T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
173
NGHIÊN CU LIU PHÁP TRUYN MÁU - CH PHM U S DNG
TI BNH VIN TW HU CƠ SỞ 2
Nguyn Ngc Quang1, Nguyn Th Minh Mn1,
Trn Th Phương Anh1, Lê Th Tho1, Lê Th Hng Nga1
TÓM TT21
Đặt vn đề: Truyn u mt liu pháp
điu tr ph biến cho ngưi bnh b khiếm khuyết
c thành phn u, hoc h tr trong cp cu,
phu thut, trong c bnh lý huyết hc, các ri
lon đông cm máu... góp phn ý nghĩa trong quá
trnh điều trị, đm bo d phòng các biu hin
thiếu ht các thành phn máu, c yếu t đông
u Việc đánh gđưc thc tế nhu cu và
tình hình s dng c thành phn u có ý nghĩa
quan trng.
Mc tiêu: * Đánh giá nhu cu s dng và
kh năng cung cp chế phm máu ti các Khoa
lâm ng. * Kho t nh hình s dng chế phm
u ti BVTW Huế CS2 qua các năm 2022-
2024.
Đối tượng & Phương pháp nghiên cu:
Tt c bệnh nhân điều tr có s dng chế phm
u ti BVTW Huế CS2 t tháng 01/2022 đến
06/2024 theo phương pháp nghiên cu: hi cu
Kết qu: Đ tui trung bình 32+24,67 tui.
Các loi CPM cung cp tuy chưa đápng đ nhu
cu 100%, nhưng đa phn đu đt t l rt cao so
vi nhu cu s dng hàng năm; KHC đt > 97%,
HTTĐL > 98% và KTC > 85% . Số ng CPM
s dng t tháng 01/2022-6/2024 ln lưt
1Khoa HHTM-HS-VS, BVTW Huế CS2
Chịu trách nhiệm chnh: Nguyn Ngc Quang.
SĐT: 0906451929
Email: thsquanghh@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 16/8/2024
Ngày duyt bài: 20/9/2024
7.013 đ/v, 6.808 đ/v và 4.056 đ/v. HTTĐL đưc
sử dng nhiều nht: tỷ lệ 55,06%, tiếp đến
KHC: 43,53% và KTC 2,91%. Năm 2022:
Khi Ni, HSTC và Ngoi s dng CPM nhiu
nht, tiếp đến GMHS và Sn Nhi. Khi Ni s
dng KHC, KTC chiếm t l cao nht: 54,38%
và 48,43%. Chế phm HTTĐL sử dng nhiều
nht tại Khoa HSTC 45,16%. Năm 2023: HSTC
s dng nhiu CPM nht (39,76%), tiếp đến
NI-NGOI. Khoa HSTC s dng HTTĐL và
KTC có t l cao: 45,28% và 52,98%. Khi ni
sử dng nhiều KHC nht với tỷ lệ 41,40%, tiếp
đến HSTC và khi ngoại. Sáu tháng năm 2024,
như các năm trước có Khi nội sử dng nhiều
KHC nht 821 đ/v, 44,45%, tiếp đến HSTC,
khi ngoi, Sản-Nhi và GMHS. Khoa HSTC s
dng HTTĐL và KTC nhiu nht nht, có t l là
55,42% và 65,52%. Các loại CPM nhóm máu
O,Rh (+) chiếm t l cao: 48,73%, tiếp đến nm
u B, A và AB.
Kết lun: CPM rt cn cho nhu cu cp cu,
điu tr đưc s dng rngi trên các khoa
lâm ng, cung cp đt t l khá cao so vi nhu
cu s dng. S ng CPM s dng t 01/2022-
6/2024 lần lưt 7.013 đ/v, 6.808 đ/v và 4.056
đ/v, trong đó năm 2022, do nh hưởng ca đi
dch COVID-19 nên s dng nhiu CPM nht.
Chế phm HTTĐL s dng nhiu nht vi t l
55,06%, tiếp đến KHC: 43,53% tại và KTC là
2,91%.
Từ viết tắt: - Đơn vị (đ/v) - Chế phẩm u
(CPM) - Khi hng cầu/Tiểu cu (KHC/KTC) -
Huyết ơng tươi đông lạnh (HTTĐL) - Red
blood cell (RBC) - Platelet (PLT) - Fresh Frozen
Plasma (FFP)
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
174
SUMMARY
RESEARCH ON BLOOD
TRANSFUSION THERAPY - BLOOD
COMPONENTS USED AT HUE
CENTRAL HOSPITAL - FACILITY 2
Background: Blood transfusion is a
common treatment for patients with defective
blood components, or as an aid in emergency
care, surgery, hematological diseases, hemostasis
disorders... make a meaningful contribution to
the treatment process, ensuring prevention of
manifestations of deficiency of blood
components, clotting factors... Assessing the
actual needs and use of blood components is
important.
Objectives: 1. Assess the need for use and
ability to supply blood products at clinical
departments. 2. Survey on the use of blood
products over the years 2022-2024 at Hue
Central Hospital CS2
Subjects & Methods: All patients treated
using blood products at Hue Central Hospital
from January 2022 to June 2024. Methods:
Retrospective.
Results: verage age of patients 32+24.67
years old. Although the types of blood
components provided do not meet 100% of the
demand, most of them have a very high rate
compared to the annual demand: RBC reached >
97%, FFP > 98% and PLT > 85%. The number
of blood components used from 2022-6/2024
were 7,013 unit , 6,808 unit and 4,056 unit,
respectively. FFP is used the most: 55.06%,
followed by RBC: 43.53% and PLT is 02.91%.
In 2022: Internal Medicine, Intensive Care and
Surgery use blood components the most,
followed by Anesthesia-Resuscitation and
Obstetrics-Pediatrics. Internal department uses
RBC and PLT with the highest rate: 54.38% and
48.43%. FFP preparations are used the most in
the Intensive Care Department at 45.16%. In
2023: Intensive Care uses the most blood
components (39.76%), followed by Internal-
Surgical. Intensive Care department uses the
most FFP and PLT, with rates of 45.28% and
52.98%. The internal department uses the most
RBC with a rate of 41.40%, followed by
Intensive Care and the Surgery department. In
the first six months of 2024: like previous years,
the internal department uses the most RBC with
821 units/items, 44.45%, followed by Intensive
Care, Internal-Surgical, Obstetrics-Pediatrics and
anesthesia and resuscitation. The Intensive Care
department uses the most FFP and PLT, with
rates of 55.42% and 65.52%. The types of blood
group O Rh(+) account for a high proportion:
48.73%, followed by blood groups B, A and AB.
Conclusion: The Blood components are
essential for emergency and patient treatment
needs and is widely used in clinical departments,
with a supply rate quite high compared to
demand. The number of blood components used
from 2022-6/2024 is 7,013 units, 6,808 units and
4,056 units, respectively, in which in 2022, due
to the impact of the Covid19 pandemic, blood
components used the most. FFP preparation is
used the most with a rate of 55.06%, followed by
RBC: 43.53% at and PLT is 02.91%.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Liệu pháp truyền u - chế phẩm máu
(CPM) bao gồm nhiều sản phẩm đa dạng
nguồn gốc tu toàn phần (MTP) và đưc
sử dụng để điều trị thay thế cho một hoặc
nhiều thành phần quan trọng bị thiếu hụt
ngưi bệnh. Bệnh viện Trung ương Huế Cơ
sở 2 bệnh viện đa khoa hoàn chỉnh, nhiều
kỹ thuật mi đưc triển khai tại các chuyên
khoa nên nhu cầu sử dụng máu - CPM phục
vụ cho công tác điều trị cũng khá cao. Nhằm
đánh giá đưc nhu cầu sử dụng thực tế từng
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 -ĐẶC BIT - 2024
175
loại CPM, từng loại nhóm máu góp phần
xây dựng kế hoạch để có thể chủ động d tr
CPM với phương châm đảm bảo an toàn
truyền máu hiệu quả cho ngưi bệnh,
chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu này
nhằm mục tiêu:
- Đánh giá nhu cầu sử dụng khả năng
cung cấp chế phẩm máu tại các Khoa m
ng.
- Khảo sát tnh hnh sử dụng chế phẩm
máu tại BVTW Huế CS2 (ttháng 01/2022-
06/2024)
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu: Tt c bnh
nhân điều tr ti BVTW Huế CS2 phiếu
ch định truyn chế phm t tháng 01/2022-
06/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cu: Hi cu
2.3. Tiêu chun chn mu nghiên cu:
Bnh nhân s dng KHC, KTC máy,
huyết tương tươi đông lạnh (HTTĐL).
2.4. Tiêu chun CPM: Tt c các loi
CPM đều đạt tiêu chun chất lưng theo
thông tư 26/ 2013/ TT-BYT.
2.5. Biến nghiên cu: Da vào ch định
d tcác loi CPM của khoa phng đ
xác định các biến nghiên cứu, trong đó:
- Phương pháp chọn mu: mu thun tin
(n= 1.701).
- Giy ch định và d trù ca khoa phòng:
xác định nhu cu s dng.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1 Đặc đim phân b độ tui
Bng 1: Phân b độ tui
Nhóm tui
S bnh nhân (n)
T l (%)
p
< 18
58
3,38
<0,05
18-45
356
20,93
46- 60
424
24,94
> 60
863
50,75
Tng
1701
100%
Tui trung bình X ±SD = 32+24,67 tui
Nhn xét: Nhóm > 60 tui chiếm t l > 50%, tiếp đến nhóm 46-60 tui: 24,94%, 18-45
tui: 20,93% nhóm < 18 tui t l thp nht: 3,38%. S khác biệt ý nghĩa thng
(p<0,05). Đ tui trung bình: 32+24,67 tui
3.2 Gii tính
Bng 2: T l gii nh
Giới tnh
n
%
Nam
864
50,79
Nữ
837
49,21
Tổng
1701
100
Nhn xét: T l bnh nhân namn tương đương nhau
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
176
3.3. Đa phương
Bng 3: T l phân b bnh nhân theo địa gii
S bnh nhân (n)
T l (%)
217
12,76
989
58,15
163
10,03
283
16,64
49
02,42
1701
100%
Nhn xét: Bệnh nhân đến t TT.Huế chiếm đa số > 50%, còn lại là c địa phương khác
khu vc Min Trung và Tây Nguyên.
3.4. Đánh giá nhu cầu s dng chế phm máu t năm tháng 01/2022-06/2024
Bng 4: Kho sát nhu cu s dng chế phm máu
Năm
Loi chế phẩm máu /v)
KHC
HTTĐL
KTC
Tng
2022
3.218
3.892
224
7.334 (43,22%)
2023
2.631
4.098
162
6.887 (35,56%)
6 tháng 2024
1.862
2.157
92
4.112 (21,22%)
Tng
7.861
11.114
395
19.370 (100%)
Nhn xét: Nhu cu s dụng CPM năm
2022: 43,22%, năm 2023: 35,56%. Năm
2024: số liệu nghiên cứu tuy chỉ 06 tháng,
nhưng nhu cầu sử dụng cũng khá cao với
4.112 đ/v, t l 21,22%. Trong đó, loi chế
phẩm HTTĐL đưc s dng nhiu nht, tiếp
đến là KHC và KTC.
3.5. Kh năng cung cấp so vi nhu cu
s dng
Bng 5: Kh năng cung cấp so vi nhu cu s dng
Chế phẩm máu/Năm
Năm 2022
Năm 2023
6 tháng 2024
KHC (Đ/v)
Nhu cu
3.218
2.631
1.862
Cp phát
3.152
2604
1.847
%
97,95%
98,97%
99,19%
HTTĐL (Đ/v)
Nhu cu
3.892
4.098
2.157
Cp phát
3669
4053
2.122
%
94,27%
98,90%
98,38%
KTC (Đ/v)
Nhu cu
224
162
92
Cp phát
192
151
87
%
85,71%
93,21%
94,56%
Nhn xét: Tình nh cp phát c 03 loại CPM tuy không đạt đưc 100%, nhưng cho thấy
kh năng cung cấp đều đạt t l rt cao so vi nhu cu s dụng hàng năm.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 -ĐẶC BIT - 2024
177
3.6. Tình hình s dng chế phm máu ti BVTW Huế Cơ sở 2 (01/2022-6/2024)
Bảng 6: CPM đưc s dng t tháng 01/2022-6/2024
Năm
Loi chế phẩm máu /v)
KHC
HTTĐL
KTC
Tng
2022
3.152
(44,95%)
3.669
(52,32%)
192
(2,73%)
7.013
(100%)
2023
2.604
(38,25%)
4.053
(59,53%)
151
(2,22%)
6.808
(100%)
6 tháng 2024
1.847
(45,53%)
2.122
(52,31%)
87
(2,16%)
4.056
(100%)
Tng
7.603
(42,53%)
9.844
(55,06%)
430
(2,91%)
17.877
(100%)
Nhn xét: CPM đưc s dng lần lưt trong năm 2022: 7.013 đ/v (39,23%), năm 2023:
6.808 đ/v (38,08%), năm 2024: tuy thi ch 06 tháng nhưng CPM sử dụng cũng rất cao vi
4.056 đ/v, đt t l 22,69%. Loại CPM đưc s dng nhiu nhất HTTĐL, tiếp đến là KHC
và KTC.
3.7. Tình hình s dng CPM ti các khoa lâm sàng (01/2022-06/2024)
Bng 7: CPM các khoa lâm sàng s dụng năm 2022
Năm
Loi chế phẩm máu (Đ/v)
KHC
HTTĐL
KTC
Tng
Gây mê hi sc
(GMHS)
137
(4,34%)
204
(5,56%)
07
(3,66%)
348
(4,96%)
Hi sc tích cc
(HSTC)
678
(21,52%)
1657
(45,16%)
65
(33,85%)
2.400
(34,22%)
Khi NGOI
498
(15,79%)
554
(15,09%)
18
(9,38%)
1.070
(15,25%)
Khi NI
1714
(54,38%)
1192
(32,49%)
93
(48,43%)
2.999
(42,76%)
Khi SN-NHI
125
(3,97%)
62
(1,70%)
09
(4,68%)
196
(2,81%)
Tng
3.152
(100%)
3.669
(100%)
192
(100%)
7.013
(100%)
Nhn xét: Khi Ni, HSTC và Ngoi s dng CPM nhiu nht, tiếp đến là GMHS và Sn
Nhi. Khi ni s dng KHC, KTC chiếm t l cao nht: 54,38% 48,43%. Chế phẩm
HTTĐL sử dụng nhiều nhất tại Khoa HSTC 45,16%.
Bng 8: CPM các khoa lâm sàng s dụng năm 2023
Khoa phòng
Loi chế phẩm máu /v)
KHC
HTTĐL
KTC
Tng
Gây mê hi sc
(GMHS)
170
(6,52%)
283
(6,98%)
04
(2,65%)
457
(6,71%)