ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và vai trò của Nguyễn Ái
Quốc?
Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a-Hoàn cảnh quốc tế:
- Trên TG lúc này CNTB phát triển mạnh mẽ và chuyển sang ĐQCN, chúng tiến hành đi
xâm chiếm các nước khác, nhiều dân tộc bị áp bức thống trị. Vấn đề dân tộc nổi lên và trở
thành vấn đề của thời đại.
- CNMLN lúc này đã phát triển mạnh mẽ, CMT10 Nga thành công và 1 nước XHCN đầu
tiên ra đời, mở ra 1 thời đại mới trong lịch sử phát triển của li người, thức tỉnh và cổ vũ
các dân tc bị áp bức đứng lên đấu tranh giải phóng. Cuộc CM đó đã đem lại cho nhân dân
một cuộc sống mới tốt đẹp hơn.
-Nhiều nước học tập kinh nghiệm của CMT10 (CMVS đã làm thay đổi toàn bbộ mặt của
nước Nga biến 1 nước Nga tiền tư bản rất lạc hậu, ngườin vô cùng cực khổ thành 1
nước XHCN hoàn toàn "nước Nga có chuyn lạ đời, biến người lthành người tự do")
trong đó có VN, sự học tập này kinh nghiệm đúng đắn của CMT10 Nga đã dẫn đến sự
ra đời của ĐCSVN.
+ Các ĐCS liên kết với nhau thành lập Quốc tế CS, trong quốc tế CS có rất nhiều ĐCS rất
nhiệt tìnhng hvà giúp đỡ VN, trong đó nổi bật nhất là: ĐCS Pháp, ĐCS Ấn Độ, ĐCS
Trung Quốc và ĐCS Thái Lan.
b-Hoàn cảnh trong nước:
- Nước ta đã bị thực dân pháp xâm lược và thng trị bng chính sách cai tr độc ác bảo thủ,
đã biến XH Việt Nam thành 1 XH thuộc địa nửa phong kiến (đặc trưng của xh thuộc địa
nửa phong kiến : sự câu kết rất chặt chẽ giữa CNĐQ và các thế lực phong kiến để thống
trị, đàn áp, bóc lột nhân dân làm cho nước VN mất hết độc lập chủ quyn, nhânn VN bị
mất hết tự do, dân chủ XH VN bị kìm hãm không phát trin lên được, mặc dù có tim lực
rất lớn).
- Nhiều phong trào yêu nước GPDT đã diễn ra rất sôi nổi, anh dũng nhưng đều bị thất bại
bị dìm trong bể máu. Do đó VN ở trong tình trạng khủng hoảng về đường lối GPDT và
khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
- Nguyễn Ái Quốc trên đường tìm đường cứu nước đã tiếp thu được ánh sáng CMT10
Nga, cùng với việc nghiên cứu các phong trào CM của các nước khác và phong trào cách
mạng trong nước đã tìm ra con đường GPDT đó là con đường "độc lập dân tộc gắn liền
với CNXH".
- Nguyễn Ái Quốc từ 1 nu nước chân chính đã trở thành 1 người cộng sản mẫu mc
ngườing mong thành lập 1 ĐCS như ĐCS Nga và người đã tích cực chuẩn bị về mặt
tư tưởng-chính tr, tổ chức cho việc tnh lập đảng. Kết quả là 3 đảng CS đã được thành
lập trong thời gian rất ngắn và đã được tập hợp li thành 1 đảng duy nhất là ĐCSVN.
Vai tcủa Nguyn Ái Quốc ?
Câu 2: Đặc điểm ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa lịch sử của sự ra đời của
Đảng ?
Đặc điểm ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời của Đảng
Đảng CSVN ra đời ngày 3/2/1930 là 1 tất yếu lịch sử bởi vì:
- Đó là kết qủa chín mùi của cuộc đấu tranh dân tộc đấu tranh giai cấp trong thời
đại lịch sử mới.
- Đó là kết qủa của sự chuẩn bịng phu và khoa học của lãnh tNguyễn Ái Quốc
trên cả ba mặt chính trị, tư tưởng tổ chức.
- Đó là sản phẩm của sự kết hợp gia chủ nghĩa M-L với phong trào đấu tranh của
GCCN và phong trào yêu nước của nhân dân VN trong đầu thế kỷ XX. Sự ra đời của
ĐCSVN vừa thể hiện quy luật phổ biến của sự hình thành chính đảng CM của GCCN
(chủ nghĩa M-L kết hợp với phong trào công nhân) vừa thể hiện quy luật đặc thù VN
(chủ nghĩa M-L kết hợp với phong trào CN và p/trào yêu nước VN).
ĐCSVN ra đời ny 3/2/1930 đã đánh dấu 1 bước ngoặc trọng đại của lịch sử CMVN
vì:
- Chm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường li gpdt "tưởng chng không có lối ra" ở
VN. Mở ra 1 thời kmới: thời k CMVN đi theo con đường CMVS, sự nghiệp GPDT
gắn lin với giải phóng GCCN và giải phóng toàn XH, độc lập dân tộc gắn lin với
CNXH.
- Kết thúc thời kỳ đấu tranh tự phát để chuyển sang thời kỳ đấu tranh tự giác của
GCCN. Chứng tỏ GCCN VN đã đến độ trưởng thành đủ sức nắm vai trò lãnh đạo cách
mạng thông qua đội tiên phong cách mạng của mình.
- Mở đầu 1 thời k mới CMVN, đã có 1 nhân tố bản nhất, quyết định nhất, để liên
tục dấy lên các cao trào cách mạng, đưa CMVN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác
Câu 3: Phân tích nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo (2/1930) và luận cương chính trị của Trần Phú (10/1930). Ý nghĩa lịch sử của
các cương lĩnh?
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2/1930)
Các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam như:
Chánh cương vn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng, Chương trìnhm tắt của
Đảng hợp thành cương nh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương
lĩnh xác định các vấn đề cơ bn của CM Việt Nam:
Mục tiêu
Xác định nhim vụ CM Việt Nam là 1 cuộc CM dân tộc dân chủ và lúc đó gọi
CM tư sảnn quyn và thổ địa CM để đi tới XH cộng sản
Nhiệm vụ:
Chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, giành độc lập, thành lập
chính phủ công nông, quân đội công nông
Kinh tế: Tịch thu TLSX ( công nghiệp, vận tải, ngân hàng ) của đế quốc, tịch
thu ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo;
bỏ sưu thuế cho dâny nghèo ; mở mang công nghiệp và nông nghiệp, thi
hành luật ngày làm 8 giờ.
Văn hóa xã hi: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình đẳng, phát
trin giáo dục.
Lực lượng CM: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông,
trung, tiểu đa chủ và sản t lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải
liên lạc vớic dân tộc bị áp bức và vô sản thế gii.
Về lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản -
sẽ givai trò lãnh đạo cách mạng
Về quan hệ CM Việt nam với phong trào CM thế giới: Là 1 b phận của CM
thế giới
Ý nghĩa:
Đáp ứng được yêu cầu cơ bn và cấp bách của nhân dân ta, phù hợp với xu
thế phát trin của thời đại mới
Trở thành ngọn cờ đoàn kết Đảng, toàn dân
Thể hiện sự nhận thức, vận dụng đúng đắn Chủ nghĩa Mác-Lênin vào CM
Việt Nam
Luận cương chính trị của Trần Phú (10/1930)
Hoàn cảnh ra đời:
4/1930, đồng chí Trần Phú được Quốc tế Cộng sản cử về nước hoạt động
7/1930, bổ sung ban chấp hành trung ương
14à31/10/1930, hội nghị Trung ương ược họp do đồng chí Trần Phú chủ t
thảo luận cương chính trị, điều lệ Đảng, điều lcđác tổ chức quần chúng và
hội nghị đã đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam tnh Đảng Cộng sản Đông
Dương và cử ban chấp hành Trung ương chính thức, Đảng bầu Trần Phú làm
tổng bí thư.
Nội dung:
Xác định CM Việt Nam là CM dân tộc, dân chdo giai cấp công nhân lãnh
đạo sau khi hoàn thành thì đi lên CNXH và bỏ qua thời kì tư bản
Nhiệm vụ CM đặt vấn đề đánh phong kiến và đế quốc Pháp
Lực lượng CM: Xác định công nhân, nông dân lực lượng chính; tư sản
nông nghiệp t đứng về địa chủ, phong kiến; tư sản thương nghiệp đứng về
phía đế quốc, phong kiến; tiểu sản công nghiệp thì không tán thành CM; t
thức t cũng lừng chng
Phương pp CM: Luận cương tháng 10 xác định tích cực cho quần chúng
trên con đường “võ trang bạo động”
Quan hệ Quốc tế: xác định CM Đông Dương là 1 bộ phận của CM thế gii
Ý nghĩa:
Luận cương tháng 10 không nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu và từ đó không
đặt nhim vụ chống Đế quốc lên hàng đầu, đánh giá không đúng vai trò CM
cùa tầng lớp tiểu tư sản
Phủ nhn mặtch cực của tư sảnn tộc
Không đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp
Nguyên nhân:
Luận cương tháng 10 chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của XH
thuộc địa nửa phong kiến
Chịu sự chi phối của khuynh hướng “tả” của Quốc tế Cộng sản
Phủ nhn quan điểm mới, sáng tạo, độc lập của nguyn Ái Quốc
Câu 4:Đường lối CM dân tộc dân chủ nhân dân của Đảng trong thờiđấu tranh giành
chính quyền (1930 1945)?
Câu 5: Hoàn cảnh nước ta sau CM tháng 8 năm 1945 và nộị dung, ý nghĩa đường lối kiến
quốc?
Hoàn cảnh nước ta sau CM tháng 8 năm 1945.
Thuận lợi:
Hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu đã được hình thành
Phong trào GPDT và hòa bình phát triển mạnh
Trong nước, chính quyềnn chnhân dân được thành lập
Khó khăn:
Nạn đói, dốt, ngân sách quốc gia trống rỗng
Kinh nghiệm quản đất nước còn non yếu
Nền độc lập của ta chưa được quốc gia nào trên TG công nhận đặt ngoại giao
Với danh nghĩa đồng minh đến tước khí giới của Nhật, quân đội các nước ồ ạt vào
chiếm đóng VN tạo cơ hội để bn phản động ngóc đầu dậy
Anh, Pháp đồng lõa bổ sung, đánh chiếm Sàin, hòng tách Nam Bộ ra khỏi VN
Nội dung đường lối kiến quốc
Ngày 25/11/1945, Ban chấp hành Trung ương ra chỉ thị về “kháng chiến kiến quốc”,
chủ trương:
- Về chỉ đạo chiến lược, nêu cao mục tiêu “dân tc gii phóng”, bảo vệ độc lập dân
tộc, với khẩu hiệu “ dân tộc là trên hết , tổ quốc trên hết
- Về xác định kẻ thù: là Pháp xâm lược và phải thành lập mặt trận dân tộc thống
nhất chống Pháp
- Về phương hướng, nhiệm vụ:
Về nhiệm vụ: củng cố chính quyền, chống thựcn Pháp, bài trừ nội phản, diệt
giặc đói, giặc dốt, cải thiện đời sống nhân dân
Về phương hướng: kiên trì theo nguyên tắc “thêm bạn bớt thù” nên đưa ra khẩu
hiệu “Hoa Việt thân thiện” đối với quân đội của tưởng giới thạch. Nhân nhượng
Pháp về mặt kinh tế nhưng độc lập về mặt chính tr
Ý nghĩa đường lối kiến quốc
- Bảo vệ được nền độc lập dân tc, givững chính quyền cách mạng
- xây dựng được nền móng đầu tiên cho mt chế độ xã hội mới chế độ VN dân chủ
cộng hòa
- Chuẩn bị những điều kiện trực tiếp, cần thiết cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó.
Câu 6: Nội dung và ý nghĩa đường lối kháng chiến kiến quốc của Đảng ( 1946-1954 )
Nội dung
Mục đích kháng chiến: Kế tục và phát trin sự nghiệp CM tháng Tám, “đánh phản
động, thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập
Tính chất kháng chiến: Trường kì kháng chiến, toàn diện kháng chiến
Nhiệm vụ kháng chiến: “Cuộc kháng chiến này chính là 1 cuộc chiến tranh CM có
tính chất dân tộc độc lập và dân chủ tự do…. nhm hoàn thành nhiệm vụ GPDT
phát triển dân chủ mới”
Phương châm tiến hành kháng chiến : Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực hiện
chiến cuộc kháng chiến toàn dân, toàn din, lâu dài, dựa vào sức nh là chính
Đến đầu năm 1951, nước ta được các nước XHCN công nhn và đặt quan hệ ngoại
giao. Lợi dụng khó khăn của Pháp, M can thiệp vào Đông Dương. Điều kiện lịch sử
đó đã đặt ra yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh đường li CM, đưa cuộc chiến tranh đến
thắng lợi
Đáp ứng yêu cầu đó, vào 2/1951, ĐCS Đông Dương đã họp chia tách ĐCS Đông
Dương làm 3 Đảng. riêng ĐCS Việt Nam đổi tên thành Đảng lao động Việt Nam.
Đồng chí Trường Chinh làm Tổng bí thư và báo cáo chính trị với nội dung cơ bản:
Tính chất XH: Dân chnhân dân, 1 phần thuộc địa và nửa phong kiến
Đối tượng: Đối tượng chính là đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ. đối tượng
phụ là phong kiến phản động.
Nhiệm vụ: Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất cho dân
tộc ; xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có
ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân; xây dựng cơ sở cho CNXH
Lực lượng CM: Công, nông, tri thức, tư sản thành thị, tư sản n tộc, địa chủ
u nước
Triển vọng CM: Hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân đi lên CNXH
Con đường đi lên chủ nghĩa XH: Là một con đường đấu tranh lâu dài, trải qua 3
giai đon là 3 nhiệm vụ trên
Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: Người lãnh đạo CM là giai cấp công
nhân. Mục tiêu: Phát trin chế độ dân chủ nhân dân , tiến lên chế độ XHCN ở