Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
278
KHO SÁT VI TRÙNG VÀ KHÁNG SINH Đ
TRÊN MU BNH PHM AMIDAN CA BNH NHÂN CT AMIDAN
DO VM TI BNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PH CẦN T
BNH VIN TAI MŨI HNG THÀNH PH CẦN THƠ
T TNG 8/2020 ĐN TNG 8/2021
Nguyn Th Thanh Thy1, Trn Minh Tng2, Nguyn Triu Vit1
M TT
Đăt vấn đề: Viêm amidan mn là tình trạng viêm tng xuyên, tái li nhiu ln ca amidan khui. Vi
khun kháng thuc ngày càng cao nên ch định phu thut càng nhiu. Vi mục đích giúp tìm hiểu vic tht bi
của điu tr ni, nghiên cu y s xác đnh vi khun gây bnh t các amidan kháng sinh đồ.
Mc tiêu: Kho sát vi khuẩn, kháng sinh đồ pn lp đưc trên mu mô amidan viêm mn.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, t trên 39 bnh nhân vm amidan mn
có ch đnh ct.
Kết qu: T l cy có vi khun là 100%. Vi khuẩn hayp: S. pneumoniae 61,54%, K. pneumoniae 38,46%,
M. catarrhalis 23,08%, S.aureus 20,51%, P.aeruginosa 12,82%. Kháng sinh đồ: S.pneumoniae nhy
Meropenem 91,67%; Tetracycline 66,67%; Ceftriaxone, Vancomycin 58,33%. K.pneumoniae nhy: Imipenem,
Meropenem 93,75 %; Tetracycline 75%; Ceftazidime, Cefepime 68,75%. M.Catarrhalis nhy: Tetracycline
77,8%. S.areus nhy: Azithromycin 62,5%; Tetracycline, Ciprofloxacin, Levofloxacin 50%. P.aeruginosa nhy
Imipenem, Meropenem100%; Gentamycin 80%.
Kết lun: Da vào tn sut các chng vi khun hay gp trong vm amidan mạn để cân nhc vic ch đnh
kháng sinh theo kháng sinh đồ và hn chế phu thut không cn thiết.
T ka: viêm amidan mạn, kháng sinh đ
ABSTRACT
SURVEY OF BACTERIA AND ANTIBIOGRAM ON TONSIL TISSUES OF PATIENTS
WITH TONSILLECTOMY AT CAN THO GENERAL HOSPITAL & CAN THO ENT HOSPITAL
FROM AUGUST 2020 TO AUGUST 2021
Nguyen Thi Thanh Thuy, Tran Minh Truong, Nguyen Trieu Viet
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 278-284
Background: Chronic tonsillitis is a frequent, recurrent inflammation of the palatine tonsils. Antibiotic-
resistant microorganisms are becoming more common. Hence surgery is becoming more common. This study
aimed to investigate the failure of medical treatment, the bacterial cause, and antibiogram by bacterial survey,
antibiotics isolated on chronic inflammatory tonsil tissue samples.
Objective: Researching on aerobic bacterial and antibiotic graph of chronic tonsilitis.
Methods: A prospective, descriptive study on 39 patients with chronic tonsillitis indications for surgery.
Results: All of cultures has found bacteria. Most common bacteria: S. pneumoniae 61.54%, K. pneumoniae
38.46%, M. catarrhalis 23.08%, S.aureus 20.51%, P. aeruginosa 12.82%. Antibiogram: S.pneumoniae sensitive
to Meropenem 91.67%; Tetracycline 66.67%; Ceftriaxone, Vancomycin 58.33%. Sensitive K. pneumoniae:
1Trường ĐH Y Dược Cần Thơ 2Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: TS.BS. Nguyn Triu Vit ĐT: 0913708007 Email: vietctho@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
279
Imipenem, Meropenem 93.75%; Tetracycline 75%; Ceftazidime, Cefepime 68.75%. M. Catarrhalis sensitive:
Tetracycline 77.8%. Sensitive S. areus: Azithromycin 62.5%; Tetracycline, Ciprofloxacin, Levofloxacin 50%. P.
aeruginosa sensitive to Imipenem, Meropenem 100%; Gentamycin 80%.
Conclusion: The results show the frequency of common bacterial strains in chronic tonsillitis. We need to
consider the indication of antibiotics according to the antibiogram and limit unnecessary surgery.
Key words: tonsilitis, antibiogram
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vm amidan mn nh nh trng: viêm
cp thường xuyên, viêm tái đi i lại nhiu ln
ca amidan khu cái. Hu hết bnh nhân vi
biu hin ca triu chng viêm amidan cấp đa
s đã được điu tr bng ni khoa. nghiên
cu đã chỉ ra rằng n ¾ bệnh nhân b viêm
amidan cấp được đơn thuốc kháng sinh
Hoa K(1).
Việc đơn kháng sinh không cần thiết s
làm tăng tỉ l đề kháng kháng sinh ca vi
khun, dẫn đến yêu cu phi phu thut. Cho
đến nay ct amidan vn phu thut chiếm
nhiu nht trong các phu thuật Tai Mũi Họng
ớc ta ng như các nước phát trin. M,
mỗi năm khoảng 500.000 trường hp bnh
nhân được ct amidan đưc xếp vào 24
phu thuật được thc hin nhiu nht Hoa
K(2). Vit Nam chiếm 24,7%, trong các phu
thuật Tai Mũi Họng(3).
Đã nhiều nghiên cu s hin din ca vi
khun trong viêm amidan và viêm hng bng
ch phết hng và ly bnh phm t các hc m
ca amidan. G tr ca c xét nghim này
kng cao do c sinh vt nuôi cấy đưc th
c loài thường trú trên b mt amidan. Mt
s tác gi c ngoài đã ng phương pháp
kho t vi khun ti , trong nhu mô amidan
cho thy s khác bit đáng kể với phương pháp
phết hng(4).
Vi mục đíchp phần tìm hiu vic tht bi
ca điều tr ni khoa viêm amidan mn tính.
Nghiên cu y s c định vi khun y bnh
t các amidan và kháng sinh đồ.
Mc tiêu
Kho t vi khun trên mu mô amidan ca
bnh nhân ct amidan do viêm.
Khảo t kháng sinh đồ vi khun phân lp
đưc trên mu amidan ca bnh nhân ct
amidan do viêm.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Nhng bệnh nn viêm amidan đã đưc ct
amidan ti bnh viện Đa khoa Thành ph Cn
T và bnh viện Tai Mũi Họng Tnh ph Cn
T t tháng 8/2020 đến tháng 8/2021.
Tiêu chun chn mu
Tuổi: 18 - 60 tuổi, không phân biệt nơi
ngụ, nghề nghiệp, hn cảnh gia đình.
Có chđịnh cắt amidan.
Bệnh nn đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chun loi tr
Aman n một phần hoc t sau lần cắt
trước. Các trường hơp cắt amidan rách bao
trong, t amidan, amidan bị mủn t trong
quá trình ct.
Aman được chẩn đoán lâm ng nghi ngờ
ác tính: u sùi hoặc loét kèm theo tm nhiễm.
Bệnh nhân kng trả lời đầy đc câu hỏi,
kng đồng ý tham gia nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cứu tiến cứu tả.
C mu
N=39 mẫu.
Phương pháp thc hin
Bệnh nn có mt tại bệnh viện và kng ăn
uống ≥6 gitrước khi cắt, trước mổ đánh răng,
c miệng bằng Betadin 3 lần.
Mẫu bệnh phẩm amidan n trái hoặc n
phải được lấy ngẫu nhiên. Sau khi khối amiđan
được ch ra khỏi thành hng bằng phương
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
280
pp c tách hoc dao điện cao tần lưỡng cực
(kng ch bao). Khi khối amidan đươc ch ra
khỏi thành họng, cho vào khay hạt đậu rửa
sạch bằng ớc muối sinh 0,9% cho o
mt khay hạt đậu khác có chứa dung dịch
Betadine 1% ngâm trong 10 phút, sau đó rửa
sạch lại bằng nước muối sinh 0,9%. Sau đó
dùng dao mổ xẻ dọc amidan ra, ng que lấy
mu phết o giữa trung m mặt cắt amidan.
Mẫu bệnh phẩm được ghi họ tên, tui,
ngày, gilấy bệnh phẩm trong vòng 24h gửi
mu đến png xét nghiệm vi sinh tờng Đại
học y ợc Cần Thơ. Đồng thời ng với mỗi
mu bệnh phẩm được kèm theo mt phiếu kết
qukháng sinh đồ.
X lý phânch s liu
Nhập liệu bằng phn mềm Epidata 3.1 xử
sliệu bằng phần mềm Stata 12.
Các biến liên tục được biểu thị ới dạng
trung bình ± độ lệch chuẩn (SD) và s dụng
kiểm định t-test.
Các biến pn loại, được trình y i
dng tỷ lệ phần trăm, được so sánh bằng cách s
dng kiểm định chi nh phương của Pearson.
G tr p nh hơn 0,05 được coi là có ý nghĩa
thống kê.
Y đức
Nghiên cứu đã được thông qua Hi đồng
Đo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại học Y
Dược TP. HCM, số 503/HĐĐĐ-ĐHYD, ngày
25/8/2020.
KT QU
Kết qu vi sinh kháng sinh đồ
Kết qu vi sinh
S. pneumoniae chiếm nhiu nht (61,54%), K.
pneumoniae (38,46%), M. catarrhalis (23,08%), S.
areus (20,51%), P. aeruginosa (12,82%). Ít gp nht
Streptococcus spp, Streptococcus pyogenes, Proteus
spp mi loi ch chiếm 2,56% và HI (5,13%).
S loi vi khun phân lp được trên mt mu
bnh phm
Trong s 39 mu bnh phẩm đưc nuôi cy,
100% mu đều cy ra vi khun. Trong đó mẫu
bnh phm ghi nhn nhiu nht 3 loi vi
khun (13%), 2 loi vi khun (46%), 1 loi vi
khun (41%).
Kết qu kháng sinh đồ
S. pneumoniae
*Kng: Amoxicillin + Acid Clavulanic
87,50%, Amoxicillin 75%, Clindamycin 62,5%, và
Erythromycin 54,17% (Hình 1).
*Nhy: Meropenem 91,67%, Tetracycline
66,67%, Ceftriaxone 58,33% và Vancomycin
58,33% (Hình 1).
K. pneumoniae
* Kháng: Amoxicillin + Acid Clavulanic
93,8%, Piperacllin 75%, Moxifloxacin 62,5%
(Hình 2).
*Nhy: nhóm Carbapenem (Imipenem,
Meropenem) 93,75%, Tetracycline 75%, và 2
kng sinh thuc Cephalosporin (Ceftazidime,
Cefepime) 68,75% (Hình 2).
M. Catarrhalis
*Kng: Moxifloxacin, Azithromycin,
Ceftriaxone (100%), n li Cefuroxim,
Clarithromycin, Levofloxacin, Ciprofloxacin,
Clindamycin và Amoxicillin + Acid Clavulanic
t l kháng là 88,9% (Hình 3).
*Nhy: Tetracycline 77,8%, Erythromycin
44,4% (Hình 3).
S. areus
Kháng: Oxacillin 75%; Erythromycin,
Clindamycin, Cefoperazone/Sulbactam 62,5%
(Hình 4).
*Nhy: Azithromycin 62,5%; Tetracycline,
Ciprofloxacin, Levofloxacin, Moxifloxacin 50%
(Hình 4).
P. aeruginosa
*Kng: Ampicilin, Amoxicillinicilin + Acid
Clavulanic 100%, Ceftriaxone, Ceftazidime là
80% (Hình 5).
*Nhy: nhóm Carbapenem (Imipenem,
Meropenem) 100%, Gentamycin 80%
(Hình 5).
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
281
nh 1: Kng sinh đ S. pneumoniae
nh 2: Kng sinh đồ K. pneumoniae
nh 3: Kng sinh đ M. catarrhalis
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
282
nh 4: Kng sinh đ S. areus
nh 5: Kng sinh đ P. aeruginosa
BÀN LUN
Kết qu phân lp vi khun bng ch phết
mu amidan nghiên cu chúng i cho
thấy thường gp nhtS. pneumoniae 61,54%, K.
pneumoniae 38,46%, M. catarrhalis 23,08%, S. areus
20,51%, P. aeruginosa 2,82% HI 5,13%. Kết qu
y khá tương đng vi c gi Sriram G(5) vi
ch ly mẫu ơng tự thì S.pneumoniae group
B b-hemolytic streptococci 17%, S. areus 12%, HI 8%
P.aeruginosa 7%. Trong khi tác gi Tơng
Kim Tri(6) phết mu b mt amidan, HI chiếm
t l cao nht ti 27,7%, Staphylococus aureus
17,0%, sau đó S.pneumoniae, Streptococcus alpha
hemolytic 12,8%. Kết qu y cho thy s khác
nhau rt gia vic thc hin cy mu bnh
phm b mt ca amidan và mu bnh phm lõi.
Điuy có th gii thích quach ly mu bnh
phm bng phết hng s không th ly hoàn
toàn bnh phm khiến cho s ng vi khun
ghi nhn không cao.
V kháng sinh đồ ca S. pneumoniae có t l
kng cao vi Amoxicillin/Acid clavulanic
87,50%, Amoxicillin 75%, Clindamycin 62,5%, và
Erythromycin 54,17%. Nhy cao Meropenem
91,67%, Tetracycline 66,67%, Ceftriaxone 58,33%
Vancomycin 58,33%. Tác gi Trương Kim