Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
106
ĐÁNH G TÁC ĐỘNG TN S TĂNG SINH IN VITRO
TO ĐƠN NHÂN MÁU NGOI VI NGƯI
VÀ HOT NH CHNG OXY HÓA CA CÁC CAO CHIẾT
WEDELIA CHINENSIS (OSBECK) MERR., ASTERACEAE
Nguyễn Thị Minh Thuận
*
, Lê Hoàng Hạnh Đan
*
, Nguyễn ThBo Anh
*
TÓM TT
Đặt vấn đề: Cây Sài đất (Wedelia chinensis (Osbeck) Merr., Asteraceae) thưng được sử dụng trực tiếp
hoặc dạng chiết xuất đđiều trị nhiều bệnh Việt Nam.
Mục tiêu: So sánh tác động ca các loại cao chiết cây Sài đất tn sựng sinh in vitro của tế bào đơn nhân
(TN) máu ngoại vi ngưi và hoạt nh chống oxy hóa.
Đối ợng - Phương pp nghiên cứu: Chiết toàn bộ cây Sài đất (trừ rễ) với ba loại dung môi khác nhau
(cồn 96%, cồn 50% và nưcng). Đánh g hoạt động c chế tăng sinh TBĐN được phân lập từ u ngoại vi
nời và khnăng chống oxy a với các cao chiết Sài đất lần ợt bằng th nghiệm MTT gốc tự do DPPH.
Kết quả: Cao cồn 50% có khngc chế tăng sinh in vitro của TBĐN máu ngoại vi người mạnh nhất. Đối
với thử nghiệm DPPH 0,2mM, nồng độ EC
50
ca cao cồn 96%, cao cồn 50% và cao nước lầnợt 78,09; 59,51;
và 121,31 μg/mL. Điều y chứng minh cao cồn 50% của Wedelia chinensis khnăng bắt gicác gốc tự do
DPPH hiệu quả nhất.
Kết luận:i đất có hoạt tính ức chế ng sinh tế bào TBĐN và chống oxy hóa. Kết quả nghiên cu này có
thđược sdụng cho c thử nghiệm m ng kc tiếp theo.
Tkhóa: Wedelia chinensis, tế o đơn nhân, chống oxy a, chống ng sinh, in vitro
ABSTRACT
STUDY ON THE EFFECT OF WEDELIA CHINENSIS (OSBECK) MERR., ASTERACEAE:
IN VITRO PROLIFERATION OF HUMAN PERIPHERAL BLOOD MONONUCLEAR CELLS
AND THEIR ANTIOXIDANT ACTIVITY
Nguyen Thi Minh Thuan, Le Hoang Hanh Dan, Nguyen Thi Bao Anh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 2 - 2020: 106 - 113
Introduction: Wedelia chinensis (Osbeck) Merr., Asteraceae is often used directly or in combination with
other medicinal plants in the form of extracts to treat many diseases in Viet Nam.
Objectives: Comparison of the effect of Wedelia chinensis extracts on in vitro proliferation of human
peripheral blood mononuclear cells and their antioxidant activity.
Materials and Methods: Wedelia chinensis extracts were prepared by extracting the whole Wedelia
chinensis plant (except root) with different solvents (96% ethanol, 50% ethanol and hot water). Peripheral blood
mononuclear cells (PBMCs) that are isolated from human whole blood are used to examine the cellular
antiproliferative activity of Wedelia chinensis extracts by the MTT test at different concentrations. Moreover, the
antioxydant capacity of these extracts is evaluated using DPPH free radical method.
*
Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
c giliên lạc: TS. Nguyễn ThMinh Thuận ĐT: 0923559973 Email: ntmthuan@ump.edu.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 107
Results: The in vitro antiproliferative capacity on PBMCs of all three Wedelia chinensis extracts is
determined, of which 50% ethanol extract is the most effective. For the test of capturing 50% DPPH free radical at
0.2mM, the EC
50
of 96% ethanol extract, 50% ethanol and hot water are 78.09, 59.51 and 121.31 μg/mL,
respectively. These results showed that the 50% ethanol extract of Wedelia chinensis has the best ability to capture
the free radicals of DPPH.
Conclusion: In our study, all three extracts of Wedelia chinensis have in vitro antiproliferative
capacity on PBMCs and antioxidant activity on free radicals of DPPH. These results may be used for the
further clinical trials.
Keywords: Wedelia chinensis, peripheral blood mononuclear cells, antiproliferative, antioxydant
ĐT VN Đ
Hiện nay, việc điều trị các bệnh suy giảm
miễn dịch các bệnh tự miễn chủ yếu sử
dụng thuốc tây y. Tuy nhiên, việc sử dụng các
loại thuốc này trong thời gian dài không chỉ
gây bất lợi cho bệnh nhân còn làm tăng chi
phí điều trị. Ngược lại, dược liệu truyền thống
thường tác dụng giảm đáng kể tác dụng
phụ so với thuốc tây y. Điều này đã đang
hướng các nhà nghiên cứu đến khuynh hướng
sử dụng thuốc có nguồn gốc từ dược liệu.
Một nghiên cứu trước đây đã tìm thấy
trong cao cồn Sài đất sự hiện diện của acid
phenolic, flavonoid saponin
(1-3)
. Đây
những chất này gây độc tế bào. Ngoài ra,
nhiều nghiên cứu cũng tìm thấy trong cây Sài
đất chứa các hoạt chất như isoflavone,
wedelolactone, norwedelolactone tác dụng
ức chế các tế bào gai
(4,5)
; oleanan, và luteolin
làm giảm s ng sinh của các tế bào đơn
nn (TN)
(6,7)
. Trong thực tế, cây i đất
thường được sdụng đơn tr hoặc kết hợp
với các cây thuốc khác i dạng cao chiết
để điu tr ho, viêm họng, mụn nhọt
(8-13)
.
Tuy nhn, hin nay chưa có nhiu nghiên
cứu về tác động của y Sài đất trên c
TBĐN, là pn đoạn giàu c tế bào lympho
rất quan trng trong vấn đề bảo vệ cơ th
chng li các yếu t i trường như vi
khuẩn, virus. Mục tiêu của đ tài này là
nghiên cứu c động của c cao chiết Sài
đất (Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.,
Asteraceae) tn sng sinh in vitro của tế
o đơn nhân trong máu ngoại vi người
(TBĐN) và đánh giá hoạt tính chng oxy hóa
của chúng.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ợng nghiên cứu
Các mẫu máu toàn phần được thu thập từ 5
tình nguyện khỏe mạnh, cho vào ống khuẩn
chứa chất chống đông EDTA. Những nời nh
nguyện này đều có sức khe tốt (dựa vào kết quả
km sc khỏe tổng quát trong ng 2 tng
tớc khi lấy mẫu) thỏa n c tiêu chí sau:
t18-55 tuổi, công thức máu bình tờng, kng
dùng kng sinh trong thời gian 3 tháng trước
ngày lấy máu, âm nh với các bệnh viêm gan B,
vm gan C, HIV, kng dùng thuốc kháng viêm
hoặc c chế miễn dịch và đã ký tên o bản
đồng thuận tình nguyện cho mẫu nghn cứu.
Wedelia chinensis được thu hái huyện
Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai trong tháng 09/2018
được xử bộ như sau: mẫu dược liệu
được rửa sạch nhằm loại bỏ bụi tạp học,
để ráo, sấy khô 60
o
C trong 4 ngày liên tiếp,
bảo quản trong chai thủy tinh tránh ánh sáng,
lưu trữ mẫu tại bộ môn Hóa Sinh, khoa Dược,
Đại học Y Dược TP. HChí Minh.
Nguyên vật liệu
T đông -20
o
C (Alaska), t CO
2
(Memmert -Đc).
T cấy vi sinh (Bmôn vi sinh, Khoa Dược,
ĐH Y ợc TP. H C Minh).
Buồng đếm hemocytometer Neubauer.
Giếng 96 tiệt khuẩn nắp (SPL Lifescience).
Màng lọc milipore PTFE-0,22µm (Sartorius).
Dimethyle sulfoxide (DMSO).
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
108
RPMI-1640 (hãng Gibco).
Ficoll (hãng Hemidia).
Kng sinh (penicilline-streptomycine)
(hãng Gibco).
Huyết thanh thai (FBS) (hãng Gibco).
Phytohaemagglutinin (PHA) (ng Gibco).
Trypan blue (ng Sigma).
3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-
diphenyltetrazolium bromide (MTT) (hãng Sigma).
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) (hãng Sigma).
Acid ascorbic (hãng Sigma).
Pơng pháp nghiên cứu
Kho sát thực vật học ca cây Sài đt
Khảo t đặc điểm nh thái
Mô tả đặc điểm thực vật học dựa trên quan
sát cây ơi.
Khảo t cấu tạo vi học của dưc liệu và bột c liệu
Nhận xét cảm quan, quant dưới kính hiển
vi so sánh với tài liệu (nếu có).
Đánh g đtro và độm của dược liệu
Các ợc liệu đưc đánh giá chtiêu độ tro, độ ẩm
theo hướng dẫn của Dưc điển Việt Nam V.
Xác định đ ẩm: ph lục 9.6 DĐVN V (trang
PL–203).
Xác định đ tro toàn phần: ph lc 9.8
DĐVN V (trang PL–204).
Tất cảc chỉ tiêu thử tinh khiết nói trên đều
lấy kết quả là g trtrung bình của 3 thử nghiệm
đc lập.
Định tính b thành phần hóa học của
dược liệu
Phân ch bộ thành phần a học của c
dược liệu có hoạtnh theo quy tnh tả trong
go trình “Pơng pháp nghiên cứu dược liệu”
của Bộ môn Dược liệu, Khoa Dược, Đại học Y
Dược TP. Hồ CMinh, m 2018.
Điều chế cao tn phn ethanol 96%, cao
ethanol 50% và cao nước
Điều chế cao toàn phần ethanol 96%
ethanol 50%: Dược liệu k được đem đi nghiền
và rây qua rây có đường nh 2 mm. Sau đó, bột
dược liệu được ngâm trong ethanol 96% hoặc
ethanol 50% với t l 1:10 (kg/l) trong ng 72
giờ. Dịch chiết được thu hồi bằng máy
quay áp suất giảm nhiệt đ50
o
C, sau đó để
tn bếp ch thủy 6C
cho đến khi thu đưc
cao đặc.
Điều chế cao toàn phần với ớc: Đun i
bột dược liệu k với nước trong 30 pt vi tỉ lệ
1:10 (kg/L). Lặp lại như vậy thêm 2 lần nữa. Gom
dịch chiết của 3 lần đun và cô trên bếpch thủy
60
o
C cho đến khi thu được cao đặc.
Các cao toàn phần sđược đem pn tích c
tnh phần a thực vật tính độ ẩm để c
định hiệu suất chiết.
Phân lập TN từ máu nời toàn phần
Toàn b q tnh phân lập TN trongu
tn phần được thực hiện trong 4 gi kể từ thời
điểm ly u và trong điều kiện vô tng. Cho 5
mL máu toàn phần đã được chống đông EDTA
vào ống Falcon
tiệt khuẩn 50 mL. Sau đó pha
loãng máu với dung dịch đệm phosphat PBS
(pH 7,2) theo tỉ lệ 1:2 (v/v). Cho dung dịch máu
pha loãng o trong một ống falcon tiệt khuẩn
kc sẵn dung dịch Ficoll với tỷ lệ 1: 3 (v/v)
rồi đem ly m với tốc độ 400 xg trong 30 phút ở
2C. Thu lấy lớp TN và rửa c tế bào hai lần
với 10 mL PBS, ly m với tốc độ 200 xg trong 10
pt 20°C. Cắn TN được cho o i
tờng nuôi cấy hoàn chỉnh (MTNCHC) cha
RPMI 1640, kng sinh penicillin-streptomycin
và FBS 5%. Tỷ lệ tế o sống trong huyền phù
được xác định bng phương pháp nhuộm tế bào
trypan blue đếm tế bào bằng buồng đếm
hemocytometer.
Kho t ảnh hưởng của c cao toàn phn
ethanol trên sự ng sinh in vitro TBĐN bằng
th nghiệm MTT
Quy trình đánh giá sự tăng sinh TBĐN
bằng thử nghiệm MTT được thực hiện trên đĩa
nuôi cấy tế bào 96 giếng khuẩn nắp với
các loại cao toàn phần của Sài đất nồng độ
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020 Nghiên cứu
B – Khoa học Dược 109
khác nhau, được chuẩn bị bằng cách pha loãng
dung dịch cao gốc 40 mg/mL đã lọc qua màng
lọc tiệt khuẩn 0,22µm vào môi trường nuôi cấy
hoàn chỉnh để thu được các dung dịch cao
nồng độ 0,2; 2; 20; 100; 200; 400 µg/mL. Sau khi
các đĩa trong buồng nuôi cấy tế bào 37°C,
5% CO
2
90% độ ẩm trong 43 giờ 67 giờ,
tại mỗi thời điểm đánh giá, cho 10 µL dung
dịch MTT 5 mg/mL vào tất cả các giếng, sau
đó bọc giếng bằng giấy nhôm để tránh ánh
sáng tiếp tục thêm 4 giờ. MTT bị khử tạo
thành tinh thể formazan màu tím không tan
bởi các tế bào sống, thể được quan sát dưới
kính hiển vi. Hòa tan hoàn toàn formazan
trong mỗi giếng với 200 µL DMSO/NH
3
, sau
đó đo độ hấp thu (Abs) ở bước sóng 595 nm so
với bước sóng tham chiếu 655 nm. Mỗi mẫu
làm 3 lần, lấy Abs trung bình. Tính phần trăm
tế bào bị ức chế tăng sinh (%I) bởi cao chiết so
với mẫu không có cao dược liệu (chứng âm).
Abs
thử thực (chứng âm thực)
= Abs
thử (chứng âm)
- Abs
trắng thử
(trắng chứng âm)
Mẫu thử cao tn phần dành cho thử
nghiệm ức chế sự ng sinh in vitro PBMCs gồm
: TN (mật độ 10
6
tế o/mL) + cao chiết
dược liệu các nồng độ kc nhau.
Mẫu chng âm gồm : TBĐN (mật đ1×10
6
tế o/mL) + MTNCHC.
Mẫu trắng thử cao chiết: cao chiết ợc liệu
các nồng đkhác nhau + MTNCHC.
Mẫu trắng chứng âm: MTNCHC.
Tđó tìm ra nồng độ ức chế trung nh IC
50
(µg/mL) đã c chế 50% stăng sinh tế bào TBĐN.
Đánh giá hoạt nh chống oxy hóa của c cao
chiết bằng pơng pp loại c gốc tự do
DPPH
Pha dung dịch DPPH 0,2 mM dung dịch
đối chiếu acid ascorbic 2 µg/mL trong methanol
ngay trước khi sử dụng (để tránh ánh sáng). Các
mẫu thử được chuẩn b bằng cách pha lng
dung dịch cao gốc 40 mg/mL đã lọc qua màng
lọc tiệt khuẩn 0,22 µm vào MTNCHC đ thu
được c dung dịch cao nồng độ 3,125; 6,25;
12,5; 25; 50; 100; 200; 400 800 µg/mL.
Bng 1. Quy trình thnghiệm hoạt nh chống oxy a của c cao i đất
Mẫu th
Mẫu chứng ơng Mẫu chứng âm Mẫu trắng thử Mẫu trắng chứng âm
Dung dịch cao chiết 400 µL 400 µL
DPPH 0,2 mM 400 µL 400 µL 400 µL
Acid ascorbic 2 µg/mL 400 µL
Methanol 400 µL 400 µL 800 µL
Đĩa 96 giếng được tránh ánh sáng trong
30 phút. Sau đó, đo độ hấp thu (Abs) của các
mẫu bước sóng 515 nm. Mỗi mẫu làm 3 lần,
lấy Abs trung bình. Tính phần trăm loại gốc tự
do DPPH (%EC) bởi dung dịch cao chiết theo
công thức:
Tđó m ra nồng độ hiệu qutrung bình
EC
50
(µg/mL) đã loại 50% gc tự do trong
dung dịch DPPH 0,1 mM trong methanol.
X thống kê
Số liệu được xử bằng phần mềm
Microsoft Excel 2013.
Sử dụng thuật toán non linear regression
của phần mềm Graphpad Prime 7.0 để tính IC
50
EC
50
.
Kết quả được biểu diễn dưới dạng trung
bình (mean) ± độ lệch chuẩn (SD standard
deviation). c giá trIC50 và EC50 được nh
tn bằng thuật tn non-linear regression.
Sự khác biệt giữa c giá trtrung bình được
pt hiện bằng pp kiểm t-test.
Sự khác biệt được coi ý nga thống
Nghiên cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 24 * Số 2 * 2020
B – Khoa học Dược
110
nếu giá trp <0,05.
KT QU
Khảo t thực vật hc
tthực vật
Cây thân thảo, mọc thẳng hoặc leo, cao
khoảng 40 cm. Tn y có u xanh được
phủ bởi bộ ng u trng. nh bầu dục
ng a lớn, ng với những sợi ng cả
hai mặt trên và dưới. Lá có một gân chính hai
gân phụ gần như xuất pt t một điểm của
cung , nổi n mặt ới của lá. Bông hoa
màu ng ơi, được sắp xếp đầu ch của
hoặc ngọn (nh 1A).
Vi phẫu
Vi phẫu lá 3 bó libe-gỗ, ng tiết và lớp
biểu bì trên kng bm (Hình 1B); vi phẫu tn
thấy được mô mềm khuyết to (Hình 1C).
A B C
nh 1. Minh họa mô tả Wedelia chinensis (Osbeck) Merr. và c vi phẫu của cây
Độ tro độ ẩm của dược liệu Wedelia
chinensis
Độ tro tn phn trung nh và đ ẩm
trung nh của 3 mẫu ợc liu lần lượt
13,94% 0,004% 9,11% 0,004% (< 15%) nên
đạt theo tiêu chun VN V.
Hiệu suất chiết
Hiệu suất chiết Wedelia chinensis cao nht khi
chiết với ớc ng (37%). Nợc lại, ethanol
96% cho hiệu suất chiết kém nhất (9,3%).
Xác định b thành phần a thực vật trong
c cao tn phần i đất
Bng 2. Kết quả sơ bộ tnh phần a thực vật của
cao chiết Wedelia chinensis
Phản ứng định
tính
Cao ethanol
96%
Cao ethanol
50% Cao nước
Flavonoid ++ +++ -
Tanin ++ +++ +
Coumarin ++ ++ -
Alkaloid - - -
Phản ng định
tính
Cao ethanol
96%
Cao ethanol
50% Cao nước
Chất kh ++ ++ +
Triterpenoid + + +
Glycosid - - -
Anthraquinon - - ++
Acid polyuronic - - +++
Saponin + +++ ++
(-): không ; (+): ít; (++): ; (+++): nhiều
Các hot chất được m thấy nhiều cho
phản ứng định nh nhất trong cao ethanol
50%. Tuy nhiên, không m thấy alkaloid và
glycosid trong cả 3 loại cao chiết Wedelia chinensis
với dung môi pn cực (Bảng 2).
Kết quả đánh g c động của cao chiết
Wedelia chinensis n sự tăng sinh TN
Kết qu đánh giá kh năng c chế tăng sinh các
TBĐN ca các cao chiết toàn phn t cây Sài đt
Phần trăm ức chế sự ng sinh TBĐN in vitro
của 3 cao chiết ở các nồng độ khác nhau trong 43
giờ từ 13,56 đến 71,23%, từ 20,22 đến 80,68%