intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học phần Kế toán tài chính doanh nghiệp 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học phần "Kế toán tài chính doanh nghiệp 2" trang bị cho sinh viên những kiến thức về các công tác kế toán: kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; kế toán thành phẩm, tiêu thụ và kết quả tiêu thụ; kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu và các báo cáo tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học phần Kế toán tài chính doanh nghiệp 2

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N ÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM BẮC GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bắc Giang, ngày tháng năm 2020 ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 1. Thông tin chung về học phần - Mã học phần: KTO2053 - Số tín chỉ: 03 - Loại học phần: Bắt buộc - Các học phần tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 - Các yêu cầu với học phần : + Sĩ số tối đa lớp học:
  2. cho sinh viên có thái độ tuân thủ các quy định của luật kế toán và chuẩn mực kế toán. Có ý đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và trách nhiệm với công việc Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2 4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes) STT Mã CĐR Mô tả CĐR học phần (LO) LO.1 Chuẩn đầu ra về kiến thức Vận dụng được các khái niệm cơ bản, các nguyên tắc kế toán của từng phần hành trong công tác kế toán như: kế toán tập LO.1.1 hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; kế toán thành phẩm, tiêu thụ và kết quả tiêu thụ; kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu và các báo cáo tài chính. Phân tích được các phương pháp hạch toán kế toán của từng 1 phần hành vào để hạch toán và ghi sổ kế toán như: Vận dụng phương pháp kế toán giá thành vào lập thẻ giá thành sản phẩm và sổ kế toán; vận dụng phương pháp kế toán tiêu thụ kết quả LO.1.2 để lập báo cáo kết quả kinh doanh và sổ kế toán; vận dụng phương pháp kế toán nợ phải trả nguồn vồn chủ sở hữu để lập bảng cân đối kế toán và sổ kế toán; vận dụng các hệ thống tài khoản để lập các báo cáo kế toán. LO.2 Chuẩn đầu ra về kỹ năng Sử dụng thành thạo các kỹ năng lập chứng từ, kỹ năng ghi sổ LO.2.1 chi tiết, ghi sổ tổng hợp (kế toán giá thành, tiêu thụ, kết quả bán hàng, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu) 2 Sử dụng thành thạo kỹ năng lập chứng từ, kỹ năng sổ chi tiết, sổ tổng hợp để lập các báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, LO.2.2 bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề LO.3 nghiệp Tuân thủ các chuẩn mực kế toán, thông tư, nghị định liên quan 3 LO.3.1 đến công tác kế toán tại doanh nghiệp Xác định các cơ hội nghề nghiệp, có khả năng cập nhật các LO.3.2 thông tư mới, sáng tạo trong công việc và đam mê nghề nghiệp. Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần Kế toán tài chính doanh nghiệp 2 là học phần 3 tín chỉ thuộc kiến thức chuyên ngành. Học phần cung cấp cho sinh viên những kỹ năng cơ bản trong công tác kế toán doanh nghiệp tại cơ sở đào tạo và vận dụng quy trình công tác kế toán vào thực tế các đơn vị. Cụ thể đó là các kỹ năng xử lý chứng từ về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, kỹ năng tiêu thụ thành phẩm hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ, các hợp đồng kinh tế, hợp đồng vay vốn; kỹ năng ghi sổ và kỹ năng lập báo cáo tài chính. 2
  3. 6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó: + Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến). + Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ). + Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng). Chuẩn đầu ra của học phần Bài giảng LO 1.1 LO 1.2 LO 2.1 LO 2.2 LO 3.1 LO 3.2 Chương 1 2 2 2 2 … … Chương 2 2 2 2 3 … … Chương 3 3 2 3 2 2 2 Chương 4 2 3 3 3 3 3 Chương 5 3 3 3 3 3 3 7. Danh mục tài liệu - Tài liệu học tập chính: 1. Đặng Thị Loan (2011). Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; 2. Võ Văn Nhị (2018), Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội. - Tài liệu tham khảo: 3. Phạm Thị Dinh, Mai Thị Huyền (2017), Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp 2, trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang. 4. Ngô Thế Chi, Trương Thị Thủy (2010), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính. 5. Nguyễn Văn Công (2009) Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Thống Kê, Hà Nội. 6. Bộ Tài chính (2015), Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 1, NXB Tài chính. 7. Lê Văn Luyện; Đào Nam Giang (2014) Giáo trình kế toán tài chính, NXB Dân trí. 8. Bộ Tài chính (2015). Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển 3
  4. 2, NXB Tài chính; 8. Nhiệm vụ của người học 8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận - Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần. - Chuẩn bị thảo luận. - Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3) 8.2. Phần thí nghiệm, thực hành - Tham gia đầy đủ các bài thực hành - Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ (Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3) 8.3. Phần bài tập lớn (không) 8.4. Phần khác (không) 9. Phương pháp giảng dạy - Phần lý thuyết: Sử dụng phương pháp thuyết giảng, nêu vấn đề, giải thích, phân tích, khái quát hóa -Phần thực hành: Giao đề bài và hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm và đánh giá (Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại Phụ lục 3) 10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập 10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các kết quả học tập của học phần - Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập lớn/tiểu luận - Hình thức kiểm tra, đánh giá: + Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời gian tham gia học trên lớp của sinh viên. + Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/ trắc nghiệm/bài tập lớn/tiểu luận + Thi giữa học phần: Tự luận + Thi kết thúc học phần: Tự luận (Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4) 10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số + Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10 + Trọng số đánh giá kết quả học tập Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập Điểm kiểm tra quá trình Điểm thi CĐR của học Chuyên cần Bài kiểm Bài kiểm tra Thi tự luận/trắc 4
  5. phần thường xuyên giữa kỳ nghiệm/vấn đáp 10% 20% 20% 50% Kế toán tài chính X X X X doanh nghiệp 2 Bảng 2: Đánh giá học phần Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần TT Hình thức Trọng số Tiêu chí đánh giá CĐR Điểm điểm của HP tối đa Thái độ tham dự (2%) Trong đó: - Luôn chú ý và tham gia các hoạt động (2%) 2 - Khá chú ý, có tham gia (1,5%) Điểm chuyên cần, - Có chú ý, ít tham gia (1%) 1 ý thức học tập, 10% - Không chú ý, không tham gia tham gia thảo luận (0%) Thời gian tham dự (8%) - Nếu vắng 01 tiết trừ 1 % 8 - Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần thì không đánh giá. Bảng 2.2. Đánh giá bài thường xuyên, bài thực hành và bài thi giữa học phần Giỏi – Khá Trung Trung Kém Tiêu chí Trọng số Xuất sắc (7,0-8,4) bình bình yếu 85% 70%- 84% 55%- 69% - 50% Hiểu Kiến thức
  6. Hiểu Hiểu Hiểu Hiểu 40% Hiểu >85% 70%- 84% 55%- 69% - 50%
  7. 1.2.2 Phân loại giá thành 1.3 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 1.3.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.4 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 1.4.1 Trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.4.2 Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 1.5 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.5.3 Kế toán chi phí phải trả, trả trước 1.5.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 1.5.5 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 1.5.6 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.6 Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.6.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.6.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.6.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 1.6.4 Kế toán chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 1.7 Vận dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu 1.7.1 Doanh nghiệp áp dụng phương pháp giản đơn 1.7.2 Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng 1.7.3 Doanh nghiệp áp dụng hệ thống hạch toán định mức 1.7.4 Doanh nghiệp sản xuất kiểu phức tạp theo kiểu chế biến liên tục 1.7.5 Doanh nghiệp có tổ chức sản xuất kinh doanh phụ Chương 2: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và kết quả tiêu thụ (Tổng số tiết 10: Trong đó lý thuyết 10 tiết, bài tập, thảo luận 0) 2.1 Kế toán thành phẩm 2.1.1 Thành phẩm và nhiệm vụ hạch toán thành phẩm 2.1.2 Nguyên tắc hạch toán thành phẩm 2.1.3 Nội dung hạch toán chi tiết thành phẩm 2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm 2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm 2.2.1 Một số khái niệm và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm 2.2.2 Các tài khoản sử dụng 2.2.3 Nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm 2.2.3.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 2.2.3.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.3 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.3.3 Kế toán chi phí, doanh thu hoạt động tài chính 2.3.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Bài kiểm tra giữa kỳ 7
  8. Chương 3: Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận (Tổng số tiết 4: Trong đó lý thuyết 4 tiết, bài tập, thảo luận 0) 3.1 Kế toán lợi nhuận 3.1.1 Xác định lợi nhuận trong doanh nghiệp 3.1.2 Kế toán xác định lợi nhuận 3.2 Kế toán phân phối lợi nhuận 3.2.1 Phương thức phân phối lợi nhuận 3.2.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Bài kiểm tra số 1 Chương 4: Kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu (Tổng số tiết 5: Trong đó lý thuyết 5 tiết, bài tập, thảo luận 0) 4.1 Kế toán nợ phải trả 4.1.1 Kế toán tiền vay 4.1.1.1 Nguyên tắc và tài khoản sử dụng 4.1.1.2 Kế toán các khoản vay ngắn hạn 4.1.1.3 Kế toán các khoản tiền vay dài hạn 4.1.1.4 Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu 4.1.2 Kế toán nghiệp vụ phải trả 4.1.2.1 Kế toán phải trả người bán 4.1.2.2 Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước 4.1.2.3 Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác 4.1.2.4 Kế toán thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn trả 4.1.2.5 Kế toán thanh toán nợ dài hạn 4.1.2.6 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả 4.2 Kế toán vốn chủ sở hữu và các nghiệp vụ khác 4.2.1 Kế toán vốn chủ sở hữu 4.2.1.1 Khái niệm và nguồn hình thành 4.2.1.2 Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu 4.2.1.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh 4.2.1.4 Kế toán cổ phiếu quỹ 4.2.1.5 Kế toán lãi chưa phân phối 4.2.1.6 Kế toán các quỹ doanh nghiệp 4.2.1.7 Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản, ngoại tệ 4.2.1.8 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4.2.1.9 Kế toán nguồn hình thành và chi tiêu kinh phí sự nghiệp, hình thành tài sản cố định 4.2.2 Kế toán các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán 4.2.2.1 Khái niệm, nguyên tắc và tài khoản sử dụng 4.2.2.2 Nội dung phản ánh của các tài khoản Bài kiểm tra số 2 Chương 5: Báo cáo tài chính (Tổng số tiết 5: Trong đó lý thuyết 5 tiết, bài tập, thảo luận 0) 5.1 Tổng quan về báo cáo tài chính 5.1.1 Khái niệm, thời hạn lập, gửi báo cáo tài chính 5.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính 5.1.3 Yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính 5.2 Bảng cân đối kế toán 5.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 5.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 8
  9. 5.5 Thuyết minh báo cáo tài chính Bài thi giữa kỳ 11.2. Nội dung về thực hành, thí nghiệm (Tổng số tiết: 30) Bài 1: Thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (Tổng số tiết: 7) 1. Thực hành lập chứng từ ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2. Phương pháp thực hiện Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: Phân biệt được sổ kế toán chi tiết chi phí các TK 621, 622, 627, 154, 631 và sổ kế toán tổng hợp Nội dung: Lập được sổ kế toán chi tiết chi phí các TK 621, 622, 627, 154 và sổ kế toán tổng hợp các TK 621, 622, 627, 154, 631 Tổ chức thực hiện: Giáo viên hướng dẫn thực hiện nội dung bài thực hành cho cả lớp; Giáo viên giao bài tập cho sinh viên thực hiện; Sinh viên thực hiện theo trình tự các bước đã được giáo viên hướng dẫn 3. Dụng cụ - Các bài tập mẫu do giáo viên cung cấp - Chứng từ kế toán, sổ kế toán Bài 2: Thực hành kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ (Tổng số tiết: 10) 1. Thực hành lập chứng từ ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 2. Phương pháp thực hiện Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: Phân biệt được sổ kế toán chi tiết chi phí các TK 155, 156, 511, 521, 632, 641, 642, 635, 515, 911, 821, 421 và sổ kế toán tổng hợp cho các tài khoản trên. Nội dung: Lập được sổ kế toán chi tiết chi phí các TK 155, 156, 511, 521, 632, 641, 642, 635, 515, 911, 821, 421 và sổ kế toán tổng hợp cho các tài khoản trên. Tổ chức thực hiện: Giáo viên hướng dẫn thực hiện nội dung bài thực hành cho cả lớp; Giáo viên giao bài tập cho sinh viên thực hiện; Sinh viên thực hiện theo trình tự các bước đã được giáo viên hướng dẫn 3. Dụng cụ - Các bài tập mẫu do giáo viên cung cấp - Chứng từ kế toán, sổ kế toán Bài 3: Thực hành kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận (Tổng số tiết: 2) 9
  10. 1. Thực hành lập chứng từ ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết theo kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 2. Phương pháp thực hiện Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: Phân biệt được sổ kế toán chi tiết chi phí các lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế Nội dung: lập được sổ kế toán tổng hợp kế toán chi tiết của TK 421; lập bảng phân phối lợi nhuận và bảng phân phối tiền thưởng trong đơn vị. Tổ chức thực hiện: Giáo viên hướng dẫn thực hiện nội dung bài thực hành cho cả lớp; Giáo viên giao bài tập cho sinh viên thực hiện; Sinh viên thực hiện theo trình tự các bước đã được giáo viên hướng dẫn 3. Dụng cụ - Các bài tập mẫu do giáo viên cung cấp - Chứng từ kế toán, sổ kế toán Bài 4: Thực hành kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu (Tổng số tiết: 3) 1. Thực hành lập chứng từ ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết kế toán các tài khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu 2. Phương pháp thực hiện Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: Phân biệt được sổ kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu Nội dung: lập được sổ kế toán tổng hợp kế toán chi tiết của các tài khoản kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu Tổ chức thực hiện: Giáo viên hướng dẫn thực hiện nội dung bài thực hành cho cả lớp; Giáo viên giao bài tập cho sinh viên thực hiện; Sinh viên thực hiện theo trình tự các bước đã được giáo viên hướng dẫn 3. Dụng cụ - Các bài tập mẫu do giáo viên cung cấp - Chứng từ kế toán, sổ kế toán Bài 5: Thực hành lập báo cáo tài chính (Tổng số tiết: 8) 1. Thực hành lập báo cáo tài chính 2. Phương pháp thực hiện Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: Phân biệt được các loại báo cáo tài chính; lập báo cáo tài chính thủ công; lập báo cáo tài chính trên phần mềm kế toán Nội dung: Lập được bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính 10
  11. Tổ chức thực hiện: Chuyên gia phối hợp với giảng viên - Hướng dẫn thực hiện nội dung bài thực hành cho cả lớp; - Giao bài tập cho sinh viên thực hành lập chứng từ; ghi sổ chi tiết; sổ tổng hợp và lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu của chuyên gia. - Thu bài và chấm bài thực hành lấy kết quả bài 3. Dụng cụ - Các bài tập mẫu do chuyên gia cung cấp - Chứng từ kế toán, sổ kế toán 12. Thời gian phê duyệt đề cương học phần: Ngày tháng năm GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA HỌC PHẦN 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2