
KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
132
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CUNG CẤP MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU
CHO BỆNH VIỆN BẠCH MAI TRONG 5 NĂM (2018-2022)
Hoàng Nhật Lệ1, Đặng Thị Hồng Hạnh1, Nguyễn Nhất Quyên1,
Nguyễn Thị Thu Thủy1, Đinh Văn Thể1, Đoàn Thị Đức Hạnh1,
Nguyễn Hoàng Minh1, Trần Ngọc Quế1
TÓM TẮT16
Mục tiêu: Đánh giá tnh hnh cung cấp máu
và chế phẩm máu cho bệnh viện Bạch Mai trong
5 năm (2018-2022).
Đối tượng: 573.854 đơn vị máu và chế phẩm
máu từ tháng 1 năm 2018 đến 31 tháng 12 năm
2022.
Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang, hồi cứu
Kết quả nghiên cứu: Trong 5 năm 2018-
2022 số lưng máu và chế phẩm máu cung cấp
cho bệnh viện Bạch Mai là 573.854 đơn vị chiếm
tỷ lệ 21,2%. Trong đó khối hồng cầu 227.376
đơn vị chiếm tỷ lệ 12,6%, khối tiểu cầu 85.376
đơn vị chiếm tỷ lệ 22%, huyết tương tươi
244.512 đơn vị chiếm tỷ lệ 38,1%, tủa lạnh yếu
tố VIII 16.590 đơn vị chiếm tỷ lệ 16,4%. Tỷ lệ
đáp ứng/dự trù cao nhất là huyết tương, khối
hồng cầu, khối tiểu cầu lần lưt là 95,3%; 91,9%
và 87,4%, thấp nhất là tủa lạnh yếu tố VIII tỷ lệ
đáp ứng chỉ đạt 56,3%. Tỷ lệ đổi trả máu và chế
phẩm máu cao nhất là khối tiểu cầu 17.007 đơn
vị (tiểu cầu pool 9.912 đơn vị và tiểu cầu máy
7.095 đơn vị) và ít nhất là tủa lạnh yếu tố VIII 58
đơn vị. Tỷ lệ hủy chế phẩm máu cao nhất là
huyết tương tươi năm 2018 là 1.140 đơn vị chiếm
1Viện Huyết học - Truyền máu Trung Ương
Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Nhật Lệ
SĐT: 0989098697
Email: hoanglevhh@gmail.com
Ngày nhận bài: 30/7/2024
Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024
Ngày duyệt bài: 30/9/2024
tỷ lệ 2,30% và thấp nhất năm 2022 là 114 đơn vị
chiếm tỷ lệ 0,22%. Tỷ lệ vận chuyển cấp cứu
máu và chế phẩm máu cao nhất năm 2022 là
2,2% và thấp nhất là 1,7% năm 2020.
SUMMARY
ASSESSMENT OF THE SITUATION OF
THE SUPPLY OF BLOOD AND BLOOD
PRODUCTS FOR BACH MAI
HOSPITAL FOR 5 YEARS (2018-2022)
Objective: Evaluation of the supply and
transportation of red blood cells and Blood
products to Bạch Mai hospitals from 2018-2022.
Method: Analysis of research database of
Red blood cells and Blood products supplied at
NIHBT to Bach Mai Hospital from 2018-2022
collected on software (Blood supply
managements)
Results: In the 5 years 2018-2022, the
amount of blood products supplied to Bach Mai
hospital is 573.854 units, accounting for 21.2%
compared to the other hospitals. Included: red
blood cells are 227.376 units accounting for
12.6%, platelets 85.376 units accounting for
22%, plasmas 244.512 units accounting for
38.1%, factor VIII Cryoprecipitate 16.590 units
accounting for 16.4%. The highest
supply/demand rate is plasma, red blood cells,
and platelets with 95.3%; 91.9% and 87.4%
respectively, the lowest was factor VIII with only
56.3% response rate The highest rate of blood
and blood product return is 17.007 units and the
lowest is cryoprecipitate 58 units. The highest in

T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024
133
2018 is FFP 1.140 units accounting for 2.30%
and the lowest in 2022 is 114 units accounting
for 0.22%. The highest rate of emergency
transport of blood products in 2022 is 2.2% and
the lowest was 1.7% in 2020.
Keywords: Supply and demand,
Transportation, discard
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trung tâm Máu Quốc Gia -Viện Huyết
học - Truyền máu TW là cơ sở tiếp nhận,
sàng lọc, sản xuất và cung cấp máu lớn nhất
cả nước, hàng năm cung cấp máu và chế
phẩm máu cho 27 tỉnh và 180 bệnh viện
chiếm 30% lưng máu cung cấp cả nước[1].
Trong số đó, bệnh viện Bạch Mai là bệnh
viện đa khoa hạng đặc biệt thực hiện khám
chữa bệnh cho các bệnh nhân từ các địa
phương chuyển đến. Việc áp dụng các
phương pháp hiện đại trong chẩn đoán đã
giúp cho điều trị ngày càng nâng cao. Do đó,
việc đáp ứng nhu cầu vật tư, hóa chất và
thuốc cho cấp cứu và điều trị, trong đó có cả
máu và chế phẩm máu ngày càng tăng cao.
Để xác định nhu cầu máu hàng năm, chủ
động trong kế hoạch xây dựng máu và đảm
bảo cung cấp máu an toàn, kịp thi, hiệu quả.
Chúng tôi nghiên cứu đề tài này đánh giá
tình hình cung cấp máu và chế phẩm máu
cho Bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm (2018-
2022) nhằm mục tiêu: “Đánh giá tình hình
cung cấp, vận chuyển chế phẩm máu cho
bệnh viện Bạch Mai trong 5 năm 2018 -
2022”.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
573.854 đơn vị chế phẩm máu trong đó:
244.512 đơn vị huyết tương tươi, 227.376
đơn vị khối hồng cầu, 16.590 đơn vị tủa,
64.281 tiểu cầu máy, 21.095 đơn vị tiểu cầu
pool.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang, hồi
cứu.
- Chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ.
- Thi gian tiến hành nghiên cứu: Từ
tháng 1 năm 2018 đến tháng 12/2022.
2.3. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu đưc thu thập từ phần mềm
“Quản lý Trung tâm Máu”.
- Sổ sách ghi vận chuyển và dự trù.
- Xử lý số liệu trên Excel 2020.
2.4. Biến số nghiên cứu
- Số lưng khối hồng cầu, huyết tương,
tủa, khối tiểu cầu cung cấp và trả.
- Số lưng KHC, huyết tương, tủa hủy do
hết hạn sử dụng hoặc do nguyên nhân khác.
- Tỷ lệ đáp ứng/dự trù.
- Số lưt vận chuyển theo kế hoạch và
cấp cứu.
2.5. Tiêu chuẩn của đơn vị máu hủy
- Khối hồng cầu hủy: Có xét nghiệm
Coomb trực tiếp dương tnh, có cục đông và
bị tan máu độ 3.
- Huyết tương tươi và tủa lạnh yếu tố
VIII hủy: có cục đông, kháng thể bất thưng,
túi bị rò rỉ hoặc vỡ túi.
- Khối tiểu cầu hủy: Có kháng thể bất
thưng.

KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
134
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tình hình cung cấp chế phẩm máu từ năm 2018-2022
Bảng 3.1. Số lượng máu và chế phẩm máu cung cấp trong 5 năm 2018-2022
Bệnh viện
Chế phẩm máu
Bạch Mai
Bệnh viện còn lại
Tổng số
Khối hồng cầu
Số lưng
227.376
1.581.268
1.808.644
Tỷ lệ (%)
12,6
87,4
100
Khối tiểu cầu
Số lưng
21.095
366.911
388.006
Tỷ lệ (%)
5,4
94,6
100
Khối tiểu cầu lọc
bạch cầu
Số lưng
0
59.693
59.693
Tỷ lệ (%)
0
100
100
Khối tiểu cầu máy
Số lưng
64.281
140.269
204.550
Tỷ lệ (%)
31,7
68,3
100
Huyết tương tươi
Số lưng
244.166
397.090
641.256
Tỷ lệ (%)
38,1
61,9
100
Huyết tương
Số lưng
0
71.851
71.851
Tỷ lệ (%)
0
100
100
Tủa lạnh yếu tố
VIII
Số lưng
16.590
84.638
01.228
Tỷ lệ (%)
16,4
83,6
100
Tổng số
Số lưng
573.854
2.701.720
3.275.574
Tỷ lệ (%)
21,2
78,9
100
Nhận xét: Số lưng máu và chế phẩm máu bệnh viện Bạch Mai sử dụng nhiều nhất là
huyết tương tươi 244.166 đơn vị và thấp nhất là tủa lạnh yếu tố VIII là 16.590 đơn vị. Khối
hồng cầu sử dụng 227.376 đơn vị, số lưng tiểu cầu máy 64.281 đơn vị và tiểu cầu pool là
21.095 đơn vị, tiểu cầu lọc bạch cầu, huyết tương đông lạnh không sử dụng.
Bảng 3.2. Tỷ l đáp ứng/dự trù theo nhóm máu ABO trong 5 năm 2018 - 2022
Dự
trù
Đáp
ứng
Tỷ lệ
(%)
Dự
trù
Đáp
ứng
Tỷ lệ
(%)
Dự
trù
Đáp
ứng
Tỷ lệ
(%)
Dự
trù
Đáp
ứng
Tỷ lệ
(%)
Dự
trù
Đáp
ứng
Tỷ lệ
(%)
Dự
trù
Đáp
ứng
Tỷ lệ
(%)
A 53.839 45.943 85,3 5.927 5.545 93,6 18.427 15.319 83,1 54.739 52.953 96,7 5.972 3.413 57,2 138.904 123.173 88,7
B 66.693 64.789 97,1 6.427 6.082 94,6 23.304 19.751 84,8 78.880 73.902 93,7 8.342 4.784 57,3 183.646 169.308 92,2
O 119.351 104.520 87,6 6.819 6.598 96,8 29.944 26.194 87,5 105.516 104.357 98,9 10.872 7.176 66,0 272.502 248.845 91,3
AB 12.726 12.124 95,3 3.438 2.870 83,5 4.220 3.017 71,5 17.011 12.954 76,2 6.819 1.217 17,8 44.214 32.182 72,8
Tổng số 252.609 227.376 90,0 22.611 21.095 93,3 75.895 64.281 84,7 256.146 244.166 95,3 32.005 16.590 51,8 639.266 573.508 89,7
Tủa lạnh
Tổng số
KHC
KTC
TCM
HTT
Nh óm má u
Chế phẩm
máu
Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng/dự trù chế phẩm máu theo nhóm máu ABO cao nhất là khối
hồng cầu 90%, thấp nhất là tủa lạnh yếu tố VIII đạt 51,8%.

T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024
135
Bảng 3.3. Tình hình trả máu của Bnh vin Bch Mai trong 5 năm 2018-2022
CPM
Năm
KHC
KTC
TCM
HTT
Tủa lạnh
yếu tố VIII
Tổng
số
2018
0
275
480
1.489
27
4.289
2019
0
2.064
1.329
915
18
6.345
2020
1.285
1.931
2.095
602
9
7.942
2021
864
2.147
3.191
178
4
8.405
2022
0
3.495
1.966
114
3
7.600
Tổng số
2.149
9.912
7.095
3.184
58
22.398
Tổng số máu &CPM cấp cho BM
227.376
21.095
64.281
244.166
16.590
573.854
Tỷ lệ trả/cấp phát (%)
0,95
47
11
1,3
0,35
3,9
Nhận xét: Khối tiểu cầu pool trả nhiều nhất 9.912 đơn vị chiếm tỷ lệ 47%, sau đó là tiểu
cầu máy 7.095 đơn vị chiếm tỷ lệ 11% và thấp nhất tủa lạnh yếu tố VIII 58 đơn vị chiếm tỷ lệ
0,35%.
Bảng 3.4. Tình hình hủy chế phẩm máu của Bnh vin Bch Mai
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
KHC hủy do Coombs trực
tiếp dương tnh
8 10 6 7 4 35
Tổng số KHC cung cấp 48.704 50.766 40.434 36.582 50.832 227.318
Khối
Tiểu cầu
KTC hủy 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00
Tủa lạnh hủy 27 18 9 3 4 61
Tổng số tủa lạnh cung cấp 2.928 3.533 3.443 3.181 4.347 17.432
Chế phẩm HT hủy 1.140 915 602 178 114 2.949
Tổng số CPHT cung cấp 49.669 54.510 46.729 41.663 51.595 244.166
0,02
0,01
0,02
0,01
0,02
Tổng số
Khối
hồng cầu
0,92
0,51
0,26
0,09
0,09
0,35
0,02
CP HT
2,30
1,68
1,29
0,43
0,22
1,21
2018
2019
2020
2021
2022
Năm
Số lượng
Nhận xét: trong số các chế phẩm máu hủy thì huyết tương tươi có tỷ lệ hủy cao nhất năm
2018 là 2,3% và thấp nhất là khối tiểu cầu hủy 0%. Khối hồng cầu hủy là do Coomb trực tiếp
dương tnh thấp nhất 2020 và 2021 là 0,01%.
3.2. Tình hình vận chuyển theo kế hoạch và cấp cứu
Biểu đồ 3.1. Tình hình vận chuyển trong 5 năm từ 2018-2022

KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU
136
Nhận xét: Tỷ lệ vận chuyển máu và chế phẩm máu theo kế hoạch cao nhất 98,3% năm
2020 và thấp nhất 97,8% năm 2022.Trong khi đó, vận chuyển cấp cứu cao nhất năm 2022 là
2,2% và thấp nhất 1,7% năm 2020.
Bảng 3.5. Các chế phẩm vận chuyển cấp cứu trong 5 năm 2018-2022
Cấp
cứu
Tỷ lệ
Cấp
cứu
Tỷ lệ
Cấp
cứu
Tỷ lệ
Cấp
cứu
Tỷ lệ
Cấp
cứu
Tỷ lệ
Cấp
cứu
Tỷ lệ
KHC 9 4,8 27 17,2 7 8,1 26 14,6 11 8,0 80 10,7
Khối TC 180 95,2 130 82,8 79 91,9 152 85,4 127 92,0 668 89,3
Chế phẩm Huyết tương 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00
Tổng Số 189 100 157 100 86 100 178 100 138,0 100 748 100
2022
Tổng số
2018
2019
2020
2021
Năm
Chế phẩm
máu
Nhận xét: Chế phẩm tiểu cầu vận chuyển
cấp cứu chiếm tỷ lệ cao nhất năm 2018 là
180 đơn vị chiếm tỷ lệ 95,2% và thấp nhất
năm 2019 130 đơn vị chiếm tỷ lệ 82,8%.
Trong đó khối hồng cầu vận chuyển cấp cứu
cao nhất 2019 là 27 đơn vị chiếm tỷ lệ 17,2%
và thấp nhất năm 2018 là 9 đơn vị chiếm tỷ
lệ 4,8%.
IV. BÀN LUẬN
4.1. Tình hình cung cấp máu và chế
phẩm máu cho Bệnh viện Bạch Mai
Ở bảng 3.1 cho thấy trong 5 năm từ
2018-2022 số lưng máu và chế phẩm máu
cung cấp cho bệnh viện Bạch Mai là 573.854
đơn vị trong đó: huyết tương tươi là 244.512
đơn vị chiếm 38,1%, khối hồng cầu là
227.376 đơn vị chiếm 12,6%, tiểu cầu máy
64.281 đơn vị chiếm 31,7% ngưc lại khối
tiểu cầu pool đưc sử dụng rất ít tại bệnh
viện Bạch Mai là 21.095 đơn vị chiếm 5,4%.
Chế phẩm tiểu cầu lọc bạch cầu và huyết
tương đông lạnh không sử dụng tại bệnh viện
Bạch Mai[1],[2],[3].
Kết quả bảng 3.2 cho thấy tỷ lệ đáp
ứng/dự trù chế phẩm huyết tương tươi cao
nhất trong số chế phẩm máu cung cấp cho
Bệnh viện Bạch Mai đạt 95,3%, trong đó tỷ
lệ đáp ứng huyết tương tươi theo nhóm máu
O>A>B>AB lần lưt là 98,9%; 96,7%;
93,7%; 76,2%. Ngưc lại với tỷ lệ đáp
ứng/dự trù chung của khối hồng cầu 90%,
trong đó tỷ lệ đáp ứng KHC theo nhóm máu
lần lưt B>AB>O >A là 97,1% ; 95,3%;
87,6%; 85,3%, khối hồng cầu B và AB có tỷ
lệ cung cấp cao nhất so với nhóm O và A, dù
nhóm máu B và AB chưa đạt đưc tỷ lệ đáp
ứng/dự trù 100% là do có một số thi điểm
thiếu máu dịp Tết và hè[4],[5],[6]. Tỷ lệ đáp
ứng/dự trù khối tiểu cầu pool chung là 93,3%
trong đó tỷ lệ đáp ứng cao nhất là nhóm O
chiếm tỷ lệ 96,8%, sau đó nhóm B, A, AB
lần lưt là 94,6%; 93,6%; 83,5%, tỷ lệ đáp
ứng/dự trù thấp nhất là nhóm AB nguyên do
có thể do điều chỉnh máu toàn phần AB.
Tương tự như vậy, tỷ lệ đáp ứng/dự trù TCM
trong 5 năm là 84,7%. Trong đó, TCM O
chiếm tỷ lệ cao nhất 87,5%, tiếp đến TCM
nhóm B 84,8%, nhóm A là 83,1% và thấp
nhất là nhóm AB chiếm tỷ lệ 71,5%. Tỷ lệ
đáp ứng tiểu cầu nói chung tương tự như
nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Tuyết
Trâm và cộng sự [3]. Tỷ lệ đáp ứng máu và
chế phẩm máu của chúng tôi cho bệnh viện