ng ty
Theo nghiên cu ca c gi Alafaci C(3),
100% bnh nn biu hin triu chng ri
lon cm giác vận động c khi phát, 22%
bnh nn có ri lon vòng. Hầu hết các
nghiên cu đu ghi nhn thi gian t lúc triu
chứng cho đến khi bnh nhân đưc chẩn đoán
đu k mun t 12-24 tháng.
Tác gi Lee YJ(4) ghi nhận đim JOA trung
nh trưc m 13,8 ± 2,6, đa số bnh nhân
chức năng thần kinh trước m mc đ nh đến
trung bình. c gi Hohenberger C(2) ghi nhn
điểm VAS trung nh tc m 5, hu hết
bnh nhân có mức độ đau vừa đến nng. Tác gi
Pompili A(5) ghi nhận đim Karnofsky trung
nh trước m 55, bng chng v bnh
nng, khó khăn trong c hoạt động hàng ngày,
k t cm c bản thân cho hu hết c nhu
cu nhân mc đ trung nh không th
m vic.
Trong nghiên cu ca Hohenberger C(2),
ngc v t thường gp nht chiếm t l 55,6%,
kế đến c (42,2%) tht ng (2,2%), ông
ng nhận thy rng đa phần u nm mt bên