intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2016-2017 - THCS Nguyễn Thanh Đằng

Chia sẻ: Nguyễn Văn Toàn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

90
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2016-2017 - THCS Nguyễn Thanh Đằng tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2016-2017 - THCS Nguyễn Thanh Đằng

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THANH ĐẰNG<br /> <br /> ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKII - NH: 2016 - 2017<br /> MÔN: LÝ 6<br /> A/ Kiến thức trọng tâm.<br /> Câu 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?<br /> * Giống nhau:<br /> - Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.<br /> * Khác nhau:<br /> - Các chất rắn, lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt của chúng cũng khác nhau.<br /> - Các chất khí khác nhau nhưng sự nở vì nhiệt giống nhau.<br /> - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.<br /> Câu 2: Nhiệt kế dùng để làm gì? Kể tên và cho biết công dụng các loại nhiệt kế mà em biết?<br /> Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?<br /> Trả lời:<br /> - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.<br /> - Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: + Nhiệt kế rượu, Nhiệt kế y tế, Nhiệt kế thuỷ ngân.<br /> Công dụng:<br /> - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể<br /> - Nhiệt kế rượu : đo nhiệt độ không khí<br /> - Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ không khí và nước<br /> Nguyên tắc hoạt động:<br /> Nhiệt kế thường dụng hoạt động trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.<br /> Câu 3: Muốn đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng loại nhiệt kế nào? Nêu cách dùng nhiệt kế<br /> đó? Khi sử dụng nhiệt kế y tế cần lưu ý điều gì?<br /> Trả lời:<br /> - Muốn đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng: nhiệt kế y tế<br /> - Cách dùng nhiệt kế y tế<br /> + Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt xuống bầu chưa, nếu còn trên ống thì cầm phần thân nhiệt kế<br /> vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt hết xuống bầu.<br /> + Lấy bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.<br /> + Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt<br /> kế.<br /> + Chờ khoảng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ.<br /> *Lưu ý khi sử dụng nhiệt kế:<br /> + Không được cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc nhiệt độ..<br /> + Cẩn thận không làm vỡ bầu thủy ngân. Thuỷ ngân là chất độc, có thể gây độc cho con<br /> người và ô nhiễm môi trường. Mong các bạn cần thận trọng khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân.<br /> <br /> Câu 4: Khi các vật co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Cho ví<br /> dụ ứng dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất ?<br /> - Sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.<br /> Ví dụ: Ở giữa 2 đầu thanh ray đường tàu hỏa có 1 khe hở nhỏ để thanh ray nở vì nhiệt không<br /> bị ngăn cản.<br /> Câu 5: Thế nào là sự nóng chảy, đông đặc? Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc<br /> nhiệt độ các chất như thế nào?<br /> Trả lời :<br /> - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.<br /> - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.<br /> - Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ các chất không thay đổi.<br /> Câu 6: Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố<br /> nào?<br /> Trả lời :<br /> - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự bay hơi.<br /> - Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.<br /> - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào : Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của<br /> chất lỏng.<br /> B. Câu hỏi và bài tập<br /> I/ Giải thích:<br /> 1/ Tại sao về mùa đông lại có sương mù? Sương mù có ảnh hưởng gì đến con người và sinh<br /> vật?<br /> 2/ Hãy giải thích sự tạo thành sương đọng trên lá cây vào ban đêm?<br /> 3/ Tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có dạng lượn sóng?<br /> 4/ Rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng.<br /> Vì sao?<br /> 5/ Người thợ rèn lắp khâu dao, khâu liềm như thế nào? Giải thích.<br /> II. Bài tập<br /> Câu 1 : Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước<br /> đá, người ta lập được bảng sau:<br /> Thời gian<br /> 0<br /> 2<br /> 4<br /> 6<br /> 8<br /> 10<br /> 12<br /> ( phút)<br /> Nhiệt độ<br /> -4<br /> -2<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 2<br /> 4<br /> ( oC)<br /> a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.<br /> b. Hãy cho biết nhiệt độ nóng chảy của nước ? Quá trình nóng chảy của nước xảy ra bao lâu?<br /> Trong thời gian nóng chảy nước ở thể nào?<br /> Câu 2: Khi nung nóng một chất người ta ghi bảng theo dõi nhiệt độ theo thời gian như sau:<br /> Thời gian (phút)<br /> 0<br /> 2<br /> 4<br /> 6<br /> 8<br /> 10<br /> 12<br /> 14<br /> 16<br /> 0<br /> Nhiệt độ ( C )<br /> 70<br /> 75<br /> 77<br /> 79<br /> 80<br /> 80<br /> 80<br /> 82<br /> 86<br /> a)<br /> Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.<br /> b)<br /> Chất làm thí nghiệm là Chất gì? Vì sao?<br /> c)<br /> Từ phút thứ 8 đến phút thứ 12 chất đó ở thể gì ?<br /> CHÚC CÁC EM LÀM BÀI KIỂM TRA ĐẠT KẾT QUẢ TỐT !<br /> <br /> I.<br /> <br /> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA<br /> <br /> Tên chủ đề<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> TL<br /> <br /> TL<br /> <br /> -Phần lớn các chất<br /> nở ra khi nóng lên,<br /> co lại khi lạnh đi.<br /> Sự nở vì Các chất rắn, lỏng<br /> nhiệt của các khác nhau nở vì<br /> chất<br /> nhiệt khác nhau.<br /> Riêng chất khí khác<br /> nhau nở vì nhiệt<br /> giống nhau.<br /> Số câu hỏi<br /> 1<br /> Số điểm<br /> 2<br /> -Nhiệt kế dùng để<br /> đo nhiệt độ<br /> Nhiệt<br /> kế<br /> Nhiệt giai<br /> <br /> Số câu hỏi<br /> Số điểm<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> - Nêu kết luận về sự<br /> chuyển thể<br /> - Sự nóng chảy là<br /> sự chuyển từ thể<br /> rắn sang thể lỏng<br /> - Sự đông đặc là sự<br /> Sự<br /> chuyển<br /> chuyển từ thể lỏng<br /> thể của các<br /> sang thể rắn<br /> chất<br /> - Sự bay hơi là sự<br /> chuyển từ thể lỏng<br /> sang thể khí<br /> - Sự ngưng tụ là sự<br /> chuyển từ thể khí<br /> (hơi) sang thể lỏng<br /> Số câu hỏi<br /> Số điểm<br /> Tổng<br /> câu<br /> hỏi<br /> Tổng điểm<br /> Tỷ lệ<br /> <br /> - Giải thích một số<br /> hiện tượng thức tế<br /> về sự nở vì nhiệt.<br /> - Nêu được ít nhất<br /> một ví dụ về các vật<br /> khi nở vì nhiệt, nếu<br /> bị ngăn cản thì gây<br /> ra lực lớn.<br /> <br /> Vận dụng<br /> Cấp độ<br /> Cấp độ cao<br /> thấp<br /> TL<br /> TL<br /> Ứng<br /> dụng sự<br /> nở<br /> vì<br /> nhiệt của<br /> các chất<br /> trong thực<br /> tế<br /> <br /> 1<br /> 1,5<br /> - Công dụng của Thực hành<br /> các loại nhiệt kế<br /> biết được<br /> cách dùng<br /> nhiệt kế y<br /> tế đo nhiệt<br /> độ cơ thể<br /> 0,5<br /> 1<br /> - Tốc độ bay hơi<br /> của một chất lỏng<br /> phụ thuộc vào nhiệt<br /> độ, gió và diện tích<br /> mặt thoáng của chất<br /> lỏng.<br /> Mô tả được quá<br /> trình chuyển thể<br /> trong sự bay hơi<br /> của ít nhất một chất<br /> lỏng.<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> 2<br /> 3.5<br /> <br /> 1<br /> 1,5<br /> <br /> Vận<br /> dụng kiến<br /> thức giải<br /> thích về<br /> sự chuyển<br /> thể<br /> của<br /> các chất<br /> trong thực<br /> tế<br /> <br /> Vẽ<br /> được<br /> đường biểu<br /> diễn sự thay<br /> đổi nhiệt độ<br /> theo<br /> thời<br /> gian trong<br /> sự<br /> nóng<br /> chảy<br /> hay<br /> đông<br /> đặc<br /> của<br /> một<br /> chất rắn nào<br /> đó.<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> 1,5<br /> <br /> 0,5<br /> 2<br /> <br /> 0,5<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3<br /> 30%<br /> <br /> 4<br /> 4%<br /> <br /> 2<br /> 20%<br /> <br /> 1<br /> 10%<br /> <br /> 10<br /> 100%<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2