110
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
Tng Biên tp:
TS. Nguyn Phương Sinh
Ngày nhn bài:
01/8/2021
Ny chp nhn đăng bài:
01/6/2022
Ngày xut bn:
28/6/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa
hc và công ngh Y
c
Xung đột quyn tác
gi: Tác gi tuyên b
không có bt k xung
đột nào v quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng Lương Ngọc
Quyến, TP. Ti Nguyên,
tnh Thái Ngun
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
TẠI MỘT SỐ XÃ HUYỆN PHÚ BÌNH
TỈNH THÁI NGUYÊN
Nguyễn Thị Ánh1*, Nguyễn Thị Tố Uyên1, Nguyễn Huy Hoàng1,
Tơng ThThùy Dương1, Lê ThHuyền1, Ngô ThTrang2
1 Trường Đại hc Y ợc, Đi hc Thái Nguyên
2 Trung tâm Y tế thành ph Sông Công
* Tác gi liên h: nguyenthianh.yhcd@tump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Nh s phát trin kinh tế, khoa hc k thuật đặc bit
y hc, tui th của con người ngày càng tăng cao. Do đó, ci
thin chất lượng cuc sng cho người cao tui là mt mc tiêu
quan trng ca h thống chăm sóc y tế. Mc tiêu: 1) Mô t cht
ng cuc sng của người cao tui ti mt s huyn Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên năm 2021. 2) Xác định mt s yếu t liên quan
đến chất lượng cuc sống người cao tui ti mt shuyn Phú
Bình, tnh Thái Nguyên. Phương pháp: Nghiên cu mô t, thiết
kế nghiên cu ct ngang. Kết qu: Đim chất lượng cuc sng
trung nh là 57±11,8. Đim chất lượng cuc sng các lĩnh vực:
Điểm môi trường (59,1±14,3), điểm tâm lý (58,7±13,6), đim xã
hi (56,1±12,2) điểm th cht (54,1±14,3). Phân loại điểm cht
ng cuc sng: 43,2% đối tượng chất lượng cuc sng
tt, 56,8% chất lượng cuc sng chưa tốt. mi liên quan
gia tuổi, trình độ hc vn, ngh nghip, kh ng đi lại, hành vi
tp th dc, tình trng thu nhập, điều kin kinh tế đến đến cht
ng cuc sng ca người cao tui. Kết lun: Có 43,2% đối
ng chất lượng cuc sng tt, 56,8% chất lượng cuc sng
chưa tốt. mi liên quan gia tuổi, trình đ hc vn, ngh
nghip, kh năng đi lại, hành vi tp th dc, tình trng thu nhp,
điều kin kinh tế đến chất lượng cuc sng ca người cao tui.
T khóa: Người cao tui; Chất lượng cuc sng; Nông thôn; Yếu
t liên quan; WHOQOL-BREF
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
111
QUALITY OF LIFE OF THE ELDERLY AT SOME
COMMUNES IN PHU BINH DISTRICT
THAI NGUYEN PROVINCE
Nguyen Thi Anh1, Nguyen Thi To Uyen1, Nguyen Huy
Hoang1, Truong Thi Thuy Duong1, Le Thi Huyen1, Ngo Thi
Trang2
1 Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
2 Medical Center of Song Cong City
* Author contact: nguyenthianh.yhcd@tump.edu.vn
ABSTRACT
Background: As long as the development of the economy,
science, and technology, especially medicine, human life
expectancy is increasing day by day. Therefore, improving the
quality of life for the elderly is an important goal of the health care
system. Objectives: 1) To describe the quality of life of the
elderly at some communes in Phu Binh district, Thai Nguyen
province in 2021; 2) To identify some factors related to the quality
of life of the elderly at some communes in Phu Binh district, Thai
Nguyen province. Methods: A cross-sectional descriptive study.
Results: The average quality of life score was 57±11.8. The
quality of life scores classified by the area was as follows: the
environmental score (59.1±14.3), psychological score
(58.7±13.6), social score (56.1±12.2), and physical score
(54.1±14.3%). For the classification of the quality of life scores,
43.2% of the participants had a good quality of life, and 56.8%
had a poor quality of life. There was a relationship between age,
education level, occupation, mobility, exercise behavior, income
status, economic conditions, and the quality of life among the
elderly.
Key words: Elderly; Quality of life; Countryside; Related factors;
WHOQOL-BREF
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nh s phát trin kinh tế, khoa hc k thuật đặc bit y hc, tui
th của con người ngày càng tăng cao. Theo t chc Y tế thế gii,
112
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
t năm 2000 đến năm 2050, t l người cao tuổi (NCT) tăng t
605 triệu người lên ti 2 t người. Chất lượng cuc sng (CLCS)
mt khái nim hoàn toàn mang tính ch quan, s đưc hiu mt
cách khác nhau gia NCT khu vc châu Á và các nước khu vc
phương Tây. Đối vi NCT, CLCS mt khái nim khá tru
ng bao gm nhiu yếu t phc hp1-3 NCT Vit nam hin
nay t l ốm đau cao, tình trạng sc khe thp. Trung bình mi
người phi chịu 14 năm bệnh tt trong tng s 73 năm trong cuộc
sng4. Nhiu nghiên cứu trong nước được thc hiện để đánh giá
thc trng nhu cầu chăm sóc sức khe NCT, các nghiên cu
đánh giá chất lượng cuc sng ca bệnh nhân đang điều tr ni,
ngoi trú ti các bnh viện nhưng các nghiên cứu thc hiện đánh
giá CLCS của NCT đang sinh sng ti nông thôn còn hn chế.
Vi thc tế đó câu hỏi đặt ra là CLCS ca NCT nông thôn hin
nay như thế nào? Yếu t nào liên quan đến CLCS ca NCT sng
nông thôn? Việc đo lường để biết thc trạng CLCS là cơ sở cho
các can thip nhm ci thin cht lượng cuc sng NCT và cung
cp bng chứng so sánh trước và sau khi thc hin các can thip
trên nhóm đối tượng y. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cu
này vi 2 mc tiêu:
1. t chất lượng cuc sng của người cao tui ti mt s
huyn Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên năm 2021.
2. Xác định mt s yếu t liên quan đến cht lượng cuc sống người
cao tui ti mt s xã huyn Phú Bình, tnh Thái Nguyên.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu
NCT t 60 tui tr lên (tính đến năm 2022).
Tiêu chun la chn: NCT đang sinh sống tại địa điểm nghiên
cu, tình nguyn tham gia nghiên cu kh năng tự tr li
phng vn.
Tiêu chun loi tr: NCT vừa đến hoặc đi hỏi huyn Phú Bình
tm thi, NCT không tnh táo hoc không hiu câu hi, không
chp nhn tham gia nghiên cu.
Địa điểm và thi gian nghiên cu
Địa điểm: Huyn Phú Bình, tnh Thái Nguyên.
Thi gian: T tháng 04/2021 05/2022.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
113
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, thiết kế ct ngang.
C mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước lượng mt t l
trong qun th:
Trong đó:
n là c mu ti thiu;
p = 0,573 (T l NCT có CLCS chưa tốt5) q=1p=0,427. Z1-α/2: h
s tin cy (Z1-α/2=1,96);
d: đ tin cy (d=0,05);
Thay vào có n=376 NCT. Chúng tôi điều tra được 380 NCT.
Phương pháp chn mu
Chn ch đích 8/21 xã đi din 4 khu vực địa lý huyn Phú Bình:
02 phía Bc (Tân Kim, Tân Khánh), 02 phía Nam (Thanh
Ninh, Dương Thành), 02 phía Đông (Tân Hòa, Tân Đức), 02
phía Tây (Úc Kỳ, Xuân Phương). Chn mu ngu nhiên h
thng t danh sách NCT.
Ch s nghiên cu
Phân loại đối tượng nghiên cu theo: Tui, giới, trình độ hc vn,
ngh nghip, tình trng hôn nhân, tình trng sc khe, tình trng
kinh tế, xã hi.
Đặc điểm CLCS của NCT theo các lĩnh vc sc khe th cht,
tâm thn, xã hội, môi trường.
Mi liên quan giữa đặc điểm nhân khu hc, kh năng vận động,
tình trng sc khe, kinh tế, hoạt động hi vi CLCS ca NCT.
Phương pháp thu thập thông tin
Phng vn trc tiếp đối tượng da vào b công c đã được thiết
kế sn. S dng B công c đánh giá CLCS WHOQOL-Bref do
T chc Y tế Thế gii son tho. WHOQOL-Bref gm 26 câu
hi, bao gồm 4 lĩnh vực ca CLCS: Sc khe th cht (7 câu);
sc khe tâm lý (6 câu); mi quan hhội (3 câu); môi trường
(8 câu). Đánh giá CLCS chung tốt (T 65 điểm tr lên) và không
tốt (Dưới 65 điểm) theo Mahoney, Barthel6,7.
Phương pháp xử lý s liu
S liệu được nhp trên phn mm EPIDATA và được xthut
toán thng kê trên phn mm SPSS bn 20.0.
114
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 2 - 2023
Đạo đức trong nghiên cu
Tt c đối tượng đều đưc thông báo, gii thích rõ v nghiên cu
và được quyn quyết định tham gia nghiên cu..
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc điểm nhân khu hc của đối tượng nghiên cu
n
%
Giới tính
Nam
153
40,3
Nữ
227
59,7
Nhóm tuổi
60-69
192
50,5
≥ 70
188
49,5
Trình độ học vấn
Không biết ch
34
8,9
Tiểu học
145
38,2
THCS
167
43,9
Từ THPT trở lên
34
8,9
Nghề nghiệp
Nông nghiệp
238
62,6
Buôn bán
50
13,2
Cán bộ về hưu
73
19,2
Khác
19
5,0
Tình trạng hôn nhân
Đang có vợ/ chồng
293
77,1
Độc thân, góa chồng/ vợ
87
22,9
Kết qu Bng 1 cho thy: Đối tượng nghiên cu là n chiếm t l
cao hơn nam (59,7%); trình đ hc vn THCS chiếm t l cao
nht (43,9%); ngh nghip làm nông chiếm phn ln (62,6%);
ch yếu đối tượng nghiên cu sống cùng gia đình, vợ/chng
(77,1%).
Bng 2. Đim chất lượng cuc sng của đối tượng nghiên cu theo lĩnh vực
Lĩnh vực CLCS
Đim trung bình (X
)
± SD
Th cht
54,1
14,3
Tâm lý
58,7
13,6
Xã hi
56,1
12,2
Môi trường
59,1
15,6