TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN
-Tên học phần (tiếng Việt): Sức bền vật liệu.
-Tên học phần (tiếng Anh): Strength of materials.
-Mã học phần: 0101120358.
-Loại kiến thức:
☐ Giáo dục đại cương ¨ Cơ sở ngành þ Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 3(3,0,6). thuyết: 45 tiết; Thực hành: 0 tiết;
Tự học: 90 tiết.
- Học phần học trước: Vật liệu xây dựng.
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Kỹ thuật Công nghệ, Bộ môn Công
nghệ kỹ thuật công trình xây dựng.
II. TẢ HỌC PHẦN
2
Học phần cung cấp những kiến thức bản nhất về tính toán độ bền độ cứng của
thanh trong các trường hợp đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn. Đặt sở để học các phức tạp tiếp
theo. Ngoài ra còn nhằm mục đích xây dựng bước đầu tạo cho sinh viên những trực giác
kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật của các vấn đề kỹ
thuật...
3
Học phần cung cấp những kiến thức cách phân tích các kết cấu đơn giản chịu các
trường hợp tải trọng phức tạp thông qua việc áp dụng nguyên lý cộng tác dụng như uốn xiên,
uốn cộng kéo (nén), uốn xoắn đồng thời, chịu lực tổng quát … Hiện tượng mất ổn định của
các thanh chịu nén với các điều kiện biên khác nhau bằng phương pháp giải tích và thực hành.
Những kiến thức cơ bản về việc tính toán các kết cấu đơn giản chịu tải trọng động.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE OUTCOMES - COS)
Mục tiêu
học phần Mô tả Chuẩn đầu ra CTĐT
phân bổ cho học phần
Kiến thức
CO1
kiến thức cơ bản để đánh giá đúng đắn
sự làm việc của các bộ phận công trình khi
sử dụng (khi chịu lực), cụ thể như: tính
toán độ bền và độ cứng của thanh trong các
trường hợp đơn giản. Có kiến thức cách phân
tích các kết cấu đơn giản chịu các trường hợp
tải trọng phức tạp thông qua việc áp dụng
nguyên lý cộng tác dụng, kiến thức cơ bản về
việc tính toán các kết cấu đơn giản chịu tải
trọng động.
PLO2, PLO3, PLO4
Kỹ năng
CO2
Biết tisnh toasn nôti lưtc, ưsng suâst tati mătt căst
tiêst diêtn, bavn châst cuva ưsng suâst đôsi vơsi casc
bawi toasn thanh, tisnh toasn phavn lưtc liên kêst,
nôti lưtc vaw ưsng suâst trong casc bawi toasn thanh
chitu tavi trotng bâst đôtng.
PLO7, PLO8
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO3
trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự
làm việc của công trình, hình ảnh vật của
các vấn đề kỹ thuật...
PLO11, PLO12, PLO13
CO4
Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam
nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghệ
kỹ thuật công trình xây dựng.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING
OUTCOMES – CLOS)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1 CLO1 Hiểu được nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu về sức bền vật
4
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
liệu, các loại biến dạng cơ bản
CLO2
Hiểu được lý thuyết về ngoại lực, nội lực, kéo nén đúng tâm,
trạng thái ứng suất tại một điểm, các lý thuyết về độ bền, đặc
trưng hình học của mặt cắt ngang, Soắn thuần túy thanh
thẳng, uốn ngang phẳng những thanh thẳng
CLO3
Hiểu được về chuyển vị của dầm chịu uốn, thanh chịu lực
phức tạp, ổn định của thanh chịu nén (uốn dọc), Uốn ngang
dọc đồng thời, tải trọng động, tính độ bền của thanh theo
trạng thái giới hạn
CO2 CLO4
Đề ra các phương pháp tính để xác định kích thước hợp
lí, tiết kiệm của bộ phận công trình vẫn khả năng
làm việc lâu dài, bền vững, không biến dạng lớn
không bị thay đổi trạng thái cân bằng ban đầu.
CO3 CLO5 năng lực làm việc độc lập làm việc theo nhóm, tinh
thần học tập tự giác cao độ, luôn cập nhật kiến thức, sáng tạo
trong học tập thông qua các hoạt động học thuật.
CO4 CLO6 Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực đạo
đức nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học,
đam mê, yêu thích môn học và ngành nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
CL
Os
PL
O1
PL
O2
PL
O3
PL
O4
PL
O5
PL
O6
PL
O7
PL
O8
PL
O9
PLO
10
PLO
11
PLO
12
PLO
13
1
X
2
X X X
3
X X X
4
X X
5
X X X
6
X X
V. TÀI LIỆU HỌC TẬP
V.1. Tài liệu bắt buộc
[1]. Nguyễn Thị Hiền Lương, Hoàng Tuấn, Trần Tấn Quốc (2015). Sức bền
vật liệu, Nhà xuất bản ĐHQG TP HCM.
[2]. Nguyễn Văn Liên, Đinh Trọng Bằng, Nguyễn Phương Thành (2011). Sức
bền vật liệu, Nhà xuất bản xây dựng.
V.2. Tài liệu tham khảo
5
[3]. Đỗ Kiến Quốc, giaso triwnh (2001). Sức bền vât liệu, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia TP.HCM.
[4]. Phạm Ngọc Khánh (2002). Sức bền vật liệu, Nhà xuất bản Xây Dựng.
[5]. Bùi Trọng Lựu, Nguyễn Vănợng (1996). Bài tập sức bền vật liệu, Nhà
xuất bản Giáo dục.
VI. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
1. Thang điểm đánh giá:
Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
Điểm đạt tối thiểu: 4/10.
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR học
phần
Tiêu chí
đánh giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 – CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Bài kiểm tra tự
luận giữa kỳ CLO1 – CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Bài tập lớn
cuối kỳ CLO1 – CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-
4đ)
Kém (0-
3đ)
Hỏi bài cũ, Xung phong Xung Xung Xung Xung