1
LI M ĐU
1.S cn thiết ca nghiên cu.
Th trường Lào mt trong nhng th trường đầu tư trng đim ca các
doanh nghip Vit Nam. Tính đến 31.12.2014, Vit Nam đã đu tư 218 d án
o Lào (ch tính c d án n hiu lc), vi tng vn đầu tư đăng ký lên ti
gn 3,93 t USD, gii ngân ưc đt gn1,5t USD. Tuy nhiên, thc tế hot
động đu tư trc tiếp ca c doanh nghip Vit Nam vào th trường o thi
gian qua cũng đã bc l nhiu hn chế. Hàng lot vn đề v thiếu thông tin,
thiếu ngun nhân lc, chưa s hiu biết đầy đủ v lut pháp, phong tc nước
bn Lào, chưa nhn được s h tr kp thi t pa Chính ph và các B, ngành liên
quan... đã được đặt ra. Thc tế này đã khiến không ít doanh nghip Vit Nam gp k
khăn khi đem chuông đi đánh x ngưi”, làm gim hiu qu s dng vn, b l
nhiu cơ hi đầu tư có hiu qu. Hơn thế na, nhiu d án OFDI ca Vit Nam o
o, đặc bit là trong lĩnh vc công nghip khai khoáng và công nghip chế biến còn
phi dng hot động trước thi hn. Tính rng trong hai năm 2013-2014, đã có 38 d
án phi dng hot động, trong đó có ti 30 d án thuc lĩnh vc công nghip. Đây
vn đề mi đòi hi s quan tâm nghiên cu ca các cơ quan hu quan các nhà
nghiên cu.Đ đẩy mnh và nâng cao hiu qu dòng vn đầu tư ca Vit Nam o
th trường Lào, rt cns phi hp đồng b ca các cơ quan B, ngành, s hp
tác cht ch t phía hai Chính ph cũng như s ch động, tích cc tìm kiếm
nm bt cơ hi đầu tư t phía các doanh nghip Vit Nam. Để đạt được điu này,
cn có nhiu gii pháp c tm vĩ và t phía các doanh nghip. T thc tế y,
nghiên cu sinh đã la chn đề i: Đầu tư trc tiếp ca các doanh nghip Vit
Nam vào Cng Hòa n Ch Nhân Dân Lào trong điu kin hi nhp quc
tế” làm lĩnh vc nghiên cu.
2.Mc tiêu nghiên cu.
Trên cơ s phân tích các vn đề lun v OFDI, phân tích thc trng hot
động OFDI ca các doanh nghip Vit Nam vào th trường Lào, lun án s ch ra
nhng hn chế nguyên nhân ca hn chế trong dòng vn OFDI hin nay. Trên
cơ s đó, lun án đề xut c gii pp kiến ngh nhm tăng cường dòng vn
OFDI ca Vit Nam vào Lào trong thi gian ti. Mc tiêu nghiên cu được c th
hóa bng các câu hi nghn cu sau:
- Các doanh nghip Vit Nam có nên tăng cường đầu tưo Lào hay không?
2
- Nhng nhân t nào nh hưởng ti dòng vn đầu tư trc tiếp ca các doanh
nghip Vit Nam vào th trường Lào?
- nh hưởng ca tng nhân t đó ti dòng vn đầu tư trc tiếp ca các
doanh nghip Vit Nam vào Lào như thế nào (nghiên cu định lượng)? Trong
khuôn kh lun án, s tp trung đánh giá nh hưng ca các nhân t vĩ mô ti dòng
vn OFDI ca Vit Namo Lào.
- Các doanh nghip Vit Nam nên tp trung đầu tư vào lĩnh vc nào, địa bàn
nào ti th trường Lào?
3. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án các d án đầu tư trc tiếp ca các
doanh nghip Vit Nam ti th trường Lào. Bên cnh đó, để đánh giá hơn thc
trng ca các d án cũng như cơ hi đầu tư vào Lào trong thi gian ti, lun án s
nghiên cu v môi trường đầu tư ti Lào, các đối th cnh tranh chính (Thái Lan
và Trung Quc), các chính sáchliên quan ti hot động OFDI ca Vit Nam
Lào, các văn bn đã ký kết gia các doanh nghip cũng như chính ph hai nước.
4. Phm vi nghiên cu
Phm vi nghiên cu v mt thi gian các d án trong giai đon 1994–
2013. V mt không gian, phm vi nghiên cu là các d án ca doanh nghip Vit
Nam đầu tư trc tiếp ti th trường Lào.
5. Phương pháp nghiên cu
Lun án s dng các phương pháp nghiên cu cơ bn thng kê t, so
sánh phng vn chuyên gia. V nghiên cu định lượng, lun án s dng
hình Con đường phát trin ca đầu tư (IDP) kết hp vi các k thut phân tích định
lượng như s dng SPSS, Eviews… để đánh giá nh hưng ca mt s nhân t vĩ
mô ti dòng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam vào th trường Lào.
6. Đóng góp mi ca lun án.
Th nht, lun án đã ng dng hình Con đường phát trin ca đầu tư
(IDP: Investment Development Path) để đánh giá các nhân t vĩ (GDP bình
quân đu người, chi ngân sách cho khoa hc công ngh, lượng vn FDI đầu tư vào
Vit Nam) nh hưởng ti dòng vn OFDI ca các doanh nghip Vit Nam vào th
trường Lào. Sau khi chy các hình hi quy, lun án đã ch ra vi 1 triu USD
FDI vào Vit Nam s góp phn làm tăng 0,0115 triu USD dòng vn OFDI t Vit
Nam vào o (tác động tràn ca FDI). Đồng thi, khi tăng 1% chi ngân ch cho
KHCN s p phn làm tăng 3,32 triu USD lượng vn OFDI ca Vit Nam vào
3
Lào. Trong khi đó, tác động ca tăng trưởng GDP bình quân đầu người lên lượng
vn OFDI vào o không ràng (biến PGDP trong hình không ý nghĩa
thng kê).
Th hai, lun án đã cp nht đưc nhng xu hướng thay đổi gn đây
trong dòng vn OFDI ca Vit Nam vào Lào. Dòng vn OFDI vào Lào đã du
hiu chng li trong khong hai năm gn đây, đặc bit là s lưng d án b rút giy
phép, tm ngng hot động gia tăng đột biến trong khi lượng d án cp phép mi
li suy gim mnh. Lun án cũng đã ch ra xu hướng tăng lên ca dòng vn đầu tư
đến t khu vc kinh tế ngoài quc doanh và s suy gim lượng vn đầu tư t khu
vc kinh tế nhà nước trong lượng vn OFDI vào Lào.
Th ba, khác vi các nghiên cu trưc đây, lun án đã ch ra được đc
đim ca các d án OFDI ca Vit Nam vào Lào ch yếu FDI theo chiu dc
hướng v xut khu. Trong khi đó, chính ph Lào hin đang nhng động
thái nhm tăng cường thu hút FDI theo chiu ngang, vi mc tiêu tăng hàm lượng
khoa hc ng ngh ca sn phm hưng ti phát trin bn vng. Trên cơ s
phân tích đặc đim xu hướng ca các d án OFDI, kết hp vi phân tích cp
nht tình hình th trường Lào, lun án đã ch ra được nhng lĩnh vc, địa bàn các
doanh nghip Vit Nam nên tp trung đu tư vn. C th, c lĩnh vc nên ưu
tiên đầu tư trong giai đon 2015-2020 du lch, đặc bit các sn phm du lch
theo chui Vit Nam- Lào hay Vit Nam- Lào- Campuchia, Vit Nam-Lào-Thái
Lan, phát trinnông nghip công ngh cao đặc bit là trng mía, ngô, chăn nuôi
công ngh cao... Bên cnh đó, cn đặc bit chú ý trin khai nghiêmc các d
án đã đưc cp phép trong lĩnh vc trng cao su, khai khoáng.
CHƯƠNG 1
MT S VN ĐỀ LUN V HOT ĐNG ĐẦU TƯ TRC TIP RA
NƯỚC NGOÀI TRONG ĐIU KIN HI NHP QUC T
1.1 Tng quan v đu tư trc tiếp ra nước ngoài.
1.1.1 Khái nim
Đầu tư trc tiếp (FDI: Foreign Direct Investment) mt hình thc di
chuyn vn quc tế, trong đó người ch s hu vn đồng thi là người qun lý
điu hành hot động s dng vn. Đầu tư trc tiếp nước ngoài nh thc đầu tư
dài hn ca cá nhân hay công ty nước này vào nưc khác bng ch thiết lp cơ s
sn xut kinh doanh ti quc gia nhn đầu tư. Đứng góc độ quc gia nhn vn đầu
4
tư, chúng ta gi đó là hot đng đầu tư trc tiếp ca nước ngoài, còn đứng góc độ
quc gia đi đầu tư, chúng ta gi đó là hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài.
Trong phm vi lun án này, ch đề cp đến đầu tư trc tiếp ra nưc ngoài mà
c th hot đng đầu tư trc tiếp ra nưc ngoài ca các doanh nghip Vit nam
vào th trường Lào.
1.1.2 Các hình thc ca đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
Trong xu thế toàn cu hóa nn kinh tế thế gii, hot động OFDI ngày càng
sôi động và din ra dưới nhiu hình thc khác nhau. Có nhiu tiêu chí đ phân chia
các hình thc OFDI. C th như sau:
Theo tiêu chí “cách thc xâm nhp”, OFDI được chia thành hai hình thc:
- Đầu tư mi (GI: greenfield investment):
-Sáp nhp và mua li (M&A: merger & acquisition):
Theo tiêu chí “quan h v ngành ngh, lĩnh vc gia ch đầu tư đối
tượng tiếp nhn đầu tưOFDI được chia thành hai hình thc:
- OFDI theo chiu dc (vertical FDI):
- OFDI theo chiu ngang (horizontal FDI).
Theo tiêu chí định hướng ca nước nhn đầu tư, OFDI được chia thành
ba hình thc:
-OFDI thay thế nhp khu:
- OFDI tăng cường xut khu:
-OFDI theo các định hướng khác ca Chính ph:
Theo tiêu chí “hình thc pháp lý”, có các hình thc OFDI ph biến là:
- Doanh nghip 100% vn nước ngoài
- Doanh nghip liên doanh
- Hp đồng, hp tác kinh doanh trên cơ s hp đồng
- Các hình thc khác: BOT (Xây dng- kinh doanh- chuyn giao), BT, BTO...
1.1.3 Đặc đim ca đầu tư trc tiếp ra nưc ngoài.
Mt là, ch đầu tư nước ngoài phi góp mt s vn đủ ln vào vn pháp
định, tùy theo quy định trong Lut Đầu tư ca tng quc gia.
Hai là, quyn qun lý doanh nghip ph thuc vào mc độ góp vn.
Ba là, li nhun ca nhà đầu tư nước ngoài ph thuc vào kết qu hot động
sn xut kinh doanh và được phân chia theo t l góp vn
Bn là, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài hình thc đầu tư quc tế dài hn,
không ch gn lin vi di chuyn vn còn gn vi chuyn giao công ngh,
5
chuyn giao kiến thc và kinh nghim qun lý và to ra th trường mi cho c phía
đầu tư và phía nhn đầu tư.
Năm là, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài mc cũng chu s chi phi ca
chính ph nhưng ít b l thuc hơn vào quan h chính tr gia các bên so vi
hình thc đầu tư quc tế gián tiếp.
1.1.4 Các nhân t nh hưởng ti hot đng đầu tư trc tiếp ra nưc ngoài
1.1.4.1 Các nhân t vĩ mô.
+ Các nhân t t phía chính ph nước đi đầu tư.
Th nht, Chính sách tài chính, tin t, xut nhp khu và qun lý ngoi hi.
Th hai, các hot động h tr k thut, thúc đẩy OFDI ca chính ph.
Th ba,các bin pháp h tr v vn, cung cp thông tin v th trường, thông tin v
đối tác, cơ hi kinh nghim kinh doanh, thành lp các hip hi, các trung tâm
nhm h trkhuyến khích vic đu tư trc tiếp ra nưc ngoài.
Th tư, chính ph th h tr hot động OFDI ca các doanh nghip thông qua
vic xây dng trc tiếp hoc cho vay ưu đãi để hình thành nhng tuyến đường giao
thông xuyên quc gia, h thng đường st, cng bin… kết ni vi các quc gia
trong khu vc và thế gii.
+ Các nhân t t phía quc gia nhn đầu tư.
Th nht, s n đnh chính tr - kinh tế- xã hi.
Th hai, các yếu t v tài nguyên, điu kin t nhiên, v trí địa lý.
Th ba, các yếu t v i trường pháp lý, cơ chế chính ch, th tc
hành chính.
Th tư,c yếu t v cơ s h tng.
Th năm, v thế ca quc gia nhn đầu tư.
Th sáu, mi quan h chính tr, văn hóa, kinh tế gia quc gia nhn đầu tư
vi các quc gia tiến hành OFDI.
1.1.4.2. Các nhân t t phía doanh nghip tiến hành hot động đầu tư.
Th nht, Năng lc i chính.
Th hai, trình độ khoa hc công ngh.
Th ba, năng lc cnh tranh ca doanh nghip.
Th tư, ngun nhân lc, đặc bit đội ngũ cán b trình độ qun sn
xut kinh doanh.
6
1.1.5 Các tiêu chí đánh giá tăng cường đầu tư trc tiếp ra nước ngoài.
Để đánh giá tăng cường đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca mt quc gia,
th xem xét trên hai giác độ tăng cường v mt quy tăng cưng v mt
hiu qu ca các d án (được đánh giá qua các ch tiêu cơ bn là: tc độ tăng
doanh thu, li nhun, s vn tái đầu tư, s thuế np ngân sách…). Trong khuôn
kh ca lun án, ch xem xét vic tăng cường OFDI v mt quy mô, được đánh giá
qua các tiêu chí c th sau:
Th nht, tính đa dng ca hình thc đầu tư.
Th hai, s lưng d án OFDI cp mi/ tăng vn trong k.
Th ba, lượng vn OFDI đăng ký/di ngân trong k.
Th tư, s lưng d án b dng hot động/ thu hi giy phép trong k.
Th năm, tính đa dng ca địa bàn đi đầu tư/ địa phương tiếp nhn vn.
1.2 Đầu tư trc tiếp ra nước ngoài đối vi các quc gia đang phát trin trong
điu kin hi nhp quc tế.
1.2.1 Nhn thc ca các doanh nghip các quc gia đang phát trin v vn đề
hi nhp và đầu tư trc tiếp ra nước ngoài.
Theo Báo cáo thường niên v Đầu tư quc tế năm 2014 (WIR 2014) ca
UNCTAD thì dòng vn OFDI t c nn kinh tế đang phát trin và chuyn đổi
s tăng trưởng mnh m trong khong 10 năm tr li đây, đạt 553 t USD trong
năm 2013, chiếm 39% tng lượng vn OFDI toàn cu (năm 2000, t l này ch
12%). 6 trong top 20 quc gia thc hin OFDI các quc gia đang phát trin
chuyn đổi. Thc tế y chng t các doanh nghip các quc gia đang phát
trin đã vai trò ngày càng ln, đóng góp ngày càng nét vào s phát trin
chung ca kinh tế thế gii. Đối vi Vit Nam, chúng ta đang rt tích cc đàm phán
vi các quc gia liên quan để gia nhp Hip định đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP). Nếu đàm phán kết thúc thành công, Vit Nam ha hn s đón nhn làn sóng
đầu tư mi đồng thi s nhiu ci cách mnh m v th chế đầu tư công
để hướng ti các chun mc quc tế. Nhiu doanh nghip Vit Nam cũng đã nhanh
chóng nm bt thi cơ, tiến hành đầu tư trc tiếp ra nước ngoài. Hi nhpphi
hi nhp thành công là mt tiến trình tt yếu mà các doanh nghip không có quyn
lùi bước. Các doanh nghip các quc gia đang phát trin, dù quy mô ln hay nh,
cn nhn thc rõ thi cơ thách thc quá trình hi nhp mang li, t đó tích
cc đổi mi công ngh, nâng cao năng lc qun lý để tăng sc cnh tranh. Khi đó,
chc chn các doanh nghip s vng vàng th trường trong nước s nhiu
cơ hi thành công khi vươn ra th trường thế gii.
7
1.2.2 Tính tt yếu ca hot động đu tư trc tiếp ra nưc ngoài đối vi các nước
đang phát trin.
Đầu tư trc tiếp ra nước ngoài th được thc hin bi các quc gia đang
phát trin bi các lý do ch yếu sau:
Th nht, các quc gia đang phát trin cũng nhng thế mnh riêng,
th tn dng khi tiến hành đầu tư trc tiếp ra nước ngoài.
Th hai, Trong nhng năm gn đây, các quc gia đang phát trin đã s
vươn lên mnh m v nhiu mt như: Ngun nhân lc, công ngh k thut, h
thng pháp lut, h thng tài chính... Đó chính bàn đạp, tin đ để doanh
nghip các nước này tiến hành đầu tư trc tiếp ra nước ngoài.
Th ba, xu thế hin nay ca thế gii là hp tác và cnh tranh. Vic thúc đẩy
đầu tư trc tiếp ra nước ngoài đem li li ích cho c quc gia đi đầu tư quc gia
nhn đầu tư. Trong mt “thế gii phng”, các rào cn v thương mi, đầu tư s có xu
hướng gim dn, gia các quc gia s ch còn tn ti “biên gii mm”, thm chí
không còn tn ti biên gii v mt kinh tế gia các quc gia. Các khu vc mu dch
t do như AFTA, EU... các Hip địnhTPP, TIPP, RCEP... là minh chng rõ ràng cho
điu đó. Khi các rào cn đưc gim dn, dòng luân chuyn vn gia các quc gia s
d dàng hơn.
1.2.3 Vai trò ca đầu tư trc tiếp ra nước ngoài đối vi các quc gia đang phát
trin trong điu kin hi nhp.
Th nht, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài giúp doanh nghip các nước đang
phát trin tiếp cn vi nhng ngun lc mi, tiếp cn vi th trường nguyên liu
đầu vào di dào vi giá r.
Th hai, tránh được hàng rào bo h.
Th ba, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài giúp m rng th trường xut khu.
Th tư, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài góp phn thúc đẩy phát trin kinh tế
trong nước.
Th năm, góp phn cơ cu li nn kinh tế trong nước theo hướng “xanh -
sch - đẹp”, thân thin vi môi trường.
Th sáu, đầu tư trc tiếp ra nước ngoài giúp các doanh nghip th nâng
cao cht lượng ngun nhân lc.
8
1.3 Kinh nghim ca mt s quc gia trong vic thúc đẩy đầu tư trc tiếp ra
nước ngoài.
1.3.1 Kinh nghim ca Nht Bn.
- Chính Ph Nht Bn đã rt thành công trong vic “dn đưng” cho dòng
vn OFDI chy vào các quc gia khác, nht vào các quc gia đang phát trin.
Vi tim lc tài chính ca mình, Nht Bn đã tr thành quc gia đi đầu trong vin
tr ODA cho các nước đang phát trin.
- Nht Bn đã tn dng thành công nhng thay đổi trong chính sách t giá.
- Nht Bn đã linh hot trong vic chuyn đổi gia các mc tiêu chiến lược
là “xut khu” và “đầu tư”.
- Hot động h tr ca Chính ph Nht Bn thông qua Ngân hàng Hp tác
quc tế Nht Bn (JBIC) Phòng Thương mi Công Nghip Nht Bn
(JETRO) là rt hiu qu đối vi hot động OFDI ca các doanh nghip.
- Các doanh nghip ca Nht Bn đã rt thành công trong vic áp dng kinh
nghim qun lý đc đáo và tiên tiến.
- Tuy nhiên, chiến lược chuyn giao công ngh không trn gói ca các tp
đoàn Nht Bn s kim soát cht ch ca công ty m đi vi hot động ca
công ty con đã có nh hưởng không tt đi vi hot động OFDI.
1.3.2 Kinh nghim ca Trung Quc.
Qua thc tin tìm hiu v dòng vn OFDI Trung Quc, th rút ra mt s
bài hc ch yếu sau:
Th nht, dòng vn OFDI ca Trung Quc đôi khi được quyết định theo li
ích ca chính quyn trung ương hơn là vì mc tiêu kinh doanh thông thường.
Th hai, dòng vn OFDI ca Trung quc, đc bit là vào các quc gia đang
phát trin đã vp phi nhiu than phin ca nước tiếp nhn vn.
Th ba, trong n lc thâm nhp th trường các quc gia phát trin, Trung
Quc vp phi nhng tr ngi ngăn cn vic nm gi thương hiu và tiếp cn công
ngh cao ti mt s th trường then cht (châu Âu và M).
1.3.3 Bài hc đối vi Vit Nam
T nhng kinh nghim ca Trung Quc, Nht Bn, th rút ra mt s bài
hc kinh nghim cho Vit Nam như sau:
- Th nht, Chính ph cn to điu kin thun li, xây dng hành lang pháp
rõ ràng, minh bch, theo hưng đơn gin hóa nhm to điu kin cho các doanh
9
nghip có th nhanh chóng tiến hành đầu tư trc tiếp ra nước ngoài, tn dng được
cơ hi đầu tư.
- Th hai, Chính ph cn “dn đường” cho dòng chy ca vn vào các th
trường tim năng bng vic kết các Hip định thương mi, đầu tư... vi các
nước đối tác. Vi các th trường trng đim, Chính ph th thc hin vin tr
không hoàn li, cho vay ưu đãi (ODA) để to tin đề cho các doanh nghip trong
nước thun li hơn khi sang đầu tư vn.
- Th ba, Chính ph cn phi linh hot trong vic thc hin các mc tiêu
khuyến khích xut khu hay thúc đẩy đầu tư trc tiếp ra nước ngoài. Cn duy trì
mt chính sách t giá hp lý, đm bo giá tr đồng ni t để khuyến khích các
doanh nghip xut khu vn.
- Th tư, chính ph cn cơ chế khuyến khích, to điu kin để phát huy
vai trò ca khu vc kinh tế ngoài quc doanh trong vic thc hin OFDI.
- Th năm, v phía các doanh nghip, cn phi ch động trong vic hi
nhp, tích cc tìm kiếm các cơ hi đầu tư, áp dng c phương pháp qun tiên
tiến, tăng cường ni lc tt c các mt: tài chính, công ngh, nhân lc...
- Th sáu, bên cnh s ch động hi nhp ca tng doanh nghip riêng l,
cn tăng cường vai trò ca các hip hi, cng đồng doanh nghip, doanh nhân
nước ngoài.
CHƯƠNG 2. TNG QUAN NGHIÊN CU
2.1 V cơ slun.
Nhóm lý thuyết kinh tế vĩ mô có các lun đim chính sau:
Th nht, Lý thuyết HOS (Heckscher ,Olin và Samuelson)
Th hai, Lý thuyết li nhun cn biên ca vn(Macdougall- Kemp, 1960).
Th ba, Lý thuyết v quy mô th trường ca Balas.
Th tư, thuyết v li thế cnh tranh quc gia - hình viên kim cương
ca Porter (1990,2002).
Th năm, lý thuyết Con đường phát trin ca đầu tư (Investment
Development Path, IDP, 1989, 1999, 2002) ca Dunning. Đây được coi là lý thuyết
ph biến nht hin nay để gii v dòng luân chuyn vn gia các quc gia, bao
gm c FDI và OFDI.
Nhóm lý thuyết kinh tế vi mô có các lun đim chính sau:
Th nht, Lý thuyết vòng đời sn phm ca Raymon Vernon.
10
Th hai, Lý thuyết li thế độc quyn (Stephen Hymer).
Th ba, Lý thuyết chiết trung (OLI) ca Dunning (1977).
2.2. Các công trình nghiên cu trên thế gii Vit Nam liên quan đến đề
tài lun án.
2.2.1 Các công trình tn thế gii.
Ngoài Báo cáo quc tế v Đầu tư (WIR) ca UNCTAD, đã có nhiu hc gi,
nhà nghiên cu phân tích v dòng vn OFDI t các quc gia đang phát trin
chuyn đổi. Các nghiên cu đáng chú ý là:
V ng vn OFDI ca Trung Quc, Wang (2011) trên cơ s nghiên cu
dòng vn OFDI ca Trung Quc vào các quc gia đang phát trin châu Phi
mt s nước ti châu Á, khng định h tr ca chính ph cu trúc ngành ca
quc gia đi đầu tư đóng vai trò quan trng trong vic thc hin OFDI, trong khi đó,
yếu t ng ngh và qung cáo t ra ít quan trng hơn.Wang cũng khng định môi
trường chính ch cơ s h tng ti các nước nhn đầu tư vai trò quan trng
trong vic thu hút FDI. Wong (2011) khng định mc khu vc kinh tế ngoài
quc doanh đã tng bước được “ci trói”, xong hot động OFDI ca Trung Quc
vn chu s nh hưởng nng n ca các doanh nghip nhà nước. Sylvie Laforet
(2011) phân tích thc trng ng vn OFDI ca Trung Quc vào các quc gia giàu
tài nguyên nhưng th chế chính tr yếu kém.
V dòng vn OFDI ca Nht Bn, Tamami Okawa (2001) đã phân tích mi
quan h gia t giá ca đồng n Nht vi USD và dòng vn OFDI ca Nht vào
khu vc châu Á. Okawa khng định vic tăng giá đồng Yên t nhng năm gia
thp k 80s ca thế k trước đã m đường cho làn sóng OFDI ca Nht ra nước
ngoài. Herzer (2008) khng định Nht Bn đã thành công trong vic duy trì mt
đồng Yên mnh trong sut nhng thp niên 1990 để thúc đẩy hot đng OFDI.
Linda Low(2010) nghiên cu vai trò ca chính ph ti dòng vn OFDI ti các
quc gia Châu Á. LOW ch ra rng trong hình Đông Á, chính ph đã khuyến
khích hot động OFDI da trên mc độ thành công trong kinh doanh ca doanh
nghip, ch không phi da vào các mi quan h chính tr ca doanh nghip.
V dòng vn OFDI ca Nga, Kalman Kolatay (2010) nghiên cu dòng vn
OFDI giai đon 1990-2010, Kolatay khng định s thay đổi trong chiến lược đầu
tư ra nước ngoài ca các doanh nghip Nga. Trong nhng năm đầu 1990, hot
động OFDI được thc hin ch yếu bi các công ty tư nhân, hướng đến các quc
gia “an toàn”, nhm làm gim nh hưởng ca bt n kinh tế trong nước. Khong 10