
Đánh giá thực trạng kiểm soát huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi có tăng huyết áp
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo JNC 8 ở người cao tuổi (NCT) và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân tích trên các bệnh nhân tăng huyết áp (THA) từ 60 tuổi trở lên điều trị tại phòng khám Khoa điều trị cán bộ cao cấp Quân đội, bệnh viện Quân y 175 từ 10/2015 đến 03/2016.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá thực trạng kiểm soát huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi có tăng huyết áp
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI CÓ TĂNG HUYẾT ÁP Thân Hồng Anh*, Trương Đình Cẩm* TÓM TẮT 49 9,4 triệu người tử vong do THA. Ở Việt Nam, Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo THA là một vấn đề y tế công cộng, tỷ lệ mắc là JNC 8 ở người cao tuổi (NCT) và một số yếu tố liên 25,1%. THA rất phổ biến ở người cao tuổi (NCT), quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt chiếm khoảng trên 60% những người trên 65 ngang mô tả có phân tích trên các bệnh nhân tăng tuổi. THA là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất về huyết áp (THA) từ 60 tuổi trở lên điều trị tại phòng khám Khoa điều trị cán bộ cao cấp Quân đội, bệnh tim mạch, là một trong các nguyên nhân hàng viện Quân y 175 từ 10/2015 đến 03/2016. Kết quả: đầu gây tử vong và tàn tật trên toàn thế giới. Tỷ lệ kiểm soát huyết áp chung theo JNC 8 là 55,9%. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh lợi ích giảm Tỷ lệ kiểm soát ở các phân nhóm khác nhau: THA biến chứng, giảm tử vong trong điều trị THA và không kèm đái tháo đường (ĐTĐ) và bệnh thận mạn kiểm soát tốt huyết áp ở NCT. (BTM): 72,8%; THA kèm ĐTĐ (không BTM): 39,8%; THA kèm BTM (có hoặc không có ĐTĐ): 32,9%. Tỷ lệ Năm 2014, khuyến cáo của JNC 8 đưa ra trị kiểm soát huyết áp quá chặt là 11%. Tuổi ≥70 và số huyết áp mục tiêu với người ≥ 60tuổi < ĐTĐ làm giảm khả năng kiểm soát huyết áp. Kết 150/90mmHg, người bệnh thận và/hoặc đái tháo luận:Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo JNC 8 8 là 55,9%, đường thì < 140/90mmHg với bất kỳ lứa tuổi. tuổi trên 70 và ĐTĐ là rào cản đối với kiểm soát huyết Tại khoa điều trị cán bộ cao cấp quân đội - Bệnh áp ở NCT. viện quân y 175, bệnh nhân cao tuổi có THA Từ khóa: Tăng huyết áp, người cao tuổi. chiếm hơn 50% số bệnh nhân đến khám và điều SUMMARY trị. Kiểm soát tốt huyết áp và điều trị các yếu tố ASSESS THE STATUS OF BLOOD PRESSURE nguy cơ là góp phần nâng cao chất lượng điều trị CONTROL AND SOME RELATED FACTORS bệnh nhân THA. Hiện nay các nghiên cứu về IN THE ELDERLY WITH HYPERTENSION đánh giá kiểm soát huyết áp theo JNC 8 trên Objectives: Survey the hypertension rate NCT còn hạn chế, vì vậy chúng tôi tiến hành according to JNC 8 in the elderly and some related nghiên cứu này nhằm tiêu: xác định tỷ lệ kiểm factors. Methods: Cross-sectional study was analyzed soát huyết áp theo JNC 8 ở NCT có THA và mối in hypertensive patients aged 60 and older who were liên quan giữa kiểm soát huyết áp và một số yếu treated at the Department of Advanced Military Personnel Department, Military Hospital 175 from tố nguy cơ. October 2015 to March 2016. Results: The overall, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU controlled blood pressure rate according to JNC 8 guidelines was 55.9%. The controlled blood pressure 2.1. Đối tượng. Những bệnh nhân THA ≥ 60 rates in different subgroups were: 72.8% (patients tuổi đang điều trị THA ngoại trú trên 1 tháng tại without diabetes and chronic kidney diasease – CKD); phòng khám Khoa Điều trị cán bộ cao cấp Quân 39,8% (patients with diabetes and no CKD); 32.9% đội bệnh viện Quân y 175 từ tháng 10/2015 đến (patients with CKD and with or without diabetes). The tháng 3/2016. controlled blood pressure rate is too tight at 11%. Age above 70 and diabetes decreases blood pressure Tiêu chuẩn chọn vào: bệnh nhân điều trị control. Conclusions: The rate of controlled blood ngoại trú tại Bệnh viện được các bác sĩ của bệnh pressure according to JNC 8 was 55.9%, over 70 years viện kê đơn và hướng dẫn điều trị thời gian trên and diabetes is a barrier to control blood pressure in 1 tháng. elderly people. Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân đang mắc các Keywords: Hypertension, elderly people. bệnh cấp tính (nhiễm trùng, đột quỵ cấp, nhồi I. ĐẶT VẤN ĐỀ máu cơ tim cấp...); bệnh nhân không hợp tác Tăng huyết áp (THA) là một trong nguyên (giảm thính lực, không hợp tác,..). nhân hàng đầu gây tàn tật và tử vong toàn cầu. 2.2. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng năm có mô tả, có phân tích. 2.3. Biến số chính. Bệnh nhân được hỏi bệnh để xác định: tuổi, thời gian phát hiện THA, *Bệnh viện quân y 175 xác định yếu tố nguy cơ tim mạch, các thuốc Chịu trách nhiệm chính: Trương Đình Cẩm Email: truongcam1967@gmail.com huyết áp đang điều trị. Ngày nhận bài: 6.01.2020 Đo chỉ số nhân trắc của bệnh nhân: chiều Ngày phản biện khoa học: 19.2.2020 cao, cân nặng, tính BMI. Ngày duyệt bài: 26.2.2020 193
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 Đo huyết áp tại phòng khám khoa A1- BV 175. 11,3 ± 7 năm. Nhóm thuốc được sử dụng nhiều Làm các xét nghiệm cận lâm sàng: nhóm mỡ, nhất là ức chế men chuyển chiếm tỷ lệ 66,2%, đường máu, định lượng Creatine huyết thanh, rồi đến nhóm ức chế canxi chiếm tỷ lệ 44,1%. albumin niệu. 3.2. Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo JNC 8 2.4. Các tiêu chuẩn chẩn đoán Bảng 0.2: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo JNC 8 Kiểm soát huyết áp theo khuyến cáo của JNC 8 Tần số Nhóm bệnh Mục tiêu Tỷ lệ Kiểm soát huyết áp quá chặt: HA TT < (tổng số nhân (mmHg) (%) 120mmHg và/hoặc HA TTr < 60mmHg. BN) Đái tháo đường: chẩn đoán theo tiêu chuẩn THA (không có < 150/90 150 (206) 72,8 của Hiệp hội ĐTĐ Hoa kỳ 2009. ĐTĐ và BTM) Bệnh thận mạn: chẩn đoán theo tiêu chuẩn THA + ĐTĐ < 140/90 43 (108) 39,8 KDOQI – Hội thận học Hoa Kỳ 2002. (không có BTM) Rối loạn lipid máu: chẩn đoán theo tiêu chuẩn THA + BTM (Có < 140/ 90 25 (76) 32,9 của ESH/ESC 2013. hoặc không ĐTĐ) Chỉ số khối cơ thể (BMI): được tính theo công Chung 218 (390) 55,9 thức: BMI (kg/m2)=cân nặng (kg)/(chiều cao Nhận xét: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp chung tính bằng m)2 và mã hóa thành 4 giá trị theo tiêu theo JNC 8 cho tất cả các nhóm đối tượng là chuẩn dành cho người châu Á trưởng thành theo 55,9%. Tỷ lệ kiểm soát huyết áp cao nhất ở đề nghị của WHO. nhóm không ĐTĐ và BTM là 72,8%, tiếp đến 2.5. Xử lý số liệu:Số liệu được xử lý theo nhóm có ĐTĐ không BTM là 39,8% và cuối cùng là nhóm BTM là 32,9%. phần mềm thống kê SPSS 20.0. Bảng 0.3: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhóm tuổi Trong thời gian từ tháng 10/2015 đến tháng Nhóm Tần số (tổng Tỷ lệ p- 8/2016, tại phòng khám Khoa điều trị cán bộ cao tuổi số BN) (%) values cấp quân đội - Bệnh viện 175, có 390 bệnh nhân < 70 136 (213) 63,8 thỏa các tiêu chuẩn chọn mẫu. 70 - 79 44 (96) 45,8 0,002 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu ≥ 80 38 (81) 46,1 Bảng 0.1: Đặc điểm dân số nghiên cứu Nhận xét: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp cũng Số Tỷ lệ giảm dần theo tuổi. Lứa tuổi < 70 tuổi tỷ lệ kiểm Đặc điểm lượng % soát huyết áp cao nhất là 63,8%, ở lứa tuổi trên Nam 385 98,7 70 tỷ lệ kiểm soát huyết áp chỉ còn khoảng trên Giới 45%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = Nữ 5 1,3 60 - 69 213 54,6 0,002. Tuổi 70 - 79 96 20,6 Bảng 0.4: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp quá chặt ≥ 80 81 20,8 Các loại kiểm Mức HA Tần số Tỷ lệ Thời gian < 5 năm 64 16,4 soát HA chặt (mmHg) (số BN) (%) phát hiện 5 – 10 năm 156 40 HATT < 120 37 9,5 THA ≥ 10 năm 170 43,6 HATTr < 60 6 1,5 Thiếu cân 5 1,3 HATT và < 120 và 0 0 Chỉ số HATTr < 60 Bình thường 87 22,3 khối cơ Chung 43 11 Thừa cân 131 33,6 thể Nhận xét: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp quá chặt Béo phì 167 42,8 là 11% trong tổng số bệnh nhân tham gia Lợi tiểu 43 11 nghiên cứu, trong đó hầu hết là kiểm soát quá Ức chế men chặt mức huyết áp tâm thu với tỷ lệ là 9,5 %. 258 66,2 chuyển 3.3. Liên quan giữa kiểm soát huyết áp Ức chế thụ thể 95 24,4 và một số yếu tố nguy cơ Thuốc hạ Ức chế Canxi 172 44,1 Bảng 0.5: Mối liên giữa kiểm soát huyết áp áp Ức chế beta 99 25,4 và một số yếu tố nguy cơ Thuốc khác 2 0,6 Yếu tố OR 95% CI p Nhận xét: Trong số 390 bệnh nhân tham gia 0,325 – nghiên cứu, có 385 bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ Tuổi ≥ 70 0,489 0,001 0,734 98,7% có tuổi trung bình của bệnh nhân là 70,3 TG phát hiện 0,418 – ± 8,7. Thời gian phát hiện THA trung bình là 0,627 0,023 THA > 10 năm 0,940 194
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 0,875 – Nguyễn Văn Trí tỷ lệ đó lần lượt là 56,9% và Hút thuốc lá 1,261 0,337 2,026 44,9%; nghiên cứu của Trần Công Duy tỷ lệ đó là Vận động thể 1,217 – 58% và 53,7%. Việc sử dụng các nhóm thuốc hạ 2,116 0,007 lực 3,678 áp còn phụ thuộc vào các bệnh lý kết hợp. Nếu Rối loạn lipid 0,307 – các bệnh phối hợp là bệnh mạch vành, suy tim, 0,534 0,024 máu 0,925 ĐTĐ và BTM thì ưu tiên lựa chọn trong điều trị Đái tháo 0,191 – THA là nhóm ức chế men hoặc ức chế thụ thể [1]. 0,293
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 < 60mmHg. Như vậy có 11% bệnh nhân có mức tiêu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KHẢO SÁT GIÁ TRỊ SINH THIẾT DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM QUA NGẢ TRỰC TRÀNG TRONG TẦM SÓAT UNG THƯ TIỀN LIỆT TUYẾN KHÔNG NHÂN
12 p |
183 |
17
-
quá trình hình thành AUD trong xơ gan part7
6 p |
86 |
4
-
Đánh giá tình trạng kiểm soát bệnh đái tháo đường theo khuyến cáo của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2021 trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 cao tuổi
8 p |
8 |
3
-
Hành vi phòng chống tăng huyết áp của người 40 tuổi trở lên tại cộng đồng tỉnh Tuyên Quang và một số yếu tố liên quan
10 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu xây dựng, thử nghiệm mô hình quản lý chất lượng khám chữa bệnh tinh gọn tại bệnh viện quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
5 |
2
-
8 thực phẩm tốt nhất cho giấc ngủ ngon
4 p |
106 |
2
-
Thực trạng thừa cân béo phì của sinh viên năm nhất trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng năm học 2022-2023
8 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu thực trạng nhiễm vi khuẩn đa kháng và các giải pháp can thiệp tại thành phố Đà Nẵng
8 p |
2 |
1
-
Giá trị thang điểm qSOFA, SIRS, NEWS, M-qSOFA sử dụng tại khoa cấp cứu trong đánh giá mức độ nặng nhiễm trùng nặng, sốc nhiễm trùng và thực hiện chiến lược kiểm soát nhiễm trùng theo SSC-2021 tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội
8 p |
1 |
1
-
Khảo sát thực trạng, xác định nhu cầu và triển khai xây dựng năng lực về kiểm soát nhiễm khuẩn cho một số bệnh viện khu vực phía Nam
8 p |
7 |
1
-
Thực trạng tuân thủ bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phẫu thuật tại khoa Gây mê hồi sức Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
10 p |
4 |
1
-
Lựa chọn kháng sinh kinh nghiệm điều trị viêm phúc mạc thứ phát nguyên nhân từ đường tiêu hóa
9 p |
7 |
1
-
Thực trạng kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ sau phẫu thuật lấy thai tại Bệnh viện Từ Dũ năm 2024
7 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
