vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025
206
Ann Card Anaesth. 2017;20(3):313-317. doi:10.
4103/aca.ACA_24_17
6. Miner JR, Moore JC, Austad EJ, Plummer D,
Hubbard L, Gray RO. Randomized, Double-
Blinded, Clinical Trial of Propofol, 1:1
Propofol/Ketamine, and 4:1 Propofol/Ketamine for
Deep Procedural Sedation in the Emergency
Department. Annals of Emergency Medicine.
2015;65(5): 479-488.e2. doi:10.1016/
j.annemergmed.2014.08.046
7. David H, Shipp J. A Randomized Controlled Trial
of Ketamine/Propofol Versus Propofol Alone for
Emergency Department Procedural Sedation.
Annals of Emergency Medicine. 2011;57(5):435-
441. doi:10.1016/j.annemergmed.2010.11.025
8. Hayes JA, Aljuhani T, De Oliveira K,
Johnston BC. Safety and Efficacy of the
Combination of Propofol and Ketamine for
Procedural Sedation/Anesthesia in the Pediatric
Population: A Systematic Review and Meta-
analysis. Anesthesia & Analgesia. 2021;132(4):
979. doi:10.1213/ANE.0000000000004967.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT PHACO THỂ THỦY TINH
ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN TRÊN MẮT ĐÃ CẮT BÈ CỦNG GIÁC MẠC
TẠI BỆNH VIỆN MẮT TỈNH HÀ NAM
Dương Nam Tr1,3, Nguyễn Thị Thu Yên2, Phạm Thị Kim Thanh3
TM TT52
Mc tiêu: Đánh giá kết qu phu thut phaco
th thy tinh đặt kính ni nhãn trên bệnh nhân đã mổ
ct cng giác mc ti Bnh vin Mt tnh Nam.
Đi tưng v phương php: 35 mắt đủ điu kiện
đưc đưa vo nghiên cu t Bệnh viện Mắt tỉnh H
Nam t tháng 8 năm 2023 đến tháng 7 năm 2024.
Nghiên cu tả tiến cu không nhóm chng, tt
cả bệnh nhân đưc điu tr bng phẫu thuật phaco,
thi gian theo di 3 tháng. Kt qu: Tỷ lệ thnh công
của phẫu thuật sau 3 tháng l tốt 82,9%, trung bình
17,1%. Th lực trung bình sau 3 tháng 0,427± 0,22
tăng hơn so với trước mổ (p < 0,05). Nhãn áp sau mổ
tăng hơn so với trước mổ nhưng trong giới hạn bình
thưng. Khó khăn trong phẫu thuật: tin phòng nông
(< 2,5mm) chiếm 51,4%, nhân cng độ IV + V chiếm
48,6%, đồng tử kém giãn hoặc không giãn dính
mặt trước mống mắt vo thể thủy tinh mỗi loại chiếm
25,7%. Biến chng sau phẫu thuật l phù giác mạc v
viêm mng bồ đo. Kt lun: Phẫu thuật phaco th
thủy tinh đặt kính ni nhãn l phương pháp điu tr
hiệu quả v an ton trên mắt đục ththủy tinh sau
cắt củng giác mạc.
T kho:
phẫu thuật phaco,
cắt bè củng giác mạc, biến chng
SUMMARY
EVALUATION OF THE OUTCOMES OF
PHACOEMULSIFICATION WITH
INTRAOCULAR LENS IMPLANTATION IN
EYES POST-TRABECULECTOMY AT HA NAM
PROVINCE EYE HOSPITAL
Objective: To evaluate the outcomes of
1Bệnh viện Mắt tỉnh H Nam
2Bệnh viện Mắt Trung ương
3Trưng Đại học Y H Nội
Chu trách nhiệm chính: Dương Nam Trà
Email: drtra1978@gmail.com
Ngy nhận bi: 18.10.2024
Ngy phản biện khoa học: 22.11.2024
Ngy duyệt bi: 24.12.2024
phacoemulsification surgery with intraocular lens
implantation in eyes post-trabeculectomy at Ha Nam
Province Eye Hospital. Subjects and Methods: A
total of 35 eligible eyes were included in the study,
conducted at Ha Nam Eye Hospital from August 2023
to July 2024. This was a prospective descriptive study
without a control group. All patients underwent
phacoemulsification surgery, with a follow-up period of
3 months. Results: The success rate of the surgery
after 3 months was good in 82.9% of cases and
moderate in 17.1%. The average visual acuity after 3
months was 0.427± 0.22, showing improvement
compared to preoperative levels (p < 0.05).
Postoperative intraocular pressure increased but
remained within the normal range. Surgical difficulties
included shallow anterior chamber (< 2.5mm) in
51.4%, hard cataract grades IV + V in 48.6%, poor or
non-dilating pupils, and anterior synechiae of the iris
to the lens capsule, each accounting for 25.7%.
Postoperative complications included corneal edema
and uveitis. Conclusion: Phacoemulsification with
intraocular lens implantation is an effective and safe
treatment for cataracts in eyes post - trabeculectomy.
Keywords:
phacoemulsification surgery,
trabeculectomy, complications
I. ĐT VN Đ
Đục thể thủy tinh l một trong những
nguyên nhân hng đầu gây lòa tại Việt Nam
cũng như trên thế giới. Đặc biệt, tình trạng đục
thể thủy tinh sau phẫu thuật (PT) điu tr glôcôm
l một thách thc lớn đối với các bác nhãn
khoa. Tại Việt Nam, theo nghiên cu của ĐTn
v cộng snăm 2021, tỉ lệ đục thể thủy tinh sau
phẫu thuật cắt củng giác mạc chiếm 6,44%
trong vòng 12 tháng1. Theo Rahat Husain
(2012), khoảng 52,7% trưng hp phải can
thiệp phẫu thuật để điu tr đục thể thủy tinh
sau phẫu thuật cắt củng giác mạc2. Với việc
tán nhuyễn v ly thể thủy tinh ngoi bao bng
siêu âm qua đưng mổ nhỏ, thi gian phẫu thuật
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - 2 - 2025
207
ngắn, vết mổ nhỏ, mau lin sẹo, giảm thiểu tối
đa các biến chng sau phẫu thuật, th lực phục
hồi nhanh vchăm sóc hậu phẫu đơn giản, phẫu
thuật phaco thể thuỷ tinh kết hp đặt kính nội
nhãn không chỉ đưc chỉ đnh trên những mắt
đục thể thủy tinh tuổi gi m còn đưc chỉ đnh
trên những mắt đục thể thuỷ tinh bệnh lý khác
như đục thể thủy tinh sau viêm mng bồ đo,
đục thể thuỷ tinh sau phẫu thuật cắt củng
giác mạc…
Theo thống của bệnh viện Mắt tỉnh H
Nam, khi theo di sau 2 năm tỷ lệ b đục thể
thuỷ tinh của các bệnh nhân glôcôm đã cắt
củng giác mạc chỉ đnh phẫu thuật chiếm tới
40%. Đó l do chúng tôi tiến hnh nghiên cu
đ ti ny với mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu
thuật phaco ththủy tinh đặt kính nội nhãn trên
bệnh nhân đã mổ cắt bè củng giác mạc tại Bệnh
viện Mắt tỉnh H Nam.
II. ĐI TƯNG V PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
2.1. Đi tưng nghiên cứu. Đối tưng
nghiên cu l những bệnh nhân đã cắt củng
giác mạc b đục thể thủy tinh chỉ đnh phẫu
thuật ly thể thủy tinh bng phương pháp Phaco
đặt kính nội nhãn tại bệnh viện Mắt tỉnh H Nam
t tháng 8 năm 2023 đến tháng 7 năm 2024.
Tiêu chun la chn.
Đục th thủy tinh độ II
tr n trên nhng bệnh nhân đã cắt cng giác
mc nhãn áp điu chỉnh. Đối vi bnh nhân còn
soi đưc đáy mắt thì đĩa th ca teo lm hon
ton, n đối vi bnh nhân không soi đưc đáy
mt thì hướng ánh sáng phi tt mi hưng.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chuẩn loại tr.
Các bệnh tại mắt:
Các bệnh gây đục giác mạc, đục dch kính
nhiu v bong vng mạc.
Bệnh nhân mắc bệnh ton thân nặng.
Bệnh nhân không theo di đủ 3 tháng sau
phẫu thuật.
2.2. Phương php nghiên cứu
2.2.1 Thit k nghiên cu:
L nghiên cu
mô tả tiến cu không có nhóm chng.
2.2.2. Ch s, bin s nghiên cu và tiêu
chí đnh gi kt qu
Đc đim chung:
- Tuổi trung bình; Giới tính
Đặc điểm tại mắt:
- Chia nhóm th lực: ST(+) - <ĐNT 3m; ĐNT
3m - < 20/70; 20/70 - < 20/30), Tính th lc
trung bình (s dng bng chuyển đi t th lc
Snellen sang th lc logMAR).
- Nhãn áp: <10; 10-21; >21 mmHg
- Các khó khăn trong phu thuật như so
bng lớn, đồng t kém giãn, đục th thu tinh
độ IV+V, tin phòng nông, dính mng mt.
Các biến chng của phẫu thuật : phù giác
mạc, viêm mng bồ đo……
2.3. X l s liu. Sử dụng các thuật toán
thống kê theo phần mm SPSS 20.0.
2.4. Đạo đức nghiên cứu. Tt c các bnh
nhân v ngưi nhà bệnh nhân đu đưc gii
thích tư vn k v bnh, hướng điu tr, các loi
kính ni nhãn, tác dng không mong mun
th gp, mục đích ca nghiên cu. Ch đưa vo
danh sách nhng bnh nhân t nguyn tham gia
nghiên cu. Tt c bnh nhân thuc nhóm
nghiên cu đu đưc quyn điu tr theo dõi
đnh k sau phu thuật. Trong trưng hp
biến chng, bnh nhân s đưc hi chn, điu tr
để đạt đưc kết qu mc tt nht có th.
III. KT QU NGHIÊN CỨU
Nghiên cu đưc tiến hnh trên 35 mắt của
27 bệnh nhân tuổi trung bình l 72±7,1 tuổi,
trong đó thp nht l 58 tuổi v cao nht l 86
tuổi. Trong đó chyếu l độ tuổi trên 70 15
bệnh nhân chiếm 53,6%. Trong nghiên cu 27
bệnh nhân 10 bệnh nhân nam chiếm 37% v
17 bệnh nhân nữ chiếm 63% cho thy tỉ lệ nữ
phẫu thuật đục ththủy tinh ở n nhiu hơn nam.
3.1. Kết quả th lc trưc và sau phu thut
Bng 1. Kt qu th lực trước sau
phu thut
Th lc
Trước
PT
Sau PT
1
tun
1
tháng
3
tháng
n
%
%
n
%
n
%
ST(+) - <ĐNT 3m
13
37,1
14,3
4
11,4
4
11,4
ĐNT 3m - < 20/70
22
62,9
11,4
5
14,3
5
14,3
20/70 - < 20/30
0
0
74,3
26
74,3
26
74,3
Tng
35
100
100
35
100
35
100
Trước phu thut, phn ln bnh nhân
(62,9%) th lc trong khong t ĐNT 3m - <
20/70, không bnh nhân nào th lc t
20/70 - < 20/30. Tuy nhiên, ch sau 1 tun, t l
bnh nhân th lc ci thin đáng kể lên 20/70
- < 20/30 chiếm 74,3%, t l này duy trì
trong 1 và 3 tháng sau phu thut.
Biu đồ 1. Thị lực của bnh nhân tại cc
thời đim
vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025
208
Th lc trung bình sau phu thut 1 tun
0,374 ± 0,228. Th lc sau m 1 tuần tăng hơn
so với trước m vi p < 0.05. Th lc trung bình
sau phu thut 1 tháng 0,404 ± 0,23. Th lc
sau m 1 tháng tăng hơn so với trước m vi p
< 0.05.
Th lc trung bình sau phu thut 3 tháng
0,427± 0,22. Th lc sau m 3 tháng ổn đnh so
vi sau m 1 tháng vi p > 0,05.
3.2. Tình nh nhãn p trước v sau
phẫu thut
Bng 2. Tình hình nhãn p trước v sau
phẫu thut
Mc
nhãn áp
(mmHg)
Trước
PT
Sau PT
1 tun
1 tháng
3 tháng
n
%
n
%
n
%
n
%
< 10
4
11,4
1
2,8
1
2,8
0
0
10 21
31
88,6
34
97,2
34
97,2
35
100
Tng
35
100
35
100
35
100
35
100
Nhãn áp sau phẫu thuật ng so với trước
phẫu thut nhưng đu trong khoảng t 10-
21mmHg. Trước v sau phẫu thuật không mắt
no tăng nhãn áp. Mc thay đổi nhãn áp thu đưc
1 tuần 0,771 ± 1,775 mmHg. Mc thay đổi nhãn
áp sau 1 tháng 0,571 ± 1,754 mmHg. Mc thay
đổi nhãn áp sau 03 tháng 0,771 ± 2.030 mmHg.
3.3. Cc khó khăn v cch x trí
Bng 3: Các yu t gây khó khăn cho
phu thut
Yu t khó khăn cho
phu thut
S mt
(n=35)
T l
(%)
So bng ln
7
20,0
Đồng t kém giãn hoc
không giãn
9
25,7
Tin phòng nông
18
51,4
Dính mng mt mặt trước
th thy tinh
9
25,7
Th thy tinh nhân cng
IV + V)
17
48,6
Yếu t khó khăn hay gp nht tin phòng
nông vi 51,4%, th hai là th thy tinh nhân
cng (Độ IV + V) chiếm 48,6%.
Trong phẫu thuật phaco thay thể thủy tinh
sau phẫu thuật cắt gặp nhiu khó khăn do đó
cần có cách xử lý các khó khăn đó.
Bng 4. Các cách x l khó khăn trong
phu thut
Cc cch x l khi khó khăn
trong phẫu thut
S
mắt
T l
%
Bơm adrenalin
19
54,2
Bm đồng tử
5
14,3
Dùng dụng cụ nong +
kéo giãn đồng tử
4
11,4
Tách mống mắt ra khỏi thể thuỷ tinh
9
25,7
3.5. Bin chng sau phu thut
Bng 5. Bin chng sau phu thut
Bin chng sm sau phu thut
S
mt
T l
%
Phù giác mc (trung bình + nng)
12
34,3
Viêm màng b đo
7
20,0
Biến chng khác
0
0,0
Nhóm nghiên cu gặp hai biến chng sớm
sau phẫu thuật phù giác mạc v viêm mng bồ
đo sau phẫu thuật. Tỉ lệ đục bao sau sau phẫu
thuật tại thi điểm ba tháng của nhóm nghiên
cu 3 bệnh nhân. Không gặp các biến chng
xẹp tin phòng, hở vết m cũng như các biến
chng khác như tăng nhãn áp, lệch kính nội
nhãn, sót cht nhân.
IV. BN LUẬN
4.1. Kt qu thị lực v bin đổi nhãn p.
Th lực của bệnh nhân cải thiện đáng kể sau
phẫu thuật, với 74,3% bệnh nhân đạt đưc th
lực t 20/70 đến dưới 20/30 sau 1 tuần, th lực
đưc cải thiện r rệt v ổn đnh sau 1 tháng can
thiệp phẫu thuật, duy trì trong suốt 3 tháng sau
phẫu thuật. Trước phẫu thuật, không bệnh
nhân no đạt th lực ny. Tuy nhiên, kết quả th
lực sau phẫu thuật phaco thể thuỷ tinh đạt kính
nội nhãn những bệnh nhân đã phẫu thuật cắt
củng giác mạc vẫn thp hơn so với phẫu
thuật đục thể thủy tinh thông thưng, điu ny
cũng đưc ghi nhận trong nghiên cu của
Stamper RL (2002)3. Nguyên nhân là do các thay
đổi v giải phẫu v các biến chng liên quan đến
phù giác mạc, viêm tin phòng, v đục bao sau
thể thủy tinh, tổn thương lớp si thần kinh trong
bệnh glôcôm tt cả đu l các yếu tố ảnh hưởng
tới th lực sau phẫu thuật.
Nhãn áp sau phẫu thuật nm trong giới hạn
bình thưng nhưng xu hướng tăng hơn so với
trước phu thuật, trong đó mc thay đổi nhãn
áp thu đưc sau 1 tun là 0,771 ± 1,775 mmHg.
Mc thay đi nhãn áp sau 1 tháng 0,571 ±
1,754 mmHg. Mc thay đổi nhãn áp sau 03
tháng 0,771 ± 2.030 mmHg. Kết qu này
th giải thích đưc rng hiện tưng so bng
tăng xơ hoá do phn ng viêm sau phu thut là
do chính khiến phu thut ct tht bi t
đó lm ảnh hưởng trc tiếp đến nhãn áp.
nhiu yếu t liên quan đến tăng sẹo như
chng tc, tin s s dng thuc ti ch,
tuổi tác. Hoạt tính sinh học tăng lên ca các yếu
t gây viêm ti v trí ct củng giác mạc cũng
s lm tăng nguy cơ tht bi ca so bng. Tăng
nhãn áp sau phẫu thuật cũng đưc nhắc đến
trong các nghiên cu trước đây của Costa VP
(1993), nơi các yếu tố viêm v việc s dụng
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - 2 - 2025
209
corticoid kéo di sau phẫu thuật đóng vai trò
quan trọng trong việc tăng nhãn áp4. nh trng
viêm tin phòng liên quan đến th sn
phm ca cht th thủy tinh, tác động ca siêu
âm vlưng dch lớn đi qua mắt trong quá trình
phu thut, dn đến hoá v lm gim hot
động ca so bng t đó lm mc nhãn áp sau
phu thut xu hướng tăng cao n so vi
trước phu thut. Ngoài ra vic s dng corticoid
kéo dài nhm điu tr viêm sau phu thuật cũng
là mt yếu t gây tăng nhãn áp trên nhng bnh
nhân sn yếu t nhy cm vi corticoid. Mc
sau phu thuật phaco đặt kính ni nhãn,
nhãn áp có tăng hơn chút ít nhưng không có mt
no nhãn áp > 21mmHg. Điu này cho thy
phu thut này khá an toàn. Tuy nhiên vic theo
dõi cht ch nhãn áp sau phu thut là cn thiết
nhm phát hin những trưng hp tăng nhãn áp
tái phát để diu tr kp thi.
4.2. Khó khăn trong phẫu thut v cch
x trí. Tin phòng nông (< 2,5 mm) l yếu tố
khó khăn phổ biến nht trong nghiên cu ny
(chiếm 51,4%), buộc phẫu thuật viên phải s
dụng các kỹ thuật đặc biệt như đưng rạch nhỏ
bơm cht nhy duy trì tin phòng. Trong lúc
phẫu thuật mỗi bệnh nhân sẽ điu chỉnh chiu
cao ct nước p hp để duy trì tin phòng hp lí.
Đồng tkhông giãn v dính mống mắt vo
mặt trước thể thủy tinh (25,7%) cũng gây nhiu
khó khăn, đòi hỏi các phương pháp m rộng
đồng tử như bơm cht nhầy trải rộng mống mắt
hoặc sử dụng dụng cụ o giãn đồng t hoặc
bm đồng tử v xử mng xut tiết. Điu ny
phù hp với các nghiên cu của Hayashi K
(2005), khi đồng tử không giãn thể lm tăng
nguy cơ biến chng trong phẫu thuật5.
Khó khăn hay gặp l nhân cng độ IV + V
chiếm 48,6%. Đối với nhóm ny để đảm bảo an
ton cho phẫu thuật đòi hỏi phẫu thuật viên
kinh nghiệm lựa chọn kỹ thuật phaco v năng
lưng hp lý để tán nguyễn nhân cng
Ngoài ra nhóm nghiên cu gp t l mt
so bng lớn l 20%. Để gim thiu ảnh hưởng
lên so bng khi phu thut, phu thut viên la
chọn đưng rch giác mc cách so bng mt
khong cách an toàn là 1 múi gi.
Những khó khăn nêu trên ng đưc tác gi
Angel Derbolav6 đ cp đến trong nghiên cu
ca mình. Tuy nhiên với trưng hp nhân th
thu tinh cng nh thì chúng tôi gp nhiu
hơn hình thái glôcôm góc đóng cp din,
không đưc điu tr kp thi, để đục th thu
tinh quá lâu di thưng gp Vit Nam, trong
khi các c châu Âu ch gp glôcôm góc m
nguyên phát v góc đóng mãn tính, lại đưc điu
tr kp thi, thi gian m sm nên nhân th thu
tinh không dày, cng.
4.3. Bin chứng sau phẫu thut. P
giác mạc l biến chng hậu phẫu hay gặp sau
phẫu thuật phaco. Tế bo nội trên những
mắt nghiên cu thưng đã b tổn thương do
tăng nhãn áp v phẫu thuật cắt củng mạc
trước đó, vậy sẽ khó hồi phục hơn so với mắt
b đục thể thủy tinh thông thưng7. Kết quả
nghiên cu của chúng tôi cho thy phù giác mạc
mc độ trung bình v nặng 12 mắt 34,3%.
Triệu chng ny biến mt hon ton sau 1 tuần
điu tr bng thuốc chống viêm v dinh dưỡng
giác mạc tra tại chỗ. Ngoi ra chúng tôi thy
rng những bệnh nhân trong nghiên cu của
chúng tôi chủ yếu l bệnh nhân glôcôm góc
đóng, tin phòng nông, dính mống mắt, mng
xut tiết diện đồng tử, nhân thể thủy tinh cng
v dính, thi gian phaco kéo di cần phải thao
tác nhiu trong tin phòng. Hơn nữa bệnh nhân
còn đến phẫu thuật muộn cũng l nguyên nhân
gây phù giác mạc.
Trong nghiên cu của chúng tôi 7 mắt
viêm mng bồ đo chiếm 20%. Kết quả ny
cũng tương tkết quả báo cáo của tác giả Angel
Derbolav6. Điu ny thể giải thích rng trên
mắt đã cắt củng giác mạc với tình trạng tin
phòng nông, đồng tử kém giãn hoặc không giãn
kèm theo tình trạng tổn thương mống mắt sẽ
gia tăng phản ng viêm trong v sau khi phẫu
thuật. Tuy nhiên các bệnh nhân ny đưc sử
dụng coticoid tại chỗ tra nhỏ v đưng ton thân
do đó tình trng viêm giảm nhanh sau phẫu thuật.
Sau phu thut ti thi điểm ba tháng, nhóm
nghiên cu 3 bnh nhân đục bao sau mc độ
nh. Ba bnh nhân này ba bnh nhân giác
mc phù nhiu trong phu thut.
V. KT LUẬN
Phẫu thuật phaco th thủy tinh đt kính ni
nhãn l phương pháp điu tr hiệu quả v an
ton trên mắt đục thể thủy tinh sau cắt củng
giác mạc, các khó khăn trong q trình phẫu
thuật đưc khắc phục kp thi, th lực sau phẫu
thuật đu cải thiện so với trước phẫu thuật, biến
chng sớm sau phẫu thuật ít gặp đu đưc xử lý
tốt v ổn đnh sau 1 tháng.
I LIỆU THAM KHO
1. Đỗ Tấn, Nguyễn Văn Cường. (2021). Biến
chng phẫu thuật phaco phối hp cắt trong
điu tr glôcôm góc đóng cp có kèm đục thể thủy
tinh. Tạp chí Y Dưc Lâm Sng 108, Tập 16, Số 6.
2. Husain, R., Li, W., Gazzard, G., Foster, P.,
Chew, P., Oen, F., Phillips, R., Khaw, P.,
Seah, S., & Aung, T. (2013). Longitudinal
vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025
210
changes in anterior chamber depth and axial
length in Asian subjects after trabeculectomy
surgery. British Journal of Ophthalmology, 97(7),
852-856.
3. Stamper, R. L. (2002). "Glaucoma surgery and
cataract extraction." American Journal of
Ophthalmology, 133(4), 555-559.
4. Costa, V. P., Katz, L. J., Spaeth, G. L., &
Wilson, R. P. (1993). "Long-term results of primary
trabeculectomy in treating chronic open-angle
glaucoma." Ophthalmology, 100(4), 511-516.
5. Hayashi, K., Yoshida, M., & Hayashi, H.
(2005). "Corneal endothelial cell loss after
phacoemulsification in eyes with glaucoma: A
comparative study." Journal of Cataract and
Refractive Surgery, 31(5), 920-925.
6. Derbolav, A., Vass, C., Menapace, R.,
Schmetterer, K. & Wedrich, A. Long-term
effect of phacoemulsification on intraocular
pressure after trabeculectomy. J Cataract Refract
Surg 28. 2002: 425430.
7. Klein, B. E. K. (2011). "Cataract." Clinical
Epidemiology, 3, 1931.
THC TRNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH VÀ MỘT S YU T LIÊN QUAN
TI BNH VIỆN VŨNG TÀU NĂM 2023
Phm Thế Hin1, Phm Th Quý1, Võ Th Hng Hnh1
TÓM TT53
Mc tiêu: Thc trng tai nạn thương tích vmột
s yếu t liên quan ti Bnh viện Vũng Tu năm 2023.
Đi ng v phương php nghiên cu: S dng
phương pháp thống t s liu th cp tt c
trưng hp b tai nạn thương tích vo Bnh viện Vũng
Tu năm 2023. Kt qu: Tai nạn thương tích: 23,6%;
Ri lon tin đình: 6,4%; Viêm phổi: 4,3%; Viêm d
dày: 3,1%; Tai nn giao thông: 42,3%; Nhóm tai nn
“Khác” (gồm tai nn sinh hot, tai nn không xác
đnh…): 32,7%. Mi liên quan gia gii tính, tui,
ngh nghp, chuyn tuyến và tai nạn thương tích. Kt
lun: Vi tình trng tai nạn thương tích trên t đó
bnh vin Vũng Tu có th thc hiện các phương án
nhm đối phó vi tình hình tai nạn thương tích hiện ti
như: Tăng cưng năng lực cp cu; Phát trin khoa
Ngoi Thần kinh để gim thiu bnh nhân chuyn
tuyến trên; Đo tạo chuyên môn.
T khóa:
Tai nn
thương tch, Bnh viện Vũng Tu
SUMMARY
STATUS OF INJURIES AND SOME RELATED
FACTORS AT VUNG TAU HOSPITAL IN 2023
Objective: The current situation of injuries and
some related factors at Vung Tau Hospital in 2023.
Research subjects and methods: Using statistical
methods to describe secondary data of all cases of
injuries admitted to Vung Tau Hospital in 2023.
Results: Injuries: 23.6%; Vestibular disorders: 6.4%;
Pneumonia: 4.3%; Gastritis: 3.1%; Traffic accidents:
42.3%; "Other" accident group (including domestic
accidents, unspecified accidents...): 32.7%.
Relationship between gender, age, occupation, referral
and injuries. Conclusion: With the above injury
situation, Vung Tau Hospital can implement plans to
deal with the current injury situation such as:
1Bệnh viện Vũng Tu
Chu trách nhiệm chính: Phạm Thế Hin
Email: phamthehienvt@gmail.com
Ngy nhận bi: 21.10.2024
Ngy phản biện khoa học: 19.11.2024
Ngy duyệt bi: 24.12.2024
Strengthening emergency capacity; Developing the
Neurosurgery department to reduce patients
transferred to higher levels; Professional training.
Keywords:
Accident injury, Vung Tau hospital
I. ĐT VN Đ
Tai nạn thương tích l một trong nhng
nguyên nhân hng đầu gây t vong tàn tt
trên toàn cu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sc
khe cng đồng kinh tế hi. Theo T chc
Y tế Thế gii (WHO), mỗi năm có khong 5 triu
ngưi t vong do tai nạn thương tích, chiếm gn
9% tng s ca t vong toàn cầu. Trong đó, tai
nn giao thông đóng góp một t l đáng kể, đặc
bit các quốc gia đang phát triển.
Ti Vit Nam, tai nn giao thông vn đ y
tế công cng nghiêm trng phc tp. Theo s
liu t B Y tế, năm 2019, cả c ghi nhận hơn
1,2 triu trưng hp tai nn thương tích, trong
đó tai nạn giao thông chiếm t l cao với hơn
17.000 ca t vong v 30.000 ngưi b thương
nng. Mc Chính ph đã triển khai nhiu bin
pháp nhm gim thiu tai nạn giao thông, nhưng
s v tai nn mc đ nghiêm trng vn
mc cao.
Thành ph Vũng Tu, với v ttrung m
công nghip du khí du lch biển, đối mt vi
nhiu nguy v tai nn giao thông. H tng
giao thông phc tạp, lưu lưng phương tiện tăng
cao, cùng vi ý thc chp hành lut giao thông
chưa cao của mt b phận ngưi n, đã dẫn
đến tình trng tai nạn giao thông gia tăng. Theo
báo cáo ca S Y tế tnh Ra - Vũng Tu,
trong giai đoạn 2015-2019, s ca tai nn giao
thông nhp vin ti các sở y tế trên đa bàn
tăng trung bình 3% mỗi năm, chiếm khong
60% tng s ca tai nạn thương tích nhập vin.
S gia tăng liên tục của c trưng hp tai
nn giao thông không ch gây áp lc ln lên h