TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
15
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3532
ĐÁNH GIÁ KẾT QU PHU THUT PHACO
ĐẶT THY TINH TH NHÂN TO EDOF KHÔNG NHIU X
ĐIU TR BỆNH ĐỤC THY TINH TH
TI BNH VIN MT - RĂNG HÀM MẶT CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Đoàn Thị Phương Nhi1*, Hoàng Quang Bình2
1. Trường Đi học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh vin Mt - Răng Hàm Mt Cần Thơ
*Email: drnhidoan98@gmail.com
Ngày nhn bài: 26/02/2025
Ngày phn bin: 17/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thy tinh th nhân to theo công ngh EDOF không nhiu x đáp ứng được
nhu cầu đó đồng thi gim thiu các ri lon th giác sau phu thut. Mc tiêu nghiên cu: Đánh
giá kết qu phu thuật phaco đặt AcrySof IQ Vivity IOL điu tr bệnh đục thu tinh th ti Bnh vin
Mt - Răng Hàm Mặt Cần Thơ từ tháng 05/2023 đến 12/2024. Đối tượng và phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu can thip lâm sàng, không nhóm chứng đưc tiến hành trên 43 mt ca 41 bnh
nhân được phu thuật Phaco và đặt AcrySof IQ Vivity IOL ti Bnh vin Mt - Răng Hàm Mặt Cn
Thơ. Kết qu: Tui trung bình ca bnh nhân 48.51 ± 10.1 tui. Th lc xa không chnh kính
thời điểm 1 tun, 1 tháng, 3 tháng sau phu thut lần lượt 0.12 ± 0.15 logMAR, 0.10 ± 0.14
logMAR, 0.10 ± 0.13 logMAR. Th lc trung gian không chnh kính thời điểm 1 tun, 1 tháng, 3
tháng lần lượt 0.15 ± 0.12 logMAR, 0.12 ± 0.13 logMAR, 0.11 ± 0.13 logMAR. Th lc gn không
chnh kính thời điểm 1 tun, 1 tháng, 3 tháng lần lượt là 0.22 ± 0.15 logMAR, 0.22 ± 0.14 logMAR,
0.22 ± 0.14 logMAR. CDVA, UIVA, CIVA tăng vào thi điểm 3 tháng so vi 1 tun sau m (p <
0.05), trong khi UDVA, UNVA, CNVA ổn định ngay t tuần đầu tiên sau phu thut. Các ri lon
th giác thường gp là qung sáng, chói sáng, lóe sáng, tuy nhiên các ri lon này gim dn mt
đi sau phẫu thut 3 tháng. T l bnh nhân rt hài lòng v thy tinh th nhân to này chiếm t l
cao. Kết lun: Phu thuật phaco đặt kính EDOF không nhiu x mang li th lc xa, trung gian tt,
đồng thi cung cp th lc nhìn gn chức năng, không làm giảm độ nhy cm tương phản, cũng như
hn chế được các ri lon th giác.
T khóa: Phaco, th lc, Vivity IOL, EDOF.
ABSTRACT
EVALUATION OF THE OUTCOMES OF PHACOEMULSIFICATION
WITH IMPLANTATION OF A NON-DIFFRACTIVE EDOF IOL
FOR CATARACT TREATMENT AT CAN THO EYE, DENTAL
AND MAXILLOFACIAL HOSPITAL IN 2023-2024
Doan Thi Phuong Nhi1*, Hoang Quang Binh2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Eye, Dental and Maxillofacial Hospital
Background: Non-diffractive EDOF intraocular lenses fulfill visual demands while
minimizing postoperative visual disturbances. Objectives: To evaluate the outcomes of
phacoemulsification with AcrySof IQ Vivity IOL for cataract treatment at Can Tho Eye, Dental and
Maxillofacial Hospital from May 2023 to December 2024. Materials and methods: A clinical
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
16
intervention study without a control group conducted on 43 eyes of 41 patients who underwent
phacoemulsification with implantation of the AcrySof IQ Vivity IOL at Can Tho Eye, Dental and
Maxillofacial Hospital. Results: The mean age of patients was 48.51 ± 10.1 years. UDVA at 1 week,
1 month, and 3 months postoperatively was 0.12 ± 0.15 logMAR, 0.10 ± 0.14 logMAR, and 0.10 ±
0.13 logMAR, respectively. UIVA at 1 week, 1 month, and 3 months was 0.15 ± 0.12 logMAR, 0.12
± 0.13 logMAR, and 0.11 ± 0.13 logMAR, respectively. UNVA at 1 week, 1 month, and 3 months
was 0.22 ± 0.15 logMAR, 0.22 ± 0.14 logMAR, and 0.22 ± 0.14 logMAR, respectively. CDVA, UIVA
and CIVA showed significant improvement at 3 months compared to 1 week postoperatively (p <
0.05), whereas UDVA, UNVA and CNVA remained stable from the first postoperative week. The
most common visual disturbances were halos, glare, and starbursts, which gradually diminished
and resolved after 3 months. A high percentage of patients reported being very satisfied with the
non-diffractive EDOF AcrySof IQ Vivity IOL. Conclusions: Phacoemulsification with non-
diffractive EDOF IOL implantation provides excellent distance and intermediate vision while
maintaining functional near vision. This approach preserves contrast sensitivity and minimizes
postoperative visual disturbances, leading to high patient satisfaction.
Keywords: Phacoemulsification, visual acuity, Vivity IOL, EDOF.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đục thy tinh th (TTT) là mt trong nhng bnh v mt ph biến nht, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng cuc sng ca hàng triu người bnh trên toàn thế gii [1]. Ti
Vit Nam, theo thống m 2015, khoảng 193.987 người do đục TTT, chiếm 1,8%
tng dân số, trong đó tỷ l nam:n là 1:3 [2]. Bệnh đục TTT hin nay th điều tr hiu
qu thông qua phu thut ly TTT b đục và thay thế bng thy tinh th nhân to (TTTNT)
[3]. Các tiến b trong k thut phu thut cũng như sự ci tiến liên tc ca các loi TTTNT
đã cải thiện đáng kể kết qu phu thut và nâng cao chất lượng sng cho bnh nhân. Mt
trong những đột phá trong thiết kế TTTNT công ngh kéo dài tiêu c (Extended Depth
of Field - EDOF) không nhiu x, cho phép tối ưu hóa khả năng thị giác các khong cách
nhìn trung gian và gn mà không làm gim tm nhìn xa [4]. TTTNT AcrySof IQ Vivity, s
dng công ngh EDOF không nhiu x định hình mt sóng (X-WAVE), đã cho thy
những ưu điểm đáng k trong phân b ánh sáng ci thin th giác toàn din cho bnh
nhân [5]. Tuy nhiên, ti Vit Nam, các nghiên cu v hiu qu ca TTTNT EDOF không
nhiu x vn còn hn chế. Do đó, nghiên cứu này đưc tiến hành vi mục tiêu đánh giá kết
qu phu thut Phaco khi s dng TTTNT EDOF không nhiu x (AcrySof IQ Vivity IOL)
ti Bnh vin Mt - Răng Hàm Mặt Cần Thơ từ năm 2023 đến 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Các bệnh nhân đến khám ti Bnh vin Mt Răng Hàm
Mt Cần Thơ với chn đoán đục TTT theo dõi tái khám ti khoa mt, ly vào nghiên cu
theo trình t thi gian t tháng 05/2023 đến tháng 12/2024, mong mun có th lc nhìn xa,
trung gian tiến ti gn tt và không mun ph thuc kính sau phu thuật, độ lon th giác
mạc <1.5D và đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Đục TTT lch hoặc đục TTT quá chín, bnh mắt khác đi
kèm, đã có phẫu thut ni nhãn hoc phu thut khúc x trước đó, bệnh toàn thân nng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu can thip lâm sàng, không nhóm chng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
17
- Thời gian và địa điểm: T tháng 05/2023 đến tháng 12/2024 ti Bnh vin Mt -
Răng Hàm Mặt Cn Thơ.
- C mẫu và phương pháp chọn mu nghiên cu:
n= 𝑍1−
2
2𝑝(1−𝑝)
𝑑2
n: C mu ti thiểu, α: mức ý nghĩa thống kê (α = 0,05), Z: hệ s tin cy
p: T l thành công mong mun. Chúng tôi ly p= 96%. Da trên t l bnh nhân
đặt Acrysof IQ Vivity, không ph thuc kính gng khong cách xa, trong nghiên cu ca
tác gi Thomas van Amelsfort và cng s năm 2022 có p= 96% [6].
d: Sai s cho phép, chn là 6%. Tính toán ra c mu n = 40,977 mt. Chn n = 43 mt.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm v dch t hc: Tui, gii tính, ngh nghip.
Đặc điểm v đối tượng nghiên cu: Th lc xa không chỉnh kính trước m, nhãn
áp trước m, chiu dài trc nhãn cu, công sut TTTNT.
Theo dõi điều tr: Đánh giá kết qu phu thut thời điểm 1 tun, 1 tháng, 3 tháng.
Kết qu phu thut: Th lc nhìn xa 4 m không kính và có chnh kính (uncorrected
distance visual acuity - UDVA, corrected distance visual acuity - CDVA), th lc nhìn trung
gian 66 cm không kính chnh kính (uncorrected intermediate visual acuity - UIVA,
corrected intermediate visual acuity - CIVA), th lc nhìn gn 40 cm không kính và chnh
kính (uncorrected near visual acuity - UNVA, corrected near visual acuity - CNVA). Đ
nhy cảm tương phản, tác dng không mong mun, s hài lòng của người bnh, đánh giá
mức độ l thuc kính gng và biến chng sau phu thut.
Phương tiện, dng c nghiên cu: Bng th lc nhìn xa, nhìn gn trung gian
(logMAR) hp th kính, bng th th lc phi hợp độ nhy cảm tương phn
Colenbrander, máy đo nhãn áp không tiếp xúc, máy đo khúc xạ t động, máy siêu âm A đo
nhúng, máy siêu âm B, máy sinh hin vi phu thut máy phu thut Phaco, b dng c
phu thuật Phaco đặt TTTNT, AcrySof IQ Vivity IOL.
- Phương pháp x lý s liu: Các s liu thu thp x lý bng phn mm SPSS 20.0.
- Đo đức trong nghiên cu: Nghiên cu được s chp thun của trường Đại hc Y
c Cn Ts 23.393.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm mu nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Đặc điểm
Giá tr
S mt
43
Gii tính (nam/n)
29/14
Tui, trung bình ± SD (khong)
<30 tuổi
30-39 tuổi
40-49 tuổi
50-59 tuổi
>= 60 tuổi
48.51±10.1 [26; 66]
1 mắt (2.3%)
6 mắt (14.0%)
12 mắt (27.9%)
14 mắt (32.6%)
6 mắt (14.0%)
Mt (phi/trái)
22 (51.2%) / 21 (48.8%)
Th lc UDVA (logMAR), trung bình ± SD (khong)
1.12 ± 0.67 [3.00; 0.30]
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
18
Đặc điểm
Giá tr
K1 (D), trung bình ± SD (khong)
K2 (D), trung bình ± SD (khong)
43.34 ± 1.29 [41.00; 47.12]
43.89 ± 1.37 [41.00; 48.50]
Chiu dài trc nhãn cu (mm), trung bình ± SD (khong)
23.70 ± 0.87 [21.33; 25.67]
Công sut TTTNT (D), trung bình ± SD (khong)
20.48 ± 2.04 [13.50; 24.00]
Nhn xét: Tng s có 41 bnh nhân tham gia nghiên cu vi 43 mắt. Đ tui trung
bình 48.51 ± 10.1 tuổi, vi bnh nhân ln nht 66 tui bnh nhân nh nht 26 tui, nhóm
tui chiếm s ng nhiu nht 50-59 tui với 14 trường hp (chiếm 32.6%). Trong đó
có 29 nam (chiếm 67.4%) và 14 n (chiếm 32.6 %).
Biểu đồ 1. Phân b các nhóm thành phn kinh tế
Nhn xét: Chiếm đa s nhóm thành phn kinh tế khác 51.1%, kế đến nhóm công
nhân và viên chc chiếm 32.6%, còn lại hưu trí chiếm 9.3% và nông dân chiếm 7%.
3.2. Kết qu th lc sau phu thut
Biểu đồ 2. Thị lực xa, trung gian, gần không chỉnh kính và chỉnh kính tối đa sau 1 tuần, 1
tháng, 3 tháng phẫu thuật
Nhận xét: Thị lực xa chưa chỉnh kính (UDVA) ở thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng
lần lượt là 0.12 ± 0.15 logMAR, 0.10 ± 0.14 logMAR, 0.10 ± 0.13 logMAR. Thị lực trung
gian chưa chỉnh (UIVA) thời điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng lần lượt 0.15±0.12 logMAR,
0.12 ± 0.13 logMAR, 0.11 ± 0.13 logMAR. Thị lực gần chưa chỉnh kính (UNVA) thời
9.3% 7.0%
32.6%
51.1%
Hưu trí
Nông dân
ng nn và viên chức
Khác
0.12 0.10 0.10
0.03
0.00 0.00
0.15 0.12 0.11
0.15 0.13 0.11
0.22 0.22 0.22
0.23 0.23 0.24
-0.05
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30 1 T U N 1 T HÁ NG 3 T HÁ NG
THLỰC (LOGMAR)
THỜI GIAN
UDVA
CDVA
UIVA
CIVA
UNVA
CNVA
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
19
điểm 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng lần lượt là 0.22 ± 0.15 logMAR, 0.22 ± 0.14 logMAR, 0.22 ±
0.14 logMAR.
3.3. Độ nhy cảm tương phản
Biểu đồ 3. Độ nhạy tương phản sau phẫu thuật 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng.
Nhận xét: Độ nhạy tương phản 1 tuần sau mổ 41 mắt giảm thị lực 3 dòng (chiếm
95.3%), 2 mắt giảm thị lực > 3 dòng (chiếm 4.7%). Tuy nhiên đến sau phẫu thuật 1 tháng
và 3 tháng, không có mắt nào giảm thị lực > 3 dòng.
3.4. Kết qu chung sau phu thut 3 tháng
Trong số 43 mắt 4 mắt (9.3%) xuất hiện các tác dụng không mong muốn với 2
mắt quầng sáng (chiếm 4.65%), 1 mắt chói sáng (chiếm 2.32%), 1 mắt e sáng
(chiếm 2.32%). Không có trường hợp nào gặp song thị 1 mắt.
Sau phẫu thuật 3 tháng có 28 mắt (chiếm 65.1%) không cần mang kính khi nhìn gần
thực hiện các hoạt động sinh hoạt thường ngày như đọc sách báo, khâu vá, ... 15 mắt thỉnh
thoảng phải mang kính khi nhìn gần (chiếm 34.9%). Không mắt nào sau 3 tháng luôn
cần sử dụng kính khi nhìn gần.
Nghiên cứu ghi nhận có 33 trường hợp rất hài lòng (chiếm 76,7%) về thị lực sau mổ
ở cả 3 khoảng cách xa, gần, trung gian và bệnh nhân hy vọng đặt TTTNT này một lần nữa.
Không có trường hợp nào không hài lòng và có 10 trường hợp hài lòng (chiếm 23.3%).
Khi phỏng vấn bệnh nhân bằng bộ câu hỏi VF-14 để đánh giá chức năng thị giác,
ghi nhận số điểm trung bình 95.28 ± 4.83 điểm. Với nhóm 90-100 điểm, không suy
giảm chức năng thị giác, chiếm đa số với 35 trường hợp (chiếm 81.4%). Kế đến là nhóm 80
đến dưới 90 điểm, suy giảm chức năng thị giác vừa phải, 8 trường hợp (chiếm 18.6%).
Không có trường hợp nào dưới 80 điểm.
3.5. Biến chng sau phu thut
Không ghi nhận biến chứng sau phẫu thuật nào trong thời gian theo dõi 3 tháng bao
gồm lệch TTTNT, phù giác mạc viêm màng bồ đào, phù hoàng điểm dạng nang, viêm mủ
nội nhãn.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Nghiên cu chúng tôi s trải dài độ tui t 26 tuổi đến 66 tui, phn ánh s đa dạng
trong nhóm đối tượng mắc đục thy tinh th sớm do các nguyên nhân như tiểu đường, chn
95.3 100 100
4.7 0 0
0
20
40
60
80
100
1 tuần
1 tháng 3 tháng
Tỷ lệ (%)
Thời gian
Giảm thị lực ≤ 3 dòng
Giảm thị lực > 3 dòng