intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương Mác-Lênin 2016

Chia sẻ: Chu Đình Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

164
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Đề cương Mác-Lênin 2016" với 22 câu hỏi tự luận được chia vào các phần bài học khác nhau như: Thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin; học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác-Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; lý luận của chủ nghĩa Mác -Lênin về chủ nghĩa xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương Mác-Lênin 2016

  1. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 PHẦN 1: Thế giới quan và PP luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin. Câu 1: Mối quan hệ  biện chứng giữa vật chất, ý thức và ý nghĩa phương pháp luận   về mối quan hệ này . * Khái niệm ­ Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đem lại cho con người  trong cảm giác, được cảm giác chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc  vào cảm giác.  ­ Bản chất của ý thức là sự  phản ánh hiện thực khách quan của con người một cách   năng động, sáng tạo trong bộ óc, ý thức. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. * Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức     ­ Vật chất quyết định ý thức: + Vật chất là cái có trước ý thức là cái có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức là  sự  phản ánh của vật chất. Ý thức ra đời từ  vật chất, nó là thuộc tính của một dạng vật chất   sống có tổ chức là bộ óc con người. + Mỗi khi điều kiện vật chất thay đổi thì ý thức của con người sớm muộn gì cũng  thay đổi theo. + Vật chất là nhân tố quyết định phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức trong   thực tiễn.     ­ Vai trò của ý thức đối với vật chất. + Ý thức chịu quy định của vật chất nhưng khi ra đời nó không thụ  động mà tác   động trở lại vật chất theo 2 hướng: Nếu ý thức tích cực tiến bộ  (là ý thức phản ánh đúng quy luật khách quan của sự  vật   hiện tượng) thì nó thúc đẩy xã hội phát triển. Nếu ý thức tiêu cực lạc hậu (tức là ý thức không phản ánh đúng quy luật vận động  khách quan của sự vật hiện tượng) thì nó kìm hãm sự phát triển của xã hội. * Ý nghĩa phương pháp luận ­ Chủ nghĩa duy vật biện chứng là vật chất quyết định ý thức và tồn tại khách quan. Do   vậy trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta phải quán triệt quan điểm khách  quan và  xuất phát từ điều kiện vật chất. ­ Ý thức có vai trò tác động trở lại vật chất. Do vậy trong nhận thức và hoạt động thực  tiễn chúng ta phải biết phát huy tính năng động và sáng tạo của ý thức, phát huy nhân tố  con  người trong việc vật chất hóa tính năng động sáng tạo ấy. Câu 2. Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến? Ý nghĩa phương pháp luận? * Khái niệm: ­ Mối liên hệ: Dùng để chỉ sự quy định, tương tác, sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự  vật hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật hiện tượng trong thế giới ­ Mối liên hệ phổ biến: Dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự  vật  hiện tượng trong thế giới, chỉ mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật hiện tượng. * Tính chất của mối liên hệ:  1
  2. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 ­ Tính khách quan: Là cái vốn của bản thân, tồn tại độc lập không phụ  thuộc vào ý   muốn của con người chỉ phụ thuộc vào bản thân sự  vật hiện tượng. Con người có thể  nhận   thức và vận dụng các mối liên hệ để phục vụ cho mục đích của mình. ­ Tính phổ biến: Nghĩa là mối liên hệ tồn tại ở 3 lĩnh vực: tự nhiên, xã hội, tư duy và ở  khắp mọi lúc mọi nơi. ­ Tính đa dạng phong phú: Các sự vật hiện tượng khác nhau thì mối liên hệ cũng khác  nhau giữ vị trị vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật. Trong không gian,   thời gian khác nhau thì mối liên hệ  diễn ra khác nhau. Có nhiều mối liên hệ  bên trong và bên   ngoài, bản chất, không bản chất, thứ yếu, chủ yếu, trực tiếp, gián tiếp… * Ý nghĩa phương pháp luận ­ Quan điểm toàn diện: Muốn xem xét đánh giá đúng đắn sự  vật hiện tượng chúng ta  phải chú ý tất cả  các mặt, các yếu tố cấu thành nên sự  vật hiện tượng. Phải thấy được mối   liên hệ của sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác, song không phải bình quân cào  bằng mà phải thấy được đâu là cái cơ  bản, bản chất của sự vật hiện tượng, chống lại bệnh  phiến diện một chiều, chủ nghĩa triết trung và luật ngụy biện. ­ Quan điểm lịch sử  cụ  thể: Khi xem xét đánh giá sự  vật hiện tượng phải chú ý đúng   mức đến hoàn cảnh lịch sử cụ thể làm phát sinh vấn đề, chú ý tới sự ra đời phát triển của nó,   chú ý đến bối cảnh hiện thực cả khách quan lẫn chủ quan. Câu 3. Nguyên lý về sự phát triển? Ý nghĩa phương pháp luận? Cho ví dụ. * Khái niệm ­ Phát triển là dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên:   từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. * Tính chất của sự phát triển ­Tính khách quan: Phát triển là cái vốn có của bản thân sự vật hiện tượng tồn tại  độc lập với ý thức của con người. Nguồn gốc của phát triển nằm ngay bên trong bản thân sự  vật hiện tượng. Là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật hiện tượng đó. ­Tính phổ  biến: Sự phát triển diễn ra trên các lĩnh vực tự  nhiên, xã hội, tư  duy và  trong từng sự vật hiện tượng. ­Tính đa dạng: Phát triển là khuynh hướng chung của mọi sự vật hiện tượng, song  trong mọi sự vật hiện tượng có con đường phát triển không hoàn toàn giống nhau. Trong không   gian và thời gian khác nhau, sự phát triển của sự vật hiện tượng là khác nhau, phát triển không   theo đường thẳng tắp mà theo đường “xoắn ốc”. * Ý nghĩa phương pháp luận ­Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta phải quán triệt quan điểm phát  triển. Nghĩa là khi xem xét đánh giá giải quyết sự vật hiện tượng phải đặt nó trong trạng thái   vận động phát triển đi lên. Thấy được xu thế phát triển của sự vật hiện tượng trong tương lai,  không được máy móc, cứng nhắc phủ định sạch trơn, chỉ  thấy hiện tại mà không thấy tương   lai. ­Trong hoạt động thực tiễn chúng ta phải ủng hộ tạo điều kiện cho cái mới, cái tiến   bộ, chiến thắng cái cũ, cái lạc hậu, phải khắc phục bệnh lão hủ, trì trệ, kiến định. ­Con đường phát triển của sự  vật hiện tượng không phải là con đường thẳng tắp   mà quanh co, khúc khuỷu nhưng nhìn chung theo phương hướng đi lên, do vậy trong hoạt động   2
  3. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 thực tiễn chúng ta phải có tinh thần lạc quan, cách mạng, không được bi quan, chán nản trước  những khó khăn. * Ví dụ  Nước ở nhiệt độ thấp thì nó ở trạng thái rắn (nước đá), ở nhiệt độ  trung bình thì ở  trạng thái lỏng và khi ở nhiệt độ cao thì nó ở trạng thái hơi. Câu 4. Phạm trù cái chung và cái riêng. Ý nghĩa phương pháp luận ? * Khái niệm ­ Cái riêng là phạm trù triết học được dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá trình  riêng lẻ nhất định tồn tại với tư cách là một chỉnh thể cụ thể. ­ Cái chung là phạm trù triết học dùng để  chỉ  những mặt, những yếu tố, những thuộc   tính lặp lại ở nhiều sự vật hiện tượng. ­ Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những yếu tố, những thuộc  tính chỉ có ở một sự vật hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở sự vật hiện tượng khác.     * Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng : ­ Cái riêng bao hàm cái chung và chỉ  tồn tại trong mối quan hệ đưa đến cái chung. Cái   chung là bộ phận của cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình. ­ Cái riêng là cái toàn bộ  phong phú đa dạng hơn cái chung. Cái chung là cái bộ  phận   nhưng sâu sắc bản chất hơn cái riêng. ­ Trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất có thể  chuyển hóa thành cái chung và   ngược lại.    * Ý nghĩa phương pháp luận: ­ Chúng ta phải đi tìm cái chung trong cái riêng, thông qua cái riêng , không thể đi tìm cái  chung ở ngoài cái riêng. ­ Khi áp dụng những cái chung vào những trường hợp riêng phải cá biệt hóa , cần phải  xuất phát từ cái riêng, như vậy mới tránh được giáo điều. ­ Không được tuyệt đối hóa cái đơn nhất, cái riêng như  vậy dễ  dẫn tới chủ  nghĩa xét  lại, rơi vào cục bộ, địa phương, tùy tiện vô nguyên tắc.(VD: chúng ta đi về dạy  ở trường mà  chưa có cơ sở gì hết). ­ Trong hoạt động thực tiễn cần tạo điều kiện để cái đơn nhất có lợi chuyển hóa thành  cái chung và cái chung có hại chuyển thành cái đơn nhất. Câu 5. Vai trò thực tiễn đối với nhận thức. Ý nghĩa phương pháp luận. ­ Thực tiễn là cơ  sở của nhận thức: Trong hoạt động thực tiễn con người có tác động  vào giới tự  nhiên làm cho chúng bộc lộ những thuộc tính quy luật, đem lại những tài liệu cho  nhận thức lí luận. Suy đến cùng mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp đều bắt nguồn từ thực   tiễn. ­ Thực tiễn là động lực của nhận thức: Thực tiễn đề  ra nhu cầu, nhiệm vụ  và phương  hướng phát triển của nhận thức, nó thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các ngành khoa học. ­ Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Nhận thức phải quay về phục vụ thực tiễn. Kết   quả của nhận thức phải hướng dẫn chỉ đạo thực tiễn. Lí luận khoa học chỉ  thực sự   đúng khi  chúng được vận dụng vào thực tiễn, cải tạo thực tiễn. 3
  4. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 ­ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí: Thực tiễn là thước đo giá trị của những tri thức có   được trong nhận thức. Đồng thời thực tiễn không ngừng bổ  sung, điều chỉnh,  phát triển và  hoàn thiện nhận thức. * Ý nghĩa phương pháp luận : Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn chúng ta cần quán triệt quan điểm thực  tiễn, nghĩa là nhận thức phải xuất phát từ  thực tiễn, dựa trên cơ  sở thực tiễn , đi sâu vào thực  tiễn. Phải coi trọng, tổng kết thực tiễn một cách nghiêm túc, khoa học. Nếu xa rời thực tiễn sẽ  dẫn đến các sai lầm như: chủ quan, giáo điều, máy móc, bệnh quan liêu,…   Câu 6. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản  xuất. Vận dụng ở nước ta. * Khái niệm : ­ Lực lượng sản xuất là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành sức mạnh   thực tiễn, cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh tồn, phát triển con người. ­ Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất. * Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX : ­ Sự  tác động lẫn nhau giữa LLSX và QHSX biểu hiện quan hệ biện chứng. Quan hệ  biện chứng này được thể hiện ở quy luật về sự phù hợp trình độ phát triển của QHSX. ­ QHSX được hình thành, biến đổi, phát triển dưới ảnh hưởng quyết định của LLSX.   LLSX là yếu tố tác động cách mạng, là nội dung của quá trình sản xuất, còn QHSX tương đối  ổn định là hình thức của quá trình sản xuất. Khi LLSX phát triển thì sớm hay muộn QHSX  cũng biến đổi theo cho phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. ­ Khi LLSX phát triển  tới một mức độ  nhất định sẽ  mâu thuẫn với QHSX hiện có.   Điều này đòi hỏi phải xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới phù hợp với trình độ phát triển  của LLSX, thúc đẩy phương thức sản xuất mới ra đời. * QHSX tác động trở lại LLSX theo hai hướng : ­ Nếu QHSX phù hợp với trình độ  phát triển của LLSX thì nó thúc đẩy, tạo điều kiện  cho LLSX phát triển. ­ Nếu QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX (lạc hậu,vượt trước) thì   nó kìm hãm, cản trở sự phát triển của LLSX. ­ Sự  tác động trở  lại của QHSX đối với LLSX còn thể  hiện  ở  chỗ  nó quy định mục   đích của nó, nó kích thích ảnh hưởng đến thái độ  lao động của người lao động, nó kích thích   hoặc kìm hãm việc cải tiến công cụ lao động. *  Trong xã hội có giai cấp đối kháng thì mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX biểu hiện   thành mâu thuẫn giai cấp và thông qua đấu tranh giai cấp mới giải quyết được mâu thuẫn đó.  * Vận dụng ở nước ta ­ Trước đổi mới (1986), Đảng ta vận dụng chưa đúng quy luật này. Chúng ta mắc   bệnh chủ  quan, nóng vội trong việc xây dựng QHSX mà không tính tới thực trạng trình độ  LLSX của đất nước. ­ Sau đổi mới (1986), khắc phục sai lầm trên, chúng ta lựa chọn nền kinh tế hàng hóa   nhiều thành phần định hướng xã hội chủ  nghĩa. Điều này hoàn toàn đúng đắn trong việc vận   4
  5. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 dụng quy luật. Bởi lẽ  trình độ  của LLSX  ở  nước ta vừa thấp, vừa không đồng đều cho nên   phải đa dạng QHSX. Câu 7. Quan hệ  biện chứng giữa cơ  sở  hạ  tầng và kiến trúc thượng tầng? Ý nghĩa  phương pháp luận về vấn đề này đối với nước ta hiện nay? *Khái niệm:  ­ CSHT là toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một chế độ  xã hội   nhất định. ­ KTTT là dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu của các hình thái ý thức xã hội (quan   điểm, chính trị, pháp luật, triết học,...) cùng với các thiết chế chính trị xã hội... nhà nước, Đảng   phái, giáo hội, các đoàn thể, được hình thành trên một CSHT nhất định. * Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT * Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT: ­ CSHT nào thì KTTT ấy. KTTT được hình thành và phát triển trên CSHT. ­ CSHT biến đổi hay mất đi thì KTTT sớm hay muộn cũng thay đổi theo. ­ Nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi KTTT là CSHT, do sự biến đổi của CSHT. * Vai trò tác động trở lại của KTTT đối với CSHT: ­ Các yếu tố  của KTTT luôn tác động qua lại lẫn nhau và tác động trở  lại CSHT   nhằm củng cố, duy trì, bảo vệ CSHT sinh ra nó, yếu tố tác động trực tiếp nhất đó là nhà nước  và pháp luật. ­ Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT theo 2 hướng: + Nếu KTTT bảo vệ CSHT tiến bộ thì thúc đẩy xã hội phát triển. + Nếu KTTT bảo vệ CSHT lạc hậu thì nó kìm hãm sự phát triển của xã hội. * Ý nghĩa trong sự nghiệp đổi mới đât nước hiện nay:  CSHT quyết định KTTT do vậy khi xây dựng chế độ  xã hội mới chúng ta cần phải  chú ý xây dựng CSHT bằng việc từng bước củng cố hoàn thiện quan hệ  sản xuất mới: quan   hệ  sản xuất xã hội chủ  nghĩa dựa trên nền kinh tế  nhiều thành phần, trong đó kinh tế  nhà  nước giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể giữ vai trò nền tảng trong nền kinh tế quốc  dân. ­ KTTT tác động trở lại CSHT do vậy trong xây dựng chế độ xã hội mới chúng ta phải   thường xuyên củng cố, hoàn thiện KTTT. ­ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, loại bỏ  những phần tử  thoái hóa biến   chất ra khỏi Đảng. ­ Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do dân và vì dân. ­ Đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức đoàn thể chính trị. ­ Xây dựng nền văn hóa mới, đạo đức mới. ­ Nâng cao tinh thần cảnh giác chống lại các thế lực thù địch, phòng ngừa phá hoại  thành quả cách mạng của nhân dân. ­ Trong xây dựng chế độ xã hội mới chúng ta phải chú ý xây dựng đồng thời cả CSHT   và KTTT. Nếu đề  cao CSHT xem thường KTTT thì sẽ  cố  tình hay cố ý xem thường chính trị  dễ  dẫn đến chệch hướng xã hội chủ  nghĩa. Ngược lại nếu đề  cao KTTT xem thường CSHT   dễ dẫn đến tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu vực và trên thế giới. 5
  6. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 Câu 8. Hình thái kinh tế xã hội. Sự phát triển các hình thái xã hội là quá trình lịch sử  tự nhiên. * Hình thái kinh tế xã hội là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử, dùng để chỉ xã hội   ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với một   trình độ nhất đinh của LLSX và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên   những QHSX ấy. * Sự phát triển của các hình thái xã hội : ­ Sự  thay thế nhau và phát triển các hình thái kinh tế  xã hội trong lịch sử  từ  thấp đến  cao là do các quy luật khách quan chi phối, không phụ  thuộc  vào ý muốn chủ  quan của con   người. ­ Trong các quy luật chi phối, sự phát triển hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao thì  mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX giữ vai trò quyết định. ­ Sự phát triển hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao là con đường phát triển chung   của nhân loại. Song, mỗi dân tộc, quốc gia do đặc điểm kinh tế, chính trị, địa lí mà trên con  đường phát triển của mình “có thể bỏ qua” một hay một số hình thái nào đó. PHẦN 2: HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG  THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Câu 9. Hàng hóa là gì? Cho biết hai thuộc tính và mối quan hệ giữa chúng ? * Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể  thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người   thông qua trao đổi, mua ­ bán. * Hai thuộc tính của hàng hóa : ­ Giá trị  sử  dụng là công dụng của vật phẩm có thể  thỏa mãn nhu cầu nào đó của  con người. ­ Giá trị  của hàng hóa là một thuộc tính của hàng hóa, đó chính là lao động hao phí   của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hóa.  * Hai thuộc tính của hàng hóa có mối quan hệ chặt chẽ vừa thống nhất,vừa mâu thuẫn  với nhau. + Thống nhất: Hai thuộc tính này cùng tồn tại trong một hàng hóa. + Mâu thuẫn: Tuy giá trị sử dụng và giá trị  cùng tồn tại trong một hàng hóa, nhưng quá   trình thực hiện chúng lại tách rời cả  về không gian và thời gian, giá trị  được thực hiện trước   trong lưu thông, giá trị sử dụng được thực hiện sau trong lĩnh vực tiêu dùng.   Câu 10. Phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị ? * Nội dung của quy luật giá trị : ­ Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa, ở đâu   có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì có sự tồn tại và phát huy tác dụng của quy luật giá trị. ­ Ở đâu có sản xuất hàng hóa thì ở đó có quy luật giá trị hoạt động. ­ Quy luật giá trị đòi hỏi việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí  lao động xã hội cần thiết. 6
  7. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 + Trong sản xuất, người sản xuất phải đều khiển làm cho hao phí lao động cá biệt  của mình phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết. + Trong lưu thông đòi hỏi việc trao đổi hàng hóa phải theo nguyên tắc ngang giá. * Tác động của quy luật giá trị : ­ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. ­ Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, tăng năng xuất lao động, thúc đẩy  lực lượng sản xuất xã hội phát triển. ­ Thực hiện sự  lựa chọn tự  nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người   giàu, người nghèo. Câu 11. Trình bày hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động? Tại sao nói hàng hóa sức  lao động là hàng hóa đặc biệt ? * Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động : ­ Sức lao động là toàn bộ những năng lực, thể lực và trí lực tồn tại trong một người và  được người đó sử dụng vào sản xuất. ­ Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động cũng giống như mọi hàng hóa khác: + Giá trị  của hàng hóa sức lao động cũng do  thời gian lao động xã hội cần thiết để  sản xuất và tái sản xuất ra nó quy định. + Giá trị  sử dụng của hàng hóa sức lao động thể  hiện  ở quá trình tiêu dùng sức lao  động. Tức là quá trình lao động để sản xuất ra hàng hóa hay một dịch vụ nào đó. * Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì nó có những đặc tính khác hơn hàng  hóa thông thường. Hàng hóa thông thường trong quá trình sử dụng thì giá trị và giá trị  sử dụng  mất dần theo thời gian. Còn hàng hóa sức lao động trong quá trình sử dụng không chỉ tạo ra giá  trị  bản thân nó mà còn tạo ra giá trị  lớn hơn giá trị  của bản thân nó. Phần lớn hơn đó chính là   giá trị thặng dư mà nhà tư bản đã chiếm đoạt. Câu 12. Tư  bản bất biến và tư  bản khả  biến. Việc phân chia tư  bản thành hai bộ  phận: Tư bản bất biến và tư bản khả biến có ý nghĩa gì ? * Tư bản bất biến và tư bản khả biến : ­ Bản chất của tư  bản: Tư bản là giá trị  mang lại giá trị  thặng dư  bằng cách bóc lột  sức lao động không công của công nhân làm thuê. ­ Tư bản bất biến: Là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo   toàn và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về lượng giá trị  của nó. Tư bản bất biến  kí hiệu là C. ­ Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra nhưng  thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên , tức là biến đổi về lượng.  Tư bản khả biến kí hiệu là V. * Ý nghĩa của việc phân chia thành hai bộ  phận tư  bản bất biến và tư  bản khả  biến: Có ý nghĩa chỉ ra vai trò khác nhau của hai bộ phận này trong quá trình sản xuất ra giá trị  thặng dư. Tư  bản bất biến là điều kiện cần thiết để  tạo ra giá trị  thặng dư, còn tư  bản khả  biến là nguồn gốc quyết định sinh ra giá trị  thặng dư. Nó vạch rõ bản chất b óc lột của chủ  nghĩa tư bản đối với công nhân làm thuê.   7
  8. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 Câu 13. Thế nào là tích tụ tư bản và tập trung tư bản. Phân biệt tích tụ tư bản và tập   trung tư bản. * Tích tụ tư bản và tập trung tư bản ­Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị  thặng dư trong một xí nghiệp nào đó, nó là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản. ­ Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những tư  bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tư bản cá biệt khác lớn hơn. * Phân biệt tích tụ tư bản và tập trung tư bản ­ Giống nhau: Chúng đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt. ­ Khác nhau: + Nguồn để  tích tụ  tư  bản là giá trị  thặng dư, còn nguồn để  tập trung tư  bản là  những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội. + Nguồn gốc của tích tụ tư bản là giá trị thặng dư do đó tích tụ tư bản làm tăng quy   mô của tư bản cá biệt, đồng thời làm tăng quy mô của tư bản xã hội. Còn nguồn của tập trung   tư bản là những tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội, do đó tập trung tư bản chỉ làm tăng quy mô   tư bản cá biệt mà không làm tăng quy mô của tư bản xã hội. Câu 14. Thế nào là lợi nhuận? Sự khác nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư * Khái niệm ­ Lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị  thặng dư  được quan niệm là con đẻ  của toàn bộ tư bản đứng ra, là kết quả của hoạt động của toàn bộ tư bản đầu tư vào sản xuất   kinh doanh. Kí hiệu là “p”. ­ Giá trị  thặng dư  là bộ phận của giá trị  mới dôi ra ngoài giá trị  sức lao động do công   nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không. Kí hiệu là “m”. *Sự khác nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư ­ Về  mặt lượng: Giữa lợi nhuận và giá trị  thặng dư  thường không bằng nhau. Điều   này phụ thuộc vào quan hệ cung ­ cầu. ­ Về mặt chất: Thực chất lợi nhuận và giá trị  thặng dư  đều là một, lợi nhuận chẳng   qua là một hình thái thần bí hóa của giá trị thặng dư. Câu 15: Tỉ suất lợi nhuận là gì? Sự khác nhau giữa tỉ suất lợi nhuận và tỉ suất giá trị  thặng dư. * Khái niệm ­ Tỉ suất lợi nhuận là tỉ số tính theo phần trăm giữa giá trị  thặng dư  và toàn bộ tư  bản   ứng trước. Kí hiệu là P’. ­ P’= m/c+v.100% ­ Tỉ  suất giá trị  thặng dư  là tỉ  số  tính theo phần trăm giữa giá trị  thặng dư  và tư  bản   khả biến tương ứng để sản xuất ra giá trị thặng dư đó. Kí hiệu là M’. ­ M’= m/v.100% * Sự khác nhau giữa tỉ suất lợi nhuận và tỉ suất giá trị thặng dư ­ Về mặt lượng: Tỉ suất lợi nhuận nhỏ hơn tỉ suất giá trị thặng dư (P’
  9. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 ­ Về mặt chất: Tỉ suất giá trị  thặng dư  phản ánh trình độ  bóc lột của nhà tư  bản đối   với công nhân làm thuê. Còn tỉ suất lợi nhuận nói lên mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản. Câu 16: Vai trò, hạn chế và xu hướng của chủ nghĩa tư bản * Vai trò ­ Chuyển nền sản xuất tự túc, tự cấp sang phát triển kinh tế hàng hóa, chuyển từ  sản  xuất nhỏ sang sản xuất lớn, hiện đại. ­ Phát triển lực lượng sản xuất. ­ Thực hiện xã hội hóa sản xuất. ­ Xây dựng được tác phong công nghiệp cho người lao động. ­ Thiết lập nền dân chủ tư sản trên cơ sở thừa nhận quyền tự do cá nhân. * Hạn chế ­ Chủ nghĩa tư bản là thủ phạm gây ra 2 cuộc chiến tranh thế giới đẫm máu. ­ Cơ sở cho tồn tại và phát triển của chủ nghĩa tư  bản là quan hệ bóc lột của các nhà   tư bản đối với công nhân làm thuê. ­ Chủ  nghĩa tư  bản là thủ  phạm chính trong việc chạy đua vũ trang và ô nhiễm môi   trường. ­ Chủ  nghĩa tư  bản sẽ  phải chịu trách nhiệm về  tình trạng đói nghèo, bệnh tật của   hàng triệu người, nhất là ở các nước kém phát triển. * Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản ­ Chủ  nghĩa tư  bản ngày càng phát triển, trình độ  xã hội hóa của lực lượng sản xuất   ngày càng nâng cao sẽ mâu thuẫn với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản   xuất. Chính vì vậy đến một chừng mực nhất định quan hệ sở hữu tư nhân tư bản sẽ bị phá vỡ  và thay vào đó là quan hệ  sở  hữu công hữu về  tư  liệu sản xuất. Điều đó cũng có nghĩa là   phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa sẽ bị thủ tiêu và thay vào đó là phương thức sản xuất   cộng sản chủ nghĩa sẽ ra đời. PHẦN 3 LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ CHỦ NGHĨA XàHỘI Câu 17. Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp   công nhân ? ­ Địa vị kinh tế xã hội của giai cấp công nhân trong xã hội tư bản chủ nghĩa: Trong nền  sản xuất đại công nghiệp, giai cấp công nhân vừa là chủ  thể trực tiếp nhất, vừa là sản phẩm   căn bản nhất của nền sản xuất đó. ­ Những đặc điểm chính trị, xã hội của giai cấp công nhân : + Thứ nhất, giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng. + Thứ  hai, giai cấp công nhân là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để  nhất ngày  nay. + Thứ ba, giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỉ luật cao. + Thứ tư, giai cấp công nhân có bản chất quốc tế. Câu 18: Trình bày những đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN. ­ Cơ sở vật chất kĩ thuật của XH XHCN chủ yếu là nền sản xuất công nghiệp hiện đại. 9
  10. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 ­ XH XHCN đã xóa bỏ chế độ tư hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công  hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. ­ XH XHCN là một chế độ xã hội tạo ra cách tổ chức lao động và kỉ luật lao động mới. ­ XH XHCN là một chế  độ  xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động –   nguyên tắc phân phối cơ bản nhất. ­ XH XHCN là một xã hội mà ở đó nhà nước mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng   rãi, tính dân tộc sâu sắc. Thực hiện quyền lực và lợi ích nhân dân . ­ XH XHCN là một xã hội đã thực hiện được sự nghiệp giải phóng con người thoát khỏi  ách áp bức bóc lột; thực hiện bình đẳng xã hội, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn  diện. * Đặc trưng thứ nhất quan trọng nhất. Câu 19. Những đặc trưng cơ bản và tính tất yếu phải xây dựng nền DC XHCN ? * Định nghĩa: Dân chủ là quyền lực của nhân dân được thực hiện bởi những tổ chức tự  quản một cách tự  nguyện, theo truyền thống đã chuyển sang một hình thức mới gắn với nhà   nước. * Đặc trưng cơ bản : ­ Một là, với tư  cách là chế  độ  nhà nước được sáng tạo bởi quần chúng nhân dân lao   động dưới sự  lãnh đạo của Đảng Cộng sản, dân chủ  XHCN bảo đảm mọi quyền lực đều   thuộc về nhân dân. ­ Hai là, nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về những tư liệu sản   xuất chủ yếu của toàn xã hội. ­ Ba là, trên cơ sở của sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của   toàn xã hội, nền dân chủ XHCN có sức động viên thu hút mọi tiềm năng, sáng tạo, tính tích cực  xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới. ­ Bốn là, với tư cách là một nền dân chủ rộng rãi nhất trong lịch sử nhưng vẫn là nền   dân chủ mang tính giai cấp. ­ Năm là, nền dân chủ XHCN không ngừng được mở rộng cùng với sự phát triển kinh  tế, xã hội, hoàn thiện hệ thống luật pháp, cơ chế hoạt động và trình độ dân trí. * Tính tất yếu : ­ Xây dựng nền dân chủ  XHCN là quá trình tất yếu của sự nghiệp xây dựng CNXH,  chủ nghĩa Cộng sản. ­ Xây dựng nền dân chủ  XHCN cũng là quá trình vận động và thực hành dân chủ; là  quá trình vận động biến dân chủ từ khả năng thành hiện thực trong mọi lĩnh vực của đời sống  xã hội; là quá trình đưa các giá trị, chuẩn mực, nguyên tắc của dân chủ vào thực tiễn xây dựng  cuộc sống mới. ­ Xây dựng nền dân chủ XHCN là quá trình tất yếu diễn ra nhằm xây dựng, phát triển   và hoàn thiện dân chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân. ­ Xây dựng nền dân chủ  XHCN cũng là quá trình thực hiện dân chủ  hóa đời sống xã   hội dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản.  Câu 20. Nội dung và phương pháp xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa . 10
  11. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 * Nội dung cơ bản của quá trình xây dựng nền văn hóa XHCN (4 nội dung): ­ Một là, cần phải nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ tri thức của xã hội mới. ­ Hai là, xây dựng con người phát triển toàn diện. ­ Ba là, xây dựng lối sống xã hội chủ nghĩa. ­ Bốn là, xây dựng gia đình văn hóa. * Phương thức xây dựng nền văn hóa XHCN (4 phương thức). ­ Thứ  nhất, giữ  vững và tăng cường vai trò chủ  đạo của hệ  tư  tưởng giai cấp công  nhân trong đời sống tinh thần của xã hội. ­ Thứ hai, không ngừng tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và vai trò quản lí  của nhà nước XHCN đối với hoạt động văn hóa. ­ Thứ  ba, xây dựng nền văn hóa XHCN phải theo phương thức kết hợp giữa việc kế  thừa những giá trị trong di sản văn hóa dân tộc với tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa  nhân loại. ­ Thứ  tư, tổ  chức và lôi kéo quần chúng nhân dân vào các hoạt động và sáng tạo văn  hóa. Câu 21. Phân tích những nguyên tắc cơ  bản của chủ  nghĩa Mác­lênin trong việc giải  quyết vấn đề dân tộc dưới CNXH ? Trên cơ  sở  tư  tưởng của Mác, Ăng­ghen về  vấn đề  dân tộc và giai cấp, cùng với sự  phân tích hai xu hướng của vấn đề  dân tộc ; Lênin đã nêu ra “Cương lĩnh dân tộc” với ba nội   dung cơ bản: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; Các dân tộc được quyền tự  quyết; Liên hiệp   công nhân tất cả các dân tộc. * Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng : ­ Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc (kể cả các cộng đồng bộ tộc và chủng tộc)  tất cả  các dân tộc, dù đông người hay ít người ,  có trình độ  phát triển cao hay thấp đều có   quyền lợi và nghĩa vụ  như  nhau, không có đặc quyền đặc lợi về  kinh tế, chính trị, văn hóa,  ngôn ngữ cho bất cứ dân tộc nào. ­ Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc phải được  pháp luật bảo vệ  và thừa nhận. Trong đó việc khắc phục sự  chênh lệch về  trình độ  kinh tế,  văn hóa giữa các dân tộc do lịch sử để lại có ý nghĩa quan trọng. ­ Trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc gắn liền với cuộc   đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa sôvanh nước lớn. * Các dân tộc được quyền tự quyết : ­ Về  thực chất quyền dân tộc tự  quyết là quyền làm chủ  của mỗi dân tộc, quyền tự  quyết định con đường phát triển kinh tế, chính trị ­ xã hội của dân tộc mình. ­ Quyền dân tộc tự quyết bao gồm quyền tự do phân lập thành cộng đồng  quốc gia dân  tộc độc lập và quyền tự nguyện liên hiệp lại với các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng. * Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc : ­ Tư  tưởng này thể  hiện bản chất quốc tế  của giai cấp công nhân và phản ánh tính   thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. ­ Đoàn kết giai cấp công nhân có vai trò quyết định đến việc xét, thực hiện quyền bình   đẳng dân tộc và quyền dân tộc tự quyết. Đồng thời đây cũng là yếu tố tạo nên sức mạnh đảm   11
  12. ĐỀ CƯƠNG MÁC­LÊNIN 2016 bảo cho thắng lợi của giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trong cuộc đấu tranh chống   chủ nghĩa đế quốc.  Câu 22. Phân biệt tín ngưỡng tôn giáo và mê tín dị  đoan. Các nguyên tắc cơ  bản của   chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo. * Phân biệt tín ngưỡng tôn giáo và mê tín dị đoan ­Tín ngưỡng là niềm tin và sự ngưỡng mộ của con người vào một lực lượng, một điều   gì đó và thông thường để chỉ niềm tin tôn giáo. ­ Tôn giáo thường được hiểu là một trong những hình thức tín ngưỡng có quan niệm, ý  thức, hành vi và các tổ chức tôn giáo. ­ Mê tín dị  đoan là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên đến mức độ  mê muội, cuồng tín với những hành vi cực đoan, thoái hóa phi tinh thần văn hóa. * Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề  tôn giáo ­ Một là, khắc phục đến những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong xã hội phải gắn  liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới. ­ Hai là, tôn trọng tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân. ­ Ba là, thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn  giáo, đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết những người theo tôn giáo với những người không theo  tôn giáo, đoàn kết dân tộc trong xây dựng và bảo vệ  đất nước. Nghiêm cấm mọi hành vi chia  rẽ cộng đồng vì lí do tín ngưỡng tôn giáo.  ­ Bốn là, phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo. ­ Năm là, phải có quan điểm lịch sử ­ cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2