B GO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG Đ I H C Y NGUYÊNƯỜ
B N SINH H C TH C NGHI M
Đ C NG KHÓA LU N T T NGHI P ƯƠ
Đ I
ĐÁNH G TH C TR NG NHI M HPV (HUMAN PAPILLOMA VIRUS) C
T CUNG PH N NG I KINH T I T NH KONTUM NĂM 2014 B NG K ƯỜ
THU T REAL-TIME PCR
Sinh viên th c hi n: Nguy n Th Thùy Trinh
L p: C nhân Sinh K11
Đ K L K, NĂM 2013
M C L C
Đ T V N Đ
1. Tính c p thi t ế
Ung th c t cung (UTCTC) m t trong nh ng b nh ung th ph khoaư ư
th ng g p ph n tu i 35 tr lên. Trên th gi i, c 2 phút l i có m t ph n ch tườ ế ế
do UTCCT, hàng năm kho ng 530.232 tr ng h p m c m i UTCCT đ c chu n ườ ượ
đoán, chi m 8,8% các tr ng h p UTCCT ph n và kho ng 275.008 ph n (51,9%)ế ườ
ch t vì UTCCT. T i Vi t Nam, c tính c 100.000 ng i ph n thì có 20 tr ng h pế ướ ườ ườ
m c b nh UTCCT và 11 tr ng h p t vong, hàng năm kho ng trên 5.000 tr ng ườ ườ
h p m c m i trên 2.000 tr ng h p t vong do UTCCT. M t s do d n đ n t l ườ ế
m c b nh UTCTC cao bao g m s ph n tham gia khám ph khoa đ nh kỳ đ đ c ượ
t m soát ung th còn th p, các ch ng trình t m soát cũng ch a đ c bao ph r ng, ý ư ươ ư ượ
th c phòng b nh UTCCT ph n n h n ch do thi u ch ng trình tuyên truy n ế ế ươ
giáo d c.
UTCTC th x y ra v i b t ng i ph n o đ c bi t b nh th ng ườ ườ
g p ng i ph n 35 40 tu i tr đi. Đây giai đo n r t quan tr ng trong cu c ườ
đ i ng i ph n v i nhi u thiên ch c l n lao: làm v , làm m , ng i chăm sóc gia ườ ườ
đình và h n th n a, đ tu i y ng i ph n đ ng th i đã t o d ng s nghi p choơ ế ườ
nh.
HPV (Human Papilloma Virus) đ c xác đ nh nguyên nhân c n thi t yượ ế
UTCTC. Hi n nay có h n 100 tuýp HPV đ c bi t đ n nh ng ch có 16 tuýp đ c x p ơ ượ ế ế ư ượ ế
o d ng nguy c cao y UTCTC, trong đó tuýp HPV16 HPV18 gây nguy hi m ơ
nh t. Ti p theo là tuýp HPV45 gây ra h n 70% tr ng h p UTCTC. Các tuýp còn l i ch ế ơ ườ
kh năngy các t n th ngng sinh d c lành tính ho c gây mu n cóc tay chân. ươ
c ng đ a khác nhau thì t l nhi m HPV ph n s phân b các
nhóm nguy c khác nhau là khác nhau. M t s y u t đ c xem là tăng nguy c nhi mơ ế ượ ơ
HPV phát tri n UTCTC nh : ph n quan h tình d c s m (tr c 18 tu i) ho c ư ướ
quan h v i nhi u ng i; dùng thu c tránh thai kéo dài; sinh đ nhi u (t 4 l n tr lên); ườ
t thu c ; tình tr ng suy gi m mi n d ch nh nhi m HIV; m c c b nh lây truy n ư
qua đ ng tình d c, đ c bi t b nh viêm sinh d c do nhi m Trichomonas, Chlamydiaườ
trachomatis, Herpes simplex virus týp 2 (HSV2)...
UTCTC kng x y ra đ t ng t mà âm th m tr i qua các giai đo n t lúc nhi m
HPV, gây nên nh ng bi n đ i b t th ng t bào c t cung, các t n th ng ti n ung ế ườ ế ươ
th r i đ n ung th , kéo dài trung bình t 10 – 15 năm. Đ c bi t giai đo n ti n ung thư ế ư ư
g n nh không tri u ch ng gì, do đó ng i dân không th nh n bi t b nh n u không ư ườ ế ế
đi khám ph khoa. Đây n i lo c a ng i ph n khi b t đ u quan h nh d c. Làm ườ
th nào đ phòng ng a và phát hi n s m UTCTC luôn là câu h i l n c n đ c tr l i.ế ượ
T nh Kon Tum T nh dân s tr . Đ n năm 2009, dân s toàn T nh 432.865 ế
ng i, 24 dân t c sinh s ng, trong đó dân t c thi u s chi m trên 53% dân s , có 6ườ ế
n t c ít ng i s ng lâu đ i bao g m: X Đăng; Bana; Gi - TRiêng, Gia Rai; Brâu và ườ ơ
R Măm. Có kho ng 234.114 dân s trong đ tu i lao đ ng làm vi c trong c ngànhơ
kinh t , trong đó kho ng 162.470 ng i lao đ ng trong các ngành nông - lâm – th yế ườ
s n. Đ i s ng ng i n n đ nh nh ng v n còn nhi u ng i nghèo, trình đ n trí ườ ư ườ
ch a cao, v n còn m t s phong t c t p qu n l c h u nên ki n th c v chăm c s cư ế
kh e sinh s n nói chung, viêm nhi m đ ng sinh d c n n r t h n ch . Do đó vi c ườ ế
phát hi n nhi m HPV, ngăn ng a ung th c t cung t i đ a bàn T nh Kon Tum là vi c ư
đáng quan tâm.
Th c t 95% b nh ung th c t cung do các tuýp HPV nguy c y nên, ế ư ơ
nghĩa ph ng pháp pt hi n tin c y liên quan đáng k đ n chu n đoán tiênươ ế
l ng. c ph ng pháp thông th ng nh t hi n nay đ phát hi n vi rút đ u s d ngượ ươ ườ
k thu t PCR. Tuy nhiên k thu t PCR ch mang tính đ nh tính chú kng mang tính đ nh
l ng trong khi k thu t Real – time PCR có th v a đ nh tính v a đ nh l ng cho phépượ ượ
c đ nh m c đ nhi m vit.
Trên c s đó tôi nghiên c u đ tài ơ “Đánh giá th c tr ng nhi m HPV
(Human Papilloma Virus) c t cung ph n ng i Kinh t i T nh Kon Tum năm ườ
2014 b ng k thu t Real-time PCR”.
2. M c tiêu c a đ tài
1. Xác đ nh t l nhi m HPV, nhi m các tuýp HPV nguy c cao d n đ n ung ơ ế
th c t cung ph n ng i Kinh t i T nh Kon Tum năm 2014 b ng k thu t Real-ư ườ
time PCR
2. Đ xu t m t s v n đ liên quan đ n vi c phòng ng a và phát hi n s m ung ế
th c t cung.ư
3. Ý nghĩa
3.1. Ý nghĩa khoa h c
B ng k thu t Real-time PCR, đ tài c đ nh t nhi m HPV, t l nhi m c
tuýp có nguy c cao, m c đ nhi m HPV t bào c cung ph n ng i Kinh t i T nhơ ế ườ
Kon Tum năm 214. Ngoài ra đ tài còn đ xu t c v n đ liên quan đ n vi c phòng ế
ng a và phát hi n s m ung th c t cung. ư
3.2. Ý nghĩa th c ti n
K t qu nghiên c u c a đ tài góp ph n vào ng tác t v n b o v s c kh eế ư ư
cho c ng đ ng, đ c bi tph n ng i Kinh t i T nh Kon Tum trong vi c hi u bi t, ườ ế
nh n th c v b nh các bi n pháp đ phòng ng a phát hi n s m ung th c t ư
cung.