HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
170
CHN ĐOÁN ĐỘT BIẾN EGFR TRONG UNG THƯ PHỔI
KHÔNG TẾ BÀO NHỎ VỚIC MẪU BỆNH PHẨM
DỊCH KHOANG CƠ THỂ KNG TẾ BÀO ÁC TÍNH
Nguyễn Sơn Lam1, Trần Trang Thủy1, Nguyễn Ngọc 1,
Trần Tú Ni1, Nguyễn Thị Mỹ Tuyền1
M TẮT19
Đặt vấn đề: Dựa o tnh chất c mẫu dch
khoang thể c hiện diện các mảnh DNA lơ lng
giúp thực hiện chẩn đn đt biến EGFR. Từ
nguyên lý này, chúng tôi thực hiện nghiên cu vi
c mục tiêu sau: (a) Khảo sát tlệ phát hiện đt
biến EGFR trong c mẫu bệnh phẩm học đúc
khối paraffin. (b) Khảo sát tỉ lệ phát hiện đt biến
EGFR trong các mẫu dch khoang cơ thể. Đối
ợng và phương pháp nghn cứu: Mô tả loạt ca
lm sàng, tiến cu, thống tả cắt ngang. c
trường hợp UTPKTBN được chẩn đoán đt biến
EGFR bằng các Test EGFR Version 1 EGFR
Version 2. Kết quả: C 117 ca bệnh trong nghiên
cu: Kết quả chẩn đoán đt biến gen EGFR trên
mẫu mô học đúc khối paraffin: (+) 49 ca # 41,88%,
đa số vẫn hai loại đt biến Exon 19 Deletion
Exon 21 L858R (53% và 23%) nhạy vi các thuc
c chế tyrosin kinase nhm I và II. Kết quchẩn
đoán đt biến EGFR trên c mẫu dch khoang
th vi đa số mẫu dch khoang th thực hiện
chẩn đoán đt biến EGFR là dchng phổi (91 ca
ơng đương 77,77%). Tỉ lệ phát hiện đt biến
trong mẫu dch màng phổi dch no tủy cao nhất
(29,67% 83,33%). So nh tỉ lệ pt hiện đt
1Khoa Gii Phu Bnh, BV. Phm Ngc Thch,
Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Nguyễn Sơn Lam
ĐT: 0913148308
Email: drnsl1963@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 24/09 và 28/09/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
biến EGFR trên mẫu dch khoang th(35 /117
ca tương đương 29,91%) vi tỉ lệ pt hiện trên
mẫu mô học thấp hơn c ý nga thống kê (29,91%
so vi 41,88%, giá tr p = 0,0125). Kết luận: Khảo
t chẩn đoán đt biến EGFR trong dch các
khoang th cho thấy đy mt c ng dụng
mi giúp chẩn đoán đt biến EGFR các trường
hợp kh lấy được mẫu bệnh phẩm mô học, đc biệt
trong các ca bệnh UTPKTBN tiến triển di căn. Cần
nng cao k thuật thực hiện chẩn đn đt biến
EGFR trong mẫu dch khoang cơ thể.
T khóa: mẫu học đúc khi paraffin, dch
c khoang cơ thể, DNA tdo, DNA trong tế o
SUMMARY
DIAGNOSIS OF EGFR MUTATIONS IN
NON-SMALL CELL LUNG CANCER
WITH BODY CAVITY FLUID SAMPLES
THERE ARE NO MALIGNANT CELLS
Objectives: Based on the nature of the body
fluid samples, there are the presence of suspended
DNA fragments that help to make an EGFR
mutation diagnosis. From this principle, we conduct
research with the following objectives: (a) Survey
the detection rate of EGFR mutations in
histological samples in paraffin blocks. (b) Survey
the detection rate of EGFR mutations in body
cavity fluid samples. Methods: Description of
clinical case series, prospective, cross-sectional
statistics. NSCLC cases were diagnosed with
EGFR mutations using EGFR Test Version 1 and
EGFR Version 2. Results: There were 117 cases in
the study: Results of diagnosing EGFR gene
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
171
mutations on paraffine block histological samples:
(+) 49 cases # 41.88%, the majority were still two
types of mutations: Exon 19 Deletion and Exon 21
L858R (53% and 23%) were sensitive to class I and
II tyrosine kinase inhibitors. Results of EGFR
mutation diagnosis on body cavity fluid samples
with the majority of body cavity fluid samples
diagnosed with EGFR mutation being pleural fluid
(91 cases, equivalent to 77.77%). The mutation
detection rate in pleural fluid and cerebrospinal
fluid samples was highest (29.67% and 83.33%).
Compare the detection rate of EGFR mutations on
body cavity fluid samples (35/117 cases, equivalent
to 29.91%) with the statistically significantly lower
detection rate on histological samples (29.91%
compared to 41.88%, p value = 0.0125).
Conclusions: Surveying the diagnosis of EGFR
mutations in body cavity fluids, showing that this is
a new application to help diagnose EGFR
mutations in cases where it is difficult to obtain
histological specimens, especially in advanced
NSCLC. It is necessary to improve techniques for
diagnosing EGFR mutations in body cavity fluid
samples.
Keywords: Formalin-Fixed Paraffin-Embedded
Tissue (FFPET), body cavity fluids, cell free DNA,
cellular DNA.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
T m 2010 đến nay, Khoa Giải Phẫu
Bệnh, bệnh viện Phạm Ngọc Thạch (BVPNT)
đ thc hiện được kỹ thuật chẩn đoán đt biến
EGFR trong ung thư phổi không tế bào nh
(UTPKTBN) bằng hthống cobas z 480 của
Roche Ventana. Hằng m, khoa thực hiện
trên 1000 ca chẩn đoán đt biến EGFR vi đủ
các loại bệnh phẩm của phổi: mẫu mô học đúc
khối paraffin (bệnh phẩm phẫu thuật, bệnh
phẩm sinh thiết: sinh thiết qua soi phế quản,
sinh thiết phổi i ng dẫn chụp cắt lp
điện toán, sinh thiết ng phổi…); mẫu tế o
học (dch phế quản, dch ra phế quản-phế
nang, dch màng phổi, dch chọc hút tếo học
bằng kim nhỏ, đàm…) và mẫu huyết tương
(sinh thiết lỏng: Liquid Biopsy) [4,7,8]. Tuy
nhn, đối vi mẫu dch các khoang cơ thể
(Body Fluid: dch màng phổi, dch ng tim,
dchng bụng, dch no tủy) đôi khi số lượng
tế o ác tnh quá t tế bào (Khoảng i tế o
trên mt phiến knh, thường nhỏ n 100 tế
o) hay không c tế bào ác tnh. Điều này đưa
đến tình huống không tách chiết được đlượng
DNA để chạy phản ng RealTime PCR (Hệ
thống sbáo lỗi “Invalid”) [1,2].
Nhiều nghiên cu trên thế gii đ s dụng
mẫu dch khoang thể không c tế o ác
tnh nhưng c c mảnh DNA lơ lng trong
các mẫu dch để tách chiết thực hiện chẩn
đoán đt biến EGFR. T ngun lý y, chúng
i thực hiện nghiên cu vi c mục tiêu sau:
1. Khảo t tlpt hiện đt biến EGFR
trong các mẫu bệnh phẩm học đúc khối
paraffin.
2. Khảo t tlpt hiện đt biến EGFR
trong các mẫu dch khoang cơ thể.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghn cứu
c trường hợp UTPKTBN c chẩn đoán
đt biến EGFR bằng mẫu bệnh phẩm đúc khối
paraffin c mẫu bệnh phẩm dchc khoang
cơ thể (dch màng phổi, dch màng tim, dch
ng bụng, dch no tủy) trong mt m
(01/06/2019 - 31/05/2020).
Tu chuẩn lựa chọn: Tất c các bệnh
nhn ung thư phổi loại ung thư phổi không tế
o nh (UTPKTBN) giai đoạn tiến triển di
căn c các tiêu ch sau: C sinh thiết được mẫu
bệnh phẩm học để làm chẩn đoán đt biến
gen EGFR, c thể tại u nguyên phát (sinh
thiết qua soi phế quản, sinh thiết qua ng
dẫn siêu m, phẫu thuật phổi h, VATs…) hay
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
172
tại i di n (sinh thiết ng phổi, sinh thiết
hạch, sinh thiết tổn thương di n thành
ngực…). Các y đ clàm ha miễn
dch để xác đnh ung thư nguyên phát phổi.
c tổn thương gy tràn dch c khoang cơ
th(dch ng phi, dch màng tim, dchng
bụng, dch no tủy: vi các loại dch khoang
thkhông c tế bào ác tnh).
Tu chuẩn loại trừ: Tất cả các bệnh nhn
UTPKTBN giai đoạn tiến triển di n c mt
trong các tiêu ch sau: Các ca bệnh không sinh
thiết được mẫu bệnh phẩm học để m
chẩn đoán đt biến gen EGFR, cthể tại u
nguyên phát (sinh thiết qua soi phế quản, sinh
thiết qua hưng dẫn siêu m, phẫu thuật phổi
h, phẫu thuật ni soi lồng ngực hỗ trvideo
(VATS) hay tại nơi di căn (sinh thiết ng
phổi, sinh thiết hạch, sinh thiết tổn tơng di
n thành ngực…) hoc không c tổn thương
gy tràn dch các khoang cơ thể (dch màng
phổi, dch màng tim, dch màng bụng, dch
no tủy).
2.2. Phương pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghn cu tả
loạt ca lm ng, tiến cu, thống tcắt
ngang. Chẩn đoán đt biến EGFR trên mẫu
bệnh phẩm mô học đúc khối paraffin: dng kỹ
thuật RealTime PCR trên hệ thống cobas z 480
Roche Ventana vi Test Kit Version 1 [5, 6].
Chẩn đn đt biến EGFR trên mẫu dch c
khoang thể: dng kỹ thuật RealTime PCR
trên hệ thống cobas z 480 Roche Ventana vi
Test Kit Version 2. Dựa trên nguyên c
DNA tự do sẽ lng trong các mẫu dch
khoang thể. Từ những mảnh DNA tự do
y sẽ được thu nht lại để chạy phản ng
RealTime PCR chẩn đoán đt biến EGFR.
Mẫu dch sẽ được lấy khoảng 10 ml, quay ly
tm để loại bỏ hết tế o và lấy lại 5ml dch
trong để tách chiết DNA. Trên mẫu dch trong
y sẽ thực hiện qui trình chẩn đoán giống n
thực hiện vi mẫu huyết tương [1,3,4,6-8]. Vi
cách lấy mẫu thuận tin.
Cỡ mẫu: 117 ca trong mt m 2020 (T
ngày 01/06/2019 đến ny 31/05/2020).
Pn tích số liệu: Do số liệu thu thập đơn
giản: số lượng tỉ lệ phần trăm các ca c
đt biến EGFR trong mẫu bệnh phẩm
học dch khoang thể; so sánh các số
liệu thu nhận này vi các nghiên cu khác.
Chúng tôi lựa chọn phần mềm thống
Excel phiên bản 2013.
Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cu
đ được thông qua S Y Tế Tnh phố Hố
Ch, số 1956/QĐ-SYT ngày 01/04/2021.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Các số liệu chung
Tổng số ca thu nhận vào nghiên cu: 117
ca trong mt năm 2020 (Từ ngày 01/06/2019
đến ngày 31/05/2020). Phn phối gii tnh,
tổng số nam gii 47 ca chiếm tỉ lệ 40,17%,
tổng số nữ gii 70 ca chiếm tỉ lệ 59,83% (Tỉ
lệ nam gii/nữ gii khoảng 2/3). Đ tuổi
trung bình các ca nghiên cu 59,8 ± 8,43 tuổi
(Đ tuổi này cũng tương đương vi các
thống về UTPKTN khác: tuổi trung bình
khoảng 60 tuổi).
Bảng 1: Phân phốic loại mô học UTPKTBN trong nghiên cứu
Loại học
Số ca
Tỉ lệ phần trăm
Carcinôm tuyến
107
91,45
Carcinôm tế bào gai
2
1,71
Carcinôm tế bào ln
5
4,27
Carcinôm kng xếp loi NOS
3
2,57
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
173
c kết quả trong bảng 1, cho thấy loại mô
học đa số vẫn là carcinôm tuyến (91,45%).
Điều này cũng ph hợp vi các y văn đ mô tả
bệnh cảnh lm sàng UTPKTBN do loại
carcinôm tuyến dễ di căn ti ng phổi, màng
tim,ng bụng, di căn no, di căn gan…
3.2. Chẩn đoán đột biến gen EGFR trên
mẫu bệnh phẩm học
c loại bệnh phẩm dng trong chẩn đn:
Bảng 2: Phân phốic loại bnh phẩm học chẩn đoán đột biến EGFR
Loại bệnh phẩm học
Số ca
Tỉ lệ phần
tm
Bệnh phẩm phẫu thuật phổi (phẫu thuật phổi h phẫu thuật ni soi)
5
4,27
Bệnh phẩm sinh thiết dưi hưng dẫn CT-Scan
39
33,33
Bệnh phẩm qua soi phế quản (sinh thiết u ni phế qun, sinh thiết xun phế
quản)
48
41,03
Bệnh phẩm sinh thiết màng phổi (sinh thiết kim, sinh thiết qua ni soing
phổi)
13
11,11
Bệnh phẩm sinh thiết các tổn thương din (hạch, mềm, cơ…)
12
10,26
Tổng cng
117
100
Phn phối các loại bnh phẩm vẫn đa số c loại mô sinh thiết nhỏ, số ca c bệnh phẩm
phẫu thuật t (5 ca, ơng đương 4,27%). Điều y cho thấy c ca bệnh đều loại UTPKTBN
giai đoạn trễ từ IIIB - IV, không còn khả năng phẫu thuật.
Kết quả chẩn đoán đt biến gen EGFR trên mẫu bệnh phẩm mô học:
Bảng 3: Phân phốic loại đột biến EGFR được chẩn đoán bằng mẫu bệnh phẩm học
Loại đột biến EGFR
Số ca
Exon 18 G719X
1
Exon 19 Deletion
26
Exon 20 Insertion
3
Exon 20 S768I
2
Exon 20 T790M
2
Exon 21 L858R
11
Exon 21 L861Q
1
c loại đt biến kết hợp
3
Tống cng
49
Kết quả chẩn đoán các loại đt biến EGFR
trên mẫu học: c 49 ca bệnh cbiểu hiện
đt biến EGFR trên 117 ca nghiên cu
(41,88%); đa số vẫn hai loại đt biến nhạy
cảm vi các thuốc c chế tyrosin kinase hm I-
II và III (Exon 19 Deletion Exon 21 L858R)
chiếm tlệ 53,06% 26,14%, ơng tự như
các thống kê  các nghiên cu khác.
3.3. Chẩn đoán đột biến EGFR với các
mẫu dịch khoang thể
c loại dch khoang cơ thể s dụng để
chẩn đoán: phn phối các loại bệnh phẩm dch
khoang thể, cho thấy đa số là dch màng
phổi 91 ca chiếm tỉ lệ 77,77%, còn lại các loại
khác chiếm tỉ lệ t hơn: dch màng tim 7,7%
(9 ca), dch màng bụng 9,4% (11 ca) dch
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
174
no tủy 5,13% (6 ca). Điều này cho thấy mô
ng phổi là i các khối u UTPKTBN dễ di
n ra nhất.
Kết qu chẩn đoán đt biến EGFR trên
mẫu dch khoang cơ thể:
Bảng 4: Phân phốic loại đột biến EGFR chẩn đn trên các mẫu dịch khoang cơ thể
Loại đột biến EGFR
Số ca
Exon 18 G719X
1
Exon 19 Deletion
19
Exon 20 Insertion
1
Exon 20 S768I
1
Exon 20 T790M
2
Exon 21 L858R
8
Exon 21 L861Q
1
c loại đt biến kết hợp
2
Tống cng
35
Tỉ lệ phát hiện đt biến EGFR trên c ca bệnh c dch khoang cơ thể 29,92% (35 ca). Đa s
vẫn hai loại đt biến nhạy thuốc c chế tyrosin kinase nhm I-II III (Exon 19 Deletion và
Exon 21 L858R): 53,06% 34,36%.
Tlệ phát hin được đt biến EGFR trên c mẫu dch:
Bảng 5: Tỉ lệ pt hiện đột biến EGFR y theo loại mẫu dịch khoang thể
Dịch màng phổi
Dịch màng tim
Dịch màng bụng
Dịch não tủy
Số ca & tỉ lệ %
EGFR (+)
27/35 ca # 77,14%
2/35 ca # 5,71%
1/35 ca # 2,86%
5/35 ca # 14,29%
Tlệ phát hin
27/91 ca # 29,67%
2/9 ca # 22,22%
1/11 # 9,09%
5/6 ca # 83,33%
Bảng 6: So sánh kết quả các nghiên cứu khác trên thế giới
Nghn cứu & Kỹ thuật thực hiện
Loại dịch
Kết quả
Trsố p
Kiyoaki N (7/2006) - ARMs
Dch màng phổi
11%
0,00137 < 0,05
Junichi S (2006) - PNA-LNA PCR
Dch màng phổi
47,54%
0,00159 < 0,05
Kimura H (2006) - ddPCR
Dch màng phổi
25,58%
0,0683 > 0,05
Fiamma B (10/2012) - NGS
c loại dch khoang th
42%
0,0251 < 0,05
Fang W (2013) - EFIRM
c loại dch khoang th
14,2%
0,0264 < 0,05
Geoffrey R O (1/2014) - ddPCR
c loại dch khoang th
33,7%
0,059 > 0,05
Haihong Y (9/2014) - NGS
Dch no tủy
43,33%
0,0059 < 0,05
Muyun P (2017) - NGS
Dch màng phổi
58,5%
0,00248 < 0,05
Jiang R (2016) - NGS
Dch no tủy
60%
0,00173 < 0,05
Ping Z (8/2019) - NGS
c loại dch khoang th
40%
0,0157 < 0,05
Nghn cu tại BVPNT (2019)-RT-PCR
c loại dch khoang th
29,92%
ARMs: Amplification Refractory Mutation
System, kthuật khuyếch đại hthống gen;
PNA-LNA PCR: The peptide nucleic acid
(PNA)-locked nucleic acid (LNA) polymerase