CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
220
X TR
ĐÁNH GS DNG K THUT BÙ LIU B MT KHÔNG ĐU (ISC)
TRONG LP K HOCH X TR VÙNG TIU KHUNG
Nguyn Hữu Nghĩa1, Vũ Tng1, Đng Quc Soái1,
Phm Th Tuyết1, Hoàng Văn Toán1
TÓM TT27
Mc tiêu: Đánh g ưu thế ca k thut ISC
so vi k thut 3D-CRT thông thường trong x
tr khi u vùng tiu khung.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang được thc hin trên
các bệnh nhân ung thư khối u vùng tiu khung
ch đnh x tr triệt căn tại khoa X tr, bnh
vin Ung Bướu Ni t 02/2023 đến 10/2023.
Mi bnh nhân được lp hai kế hoch trên cùng
mt chui nh, mt kế hoch bằng phương pháp
ISC và mt kế hoch bng 3D-CRT.
Kết qu: Qua thu thp và phân tích s liu
trên 24 bnh nhân, kế hoch x tr to bi
phương pháp ISC có gtrị điu tr khi so nh
vi kế hoch 3D-CRT tương đương nhau,
trung bình c ch s liu tuyệt đi trong hai kế
hoch đ chênh lch không ln, c th Dmean
0,37%, Dmax 0,11% Dmin 5,76%. C hai
kế hoch 3D-CRT và ISC đu đt điều kin có
ti thiu 95% th tích PTV nhn 95% mc liu
ch đnh, c th vi 3D-CRT là 97.53% liu ch
đnh và ISC là 97.88% liu ch đnh, chênh lch
0,35%. Trên nhóm bnh nhân la chn áp dng
phương pháp ISC, th tích rut và bàng quang
1Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
Chu trách nhim chính: Nguyn Hữu Nghĩa
Email: nguyenhuunghia1711@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 02/10/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
chu liu 95% ch định đã giảm lần lượt 11,47%
và 4,35%, th ch mô lành chu 95% liu ch
định ng giảm 200,45 cm3 so vi nhóm dùng
phương pháp 3D-CRT.
Kết lun: Kh năng che chn ca phương
pháp ISC cho khi u có hình dng khuyết ti gia
th tích lp kế hoch tt hơn so với phương
pháp 3D-CRT.
T khóa: k thut bù liu b mt không đu,
tiu khung, 3D-CRT.
SUMMARY
EVALUATING THE IRREGULAR
SURFACE COMPENSATION (ISC) IN
PELVIC RADIATION THERAPY
PLANNING
Objective: To evaluate the advantages of the
ISC over the conventional 3D-CRT in the
radiation therapy for tumors in the pelvic region.
Materials and Methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on cancer
patients with tumor in the pelvic region, who
were indicated for radical radiotherapy at the
Department of Radiotherapy of Hanoi Oncology
Hospital from February 2023 to October 2023.
For each patient, two plans, one by ISC method,
one by 3D-CRT methods, were created on the
same imaging series.
Results: 24 patientsdata were collected and
analyzed, showing that the radiotherapy plan
created by the ISC method is similar to the 3D-
CRT-created plan. The average absolute dose in
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
221
the two plans showed insignificant differences,
specifically, Dmean by 0.37%, Dmax by 0.11%, and
Dmin by 5.76%. Both 3D-CRT and ISC plans
achieved the requirement that at least 95% of the
PTV volume received 95% of the prescribed
dose, with the 3D-CRT plan delivering 97.53%
of the prescribed dose and the ISC plan
delivering 97.88%, the difference was 0.35%. In
the group of patients selecting to use the ISC
method, the volume of the intestines and bladder
receiving 95% of the prescribed dose was
reduced 11.47% and 4.35% respectively, and the
volume of healthy tissue receiving the 95%
prescribed dose decreased by 200.45 cm³
compared to the group using the 3D-CRT
method.
Conclusion: The shielding capability of the
ISC method for tumors with a hollow shape in
the planning volume is better than that of the 3D-
CRT method.
Keywords: Irregular Surface Compensation
technique, pelvic region, 3D-CRT.
I. ĐẶT VN ĐỀ
T thc tế lp kế hoch x tr cho các
bệnh nhân ung t v t ca PTV vùng
tiu khung, nhóm tác gi đã lp kế hoch cho
nhiu bnh nhân khi u vi hình dạng đặc
bit là b khuyết hoàn toàn ti gia PTV. Khi
đó, vic áp dụng phương pháp lập kế hoch
3D-CRT vi k thut nh hp s khiến toàn
b phần mô lành năm giữa PTV phi chu
hoàn toàn liu ch định. Áp dụng phương
pháp ISC cho kh năng che chắn tốt n so
vi phương pháp 3D-CRT, nhóm tác gi so
nh vi kế hoạch được lp bằng phương
pháp 3D-CRT đ xem xét ưu thế của phương
pháp ISC.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong nghiên cu nhóm tác gi đã la
chn 24 bệnh nhân ung tcó chỉ định x tr
triệt căn với v t khi u nm trong vùng tiu
khung, khuyết ti gia PTV. Có hình nh CT
mô phng không tán x do vt th bng
kim loi, các chui ảnh đưc xác định đầy đủ
các th tích liên quan.
Nghiên cu đưc thc hin t tháng 02-
2023 đến tháng 10-2023 ti khoa X tr, bnh
vin Ung Bưu Hà Ni.
Kế hoch xa tr 3D-CRT: Hình nh 3
chiu chi tiết ca khối u đưc xác định,
tng t thông tin ca chp CT hoc
chp cộng ng t. Vic s dng các hình
nh này cho phép lên kế hoch x tr chính
xác n. Bác cũng th yên tâm x vi
liều đủ cao mà vn đảm bo hn chế tác dng
ph. Do x tr 3D-CRT s dng nh nh 3
chiều tn y tính để điểu chnh hình dng
ca chùm tia phóng x sao cho th bao
trn nh dng khi u. Các chùm tia phóng
x được tp trung vi cường độ cao để nhm
vào khối u điều này cho phép x tr liu
cao vi k thuật này, đồng thi gim mức độ
tổn tơng do phóng xạ các mô lành xung
quanh. Phương pháp y giúp tăng kh năng
hi phc bc x liu cao phát huy hiu qu
trong vic thu nh và tiêu dit khi u.
Quy tnh lp kế hoch x tr 3D-CRT:
- Chui nh mô phỏng được chuyn sang
TPS.
- Import bnh nhân vào phn mm lp kế
hoạch điu tr.
- Tìm tâm chì(tâm phng) ca bnh
nhân trên chui ảnh CT để chun tâm chì v
0.
- Kiểm tra, đối chiếu thông tin bnh
nhân(tên, tuổi, m sinh, số h sơ…) đảm
bo chính xác.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
222
- Bác sẽ contour GTV, CTV, PTV
vùng hạch, các quan nguy cp cn bo
v.
- To kế hoạch, đặt tng liu x, phân
liu x hàng ngày theo ch định của bác ,
chn máy x, sut liu, k thut x.
- Tạo các trường chiếu chính, trường
chiếu phụ, hướng chiếu, trng s từng trường
chiếu, che chắn MLC để bo v các quan
lành.
- Đặt tâm điu tr cho bnh nhân, tính
liu kế hoch.
Hình 1. Bệnh nhân đưc lp kế hoch x tr c t cung bng k thut 3D-CRT
Sau khi bác chấp nhn kế hoạch đã
làm, chuyn kế hoch ca bnh nhân sang
phòng máy để tiến hành x tr.
Trong c tạo các trường chiếu, thông
tng các k vật s s dụng 4 trưng
chiếu với các ng 0°, 90°, 180°, 270°. Mt
s trưng hp s không s dụng hưng chiếu
để hn chế liu tác dng lên Rut.
Trong quá tnh s dụng các MLC đ che
chn, bng cách áp dng k thut FIF to các
trường chiếu ph vi trng s khác nhau, k
vật th điu chnh, giảm các điểm
liều cao qua đó đm bo các yêu cu v liu
cho th tích x.
Các bnh nhân s được lp hai kế hoch
bằng hai phương pháp 3D-CRT ISC. C
hai kế hoạch đều phải đảm bo các tu chí
gii hn v liu trong x trị. Sau đó,
chuyển các đưng đồng liu thành cu trúc
th tích, qua đó xác đnh đưc các giá tr th
tích quan tâm.
K thut liu b mặt không đu
(ISC): S dng b chun trực đa lá (MLC)
để thay đổi mt phng liu của trường chiếu
thành b mặt không đu dc theo trc ca b
chun trực. Đ sâu ca b mt th
đưc thay đổi bẳng cách thay đi tham s
mt cách ch động do ngưi dùng xác đnh
là độ sâu thâm nhp truyn (TPD
Transmission Penetration Depth). Bng cách
thay đổi giá tr này, s giảm các điểm liu
cao vùng trung gian vùng cạnh đưng
vin khối u. Phương pháp này th đảm
bảo tính đng nht liều lưng xạ, điu này có
nghĩa giảm thiu các tác dng ph mun
như thay đổi cấu trúc, độ cng.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
223
Hình 2. Bệnh nhân đưc làm kế hoch x tr c t cung bng k thut ISC
V nguyên hoạt động ca k thut
ISC, khi tiến hành x tr các MLC s di
chuyển trong khi tng chiếu gantry
được gi c định. Khi đó, các lá MLC di
chuyn s tác động lên s ng tia đưc
chiếu đến tng v t c th khi u, t đó thay
đổi độ sâu thâm nhp truyền. Điều này không
giống phương pháp Quy hoạch ngưc”
được áp dng trong k thut lp kế hoch x
tr IMRT.
Vi s ng tng chiếu ng ca
các trường chiếu không thay đổi so vi k
thut 3D-CRT thông tng đang sử dng s
đảm bo thi gian điều tr ca bnh nhân s
không thay đổi nhiu.
V quy tnh lp kế hoch, k thut lp
kế hoạch ISC các c ban đầu ging vi
k thut lp kế hoch x tr 3D-CRT. Tuy
nhiên tại c 7, sau khi xác đnh đưc s
ng ng của các tng chiếu chính,
ta thiết lp h s độ sâu thm nhp truyn vi
giá tr thông tng 50%. Trong k thut
lp kế hoạch ISC, chúng ta tác đng o ch
s TPD ti tng khu vc bằng cách thay đi
ng tia ti vùng đó.
Vi quy tnh nghiên cu là:
c 1: Lp kế hoch x tr cho bnh
nhân theo hai phương pháp 3D-CRT và ISC.
Các kế hoạch đưc đánh giá đm bo tiêu
chí: 95% th tích PTV nhận đưc ti thiu
95% liu ch định, đảm bảo đim liu cao
không nm tại các quan lành đm bo
không vưt quá gii hn theo ch định.
c 2: Tiến hành so sánh, đánh giá tng
quan v hai kế hoch da tn phân b liu
trên tng lát cắt CT, đường DVH, c điểm
liu cao, liu PTV nhận đưc, liu ảnh hưởng
lên quan lành, chỉ s HI, HTCI, đc bit
liu vào các phần quan lành như ruột,
bàng quang ca bnh nhân.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
224
Hình 3. So sánh kế hoạch trên đưng DVH
c 3: To các kế hoch kim chun
trên phan-tom Delta 4 Phantom+ ca hãng
Scandios tương ứng đối vi các kế hoch x
tr đã đưc lp theo các k thut khác nhau.
Tiến hành kim chun các kế hoch x tr đã
lập tương ng bng h thng kim chun kế
hoch hiện đại. Thiết b đi kèm phn mm
ca hãng.
c 4: Kết lun.
III. KT QU VÀ N LUN
Các giá tr thu thp s được thng
tính toán thành giá tr phần trăm trung bình.
- Đánh giá các giá trị liu tuyệt đối
trên PTV
Bng 1. So sánh trung bình giá tr liu tuyệt đi ca hai kế hoch
3D-CRT
ISC
Dmax(%)
103,62
103,73
Dmin(%)
85,02
79,26
Dmean(%)
100,07
100,44
Hình 4. Biểu đồ so sánh trung nh giá tr liu tuyệt đối ca hai kế hoch
Nhn xét: Qua vic th hin bng biểu đồ, ta thấy đưc trung nh các ch s liu tuyt
đối trong hai kế hoạch độ chênh lch không ln, c th Dmean là 0,37%, Dmax là 0,11%
Dmin là 5,76%.