TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021 A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC

I. PHẦN VĂN BẢN 1. Văn bản nhật dụng Văn bản Tác giả Thể loại PTBĐ Nội dung

Lí Lan Bút kí

Biểu cảm

1.Cổng trƣờng mở ra

Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của nguời mẹ nói với con. -Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm

Ý Nghĩa - Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.

A-mi-xi Bút kí 2.Mẹ tôi

Biểu cảm

- Tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con. - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. - Tình thương yêu kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.

- Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. -Tình thương yêu, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.

Khánh Hoài Truyện ngắn Biểu cảm

- Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. - Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc. 3.Cuộc chia tay của những con búp bê

- Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình hạnh phúc.

- Sáng tạo ra hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: En-ri-cô mắc lỗi với mẹ. -Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thái độ thể hiện nghiêm khắc của cha đối với con. - Xây dựng tình huống tâm lí. - Lựa chọn ngôi kể thứ nhất làm cho câu chuyện chân thực sinh động. - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc. - Khắc họa hình tượng nhân vật trẻ nhỏ qua đó gợi suy nghĩ cho những bậc làm cha , làm mẹ

Chủ đề Bài Nội dung

Bài 1

- Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. - Nhắc nhở bổn phận, trách nhiệm làm con phải có lòng Nghệ thuật - Hình ảnh so sánh độc đáo - Âm điệu lời ru nhẹ nhàng, sâu Ý Nghĩa - Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm ông bà, cha mẹ đối với 2. Ca dao, dân ca: TT 1 Những câu hát

1

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG

luôn

lắng. - Ngôn ngữ giản dị về tình cảm gia đình

- So sánh con cháu là tình cảm sâu nặng, liêng nhất thiêng trong đời sống của mỗi con người. Bài 4

- Thơ lục bát biến thể - Hò đối đáp

2

- Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước.

Bài 1 Bài 4

Những câu hát về tình yêu quê hƣơng, đất nƣớc, con ngƣời

kính yêu, biết ơn, vâng lời…cha mẹ. - Anh em trong gia đình phải luôn yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. - Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. - Bộc lộ niềm tự hào về quê hương, đất nước mình - Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng lúa và vẻ đẹp duyên dáng, mảnh mai của người con gái nông thôn. - Dòng thơ kéo dài. - Điệp từ, đảo từ và phép đối xứng, so sánh.

3. Thơ trung đại:

Tên bài Thể thơ Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa văn bản

Tên tác giả Chưa rõ tác giả Thất ngôn tứ tuyệt

- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. - Thể thơ tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích. 1. Sông núi nước Nam

Ngũ ngôn tứ tuyệt

Trần Quang hải 2. Phò giá về kinh

- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc để thể hiện niềm tự hào dân tộc.

- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta. - Bài thơ có thể xem tuyên là bản như ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. - khí - Hào chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời nhà Trần

Hồ Xuân Hương 3. Bánh trôi nước

Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật

- Ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày, hình ảnh ẩn dụ. - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa. - h ng định chủ quyền về lãnh thổ đất nước. - Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. - Hào khí của dân tộc ta ở thời Trần được tái hiện qua sự kiện lịch sử chống giặc Mông- Nguyên xâm lược, thắng chiến Hàm Tử, Chương Dương. - Dồn hết sức lực, giữ vững hòa bình, bảo vệ đất nước. Thể hiện khát vọng đất nước thái bình thịnh trị. - Trân trọng vẻ đẹp, trong chất phẩm trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa. - Cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. - Thể hiện cảm hứng nhân đạo, ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ đồng lòng thể hiện thời cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của họ.

2

Thất ngôn bát cú

Bà Huyện Thanh Quan - Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG 4. Qua đèo Ngang

- Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình. - Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy gợi hình, gợi cảm. - Sử dụng phép đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.

Thất ngôn bát cú

Nguyễn huyến 5.Bạn đến chơi nhà

trị

- - Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý lớn nghĩa, giá trong cuộc sống con người hôm nay.

- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà và cuối cùng òa ra niềm vui đồng cảm. - Lập ý bất ngờ. - Ngôn ngữ thơ giản dị trong đó

- Miêu tả cảnh Đèo Ngang thoáng đãng thấp mà heo hút, thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ. - Thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả. - Bài thơ được lập ý tình bằng cách cố dựng tình lên một huống khó xử khi bạn đến chơi để rồi hạ một câu kết “Bác đến chơi đây ta với ta” nhưng là một giọng thơ hóm hỉnh chứa đựng tình bạn đậm đà thắm thiết.

4. Văn học hiện đại:

Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa văn bản Tác phẩm Tác giả Thể thơ Hoàn cảnh sáng tác

Hồ Chí Minh (1890- 1969) Thất ngô n tứ tuyệ t - Hai bài thơ được Bác viết ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. (1946-1954)

1- Cảnh khuya 2. - m tháng giêng

- Hai bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, thể hiện tình cảm với thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ.

- Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, huyền ảo. - Sử dụng điệp từ, các phép tu từ so sánh có hiệu quả.

thơ Cảnh - Bài huya thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh là sự gắn bó hòa hợp giữa con người và thiên nhiên. - Bài thơ Rằm Tháng giêng toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – người chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc

3

Thơ Năm chữ.

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG 3.Ti ng gà trƣa

uân u n h (1942- 1988) - Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.

- Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. - Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. - Bài thơ được làm theo thể thơ 5 tiếng có cách diễn đạt tình cảm tự nhiên. - Nhiều hình ảnh bình dị, chân thực.

- Bài thơ được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống mỹ, được in trong tập thơ “Hoa dọc chiến hào” (1968)

5. Kí Việt Nam:

Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa văn bản

Tùy bút

Thạch Lam

- Bài văn là sự thể hiện thành công của những cảm giác lắng đọng, tinh tế và sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội

Tác phẩm 1. Một thứ quà của lúa non: Cốm

Tùy bút

Vũ Bằng

2. Mùa xuân của tôi

- Cốm – sản vật của tự nhiên, đất trời là chất quý sạch của Trời và là sản vật mang đậm nét văn hóa. - Những cảm giác lắng đọng tinh tế mà sâu sắc của tác giả về văn hóa và lối sống của người Hà Nội. - Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương da diết của một người xa quê.

liên

trang - Lời văn trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả rãi, mang chậm nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng. - Trình bày nội dung theo mạch cảm xúc. - Lựa chọn từ ngữ, câu văn linh hoạt, cảm, giàu biểu hình ảnh. - So sánh, tưởng độc đáo.

- Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê - Thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương xứ sở - một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước

II. PHẦN TIẾNG VIỆT: Bài học Cách sử dụng

1.Từ ghép

Phân loại - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Vd: bà ngoại, trắng xóa… - Từ ghép đ ng lập: có các tiếng bình đ ng về mặt ngữ pháp. Vd: ông bà, trầm bổng, ….. Ý nghĩa, đặc điểm - Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính - Từ ghép đ ng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đ ng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó - Nghĩa của từ láy được tạo - Từ láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại

4

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG 2. Từ láy

nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối. Vd: khang khác, đo đỏ -Từ láy bộ phận:giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu và phần vần. Vd: xanh xao, liêu xiêu….

3. Đại từ

thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. - Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như: + sắc thái biểu cảm + sắc thái giảm nhẹ + sắc thái nhấn mạnh,…… Đại từ là những từ dùng để trỏ hay hỏi về người, sự vật, hoạt động, tính chất….trong một ngữ cảnh nhất định. - Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp: + chủ ngữ + vị ngữ + phụ ngữ của DT, ĐT, TT…. Vd: Tôi ăn cơm. (đại từ làm chủ ngữ)

4. Từ Hán Việt

1. Đại từ để trỏ -Dùng để trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô): tôi, tao, tớ, chúng tôi, họ… Vd: Chúng tôi là học sinh. -Dùng để trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu… Vd: Mẹ cho tôi bao nhiêu tiền thì tôi sử dụng bấy nhiêu. -Dùng để trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế… Vd: Bạn đừng buồn như th . 2. Đại từ để hỏi. -Dùng để hỏi về người, sự vật: ai, gì… Vd: Cái gì đây? -Dùng để hỏi về số lượng: mấy, bao nhiêu… Vd: Bạn có mấy cây viết? - Dùng để hỏi về hoạt động, tính chất sự việc: sao, thế nào… Vd: Sao bạn lại buồn? - Từ ghép chính phụ: mỹ nhân, ái quốc, thạch mã…. - Từ ghép đ ng lập: thiên địa, nhật nguyệt….

- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. Vd: Đến dự buổi lễ có ngài đại sứ và phu nhân. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. Vd: Bác sĩ đang khám tử thi. - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. Vd: Yết iêu đến kinh đô y t ki n vua Trần Nhân Tông. - hi nói hoặc viết không nên lạm dụng từ Hán Việt Vd: Ngoài sân, nhi

5

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG

trường 5.Quan hệ từ

-QHT dùng độc lập: và, với, như, là, mà… Vd: Đồ chơi của chúng tôi ch ng có nhiều. - HT dùng thành cặp: Nếu – thì, vì – nên, tuy-nhưng, không những - mà còn,… Vd: N u tôi cố gắng học thì tôi sẽ đạt học sinh giỏi. - Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, tương phản…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trng đoạn văn. VD:Vì trời mưa to nên đường rất trơn.-> QH nhân-quả

đồng đang vui đùa. + Có trường hợp bắt buộc dùng QHT. Nếu không có QHT thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Vd: Tôi đến b ng xe đạp. + Có trường hợp không bắt buộc dùng QHT. Vd: Cái tủ b ng gỗ anh ấy vừa mới mua rất đẹp.

6.Các lỗi thƣờng gặp khi sử dụng quan hệ từ.

7.Từ đồng nghĩa

-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa). Vd: Trái- quả -Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (sắc thái nghĩa khác nhau). Vd: Chết - hi sinh Khi nói cũng như viết, cần cân nhắc để chọn các từ đồng nghĩa phù hợp thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

8.Từ trái nghĩa

-Thi u quan hệ từ. Vd: Bài ca dao đã nói về nỗi nhớ quê nhà người con gái lấy chồng xa. ->Sửa: Bài ca dao đã nói về nỗi nhớ quê nhà của người con gái lấy chồng xa. - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. Vd: Dƣớingòi bút của mình, Nguyễn Trãi đã dựng lên cảnh Côn Sơn thật là nên thơ. ->Sửa: B ng ngòi bút của mình, Nguyễn Trãi đã dựng lên cảnh Côn Sơn thật là nên thơ. - Thừa quan hệ từ. Vd: Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn bình dị …… ->Sửa: bỏ HT “qua”. - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên k t. Vd: Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán, không những giỏi về môn Văn. ->Sửa: Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán mà còn giỏi … -Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Lƣu ý: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Vd: Sống – chết. Lƣu ý:Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Vd: tuổi già >< tuổi trẻ Già rau già>< rau non Từ trái nghĩa đươc sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. Vd: Buổi đực buổi cái ->Tạo hình ảnh tương phản thể hiện ý nghĩa làm việc không đều, không chuyên cần.

6

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG 9.Từ đồng âm

Những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. Vd: Ruồi đậu mâm xôi đậu. (Đt) ( Dt)

10.Thành ngữ

Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Vd: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó. Vd: xấu như ma -Nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh… Vd: chân cứng đá mềm

Trong giao tiếp cần chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. - Thành ngữ có thể làm CN,VN hay làm phụ ngữ trong cụm từ. Vd: Anh ấy/ khỏe nhƣ voi. ->Vị ngữ - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Chuẩn mực sử dụng từ: hi sử dụng từ cần ch ý: ng đ ng đ ng ch nh

ng đ ng ngh

ng đ ng c hái i c h p phong cách

Yêu cầu: Nắm vững ki n thức cơ bản về từ láy, từ ghép, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ

Nhận bi t các lỗi khi sử dụng quan hệ từ, bi t cách sửa lỗi.

  - VD: là nh ng ho ng h c sung sư ng nhất trong đ i em. - ho nh h c - VD: ất nư c ta ngày càng áng - ươi đ p - ng đ ng nh ch ng pháp n c c a ch th t là giản d - ách n c - VD: uân Thanh do Tôn ĩ Ngh nh đạo sang âm lư c nư c ta - c đ  - trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: n i c ế h p iê ự ự - Cảm nghĩ về người (người thân, bạn bè, thầy cô, …) - Cảm nghĩ về sự vật (món quà, loài cây, loài hoa, loài quả, ngôi trường, mùa trong năm, đồ dùng học tập,….)

Mở bài:

Thân bài:

Dàn bài chung về bài văn biểu cảm về sự vật

 - Nêu sự vật em yêu - Lí do em yêu thích sự vật đó  - Biểu cảm kết hợp với tả về những đặc điểm tiêu biểu gợi cảm của sự vật đó. - Biểu cảm về vai trò, ý nghĩa của sự vật đối với con người. - Biểu cảm kết hợp với tự sự về sự gần gũi, gắn bó giữa em với sự vật đó: + Trong cuộc sống hằng ngày + Hoặc hồi tưởng kỉ niệm gắn bó - Bộc lộ tình cảm với đối tượng qua một tình huống nào đó: liên tưởng, tưởng tượng hướng đến tương lai -> bộc lộ cảm xúc. (vd: Nếu một ngày nào đó không còn…. Ước mong sao…….)   t bài: Tình cảm của em đối với sự vật đó. Mở bài:

7

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG

Thân bài:

Dàn bài chung về bài văn biểu cảm về ngƣời

- Giới thiệu người em yêu quý - Lí do em yêu quý người đó.  - Biểu cảm kết hợp tả những đặc điểm đáng yêu của người đó. - Biểu cảmvề tính cách của người đó qua việc làm, hành động, cử chỉ, lời nói,… - Biểu cảm kết hợp với tự sự về sự gần gũi, gắn bó giữa em với sự vật đó: + Trong cuộc sống hằng ngày + Hoặc hồi tưởng kỉ niệm gắn bó - Bộc lộ tình cảm với đối tượng qua một tình huống nào đó: liên tưởng,tưởng tượng hướng đến tương lai -> bộc lộ cảm xúc. (vd: Nếu một ngày nào đó không còn…. Ước mong sao…..)  t bài: Tình cảm và niềm mong ước của em đối với người đó.

ĐỊNH HƢỚNG T HỌC Ì 1

1. Đọc – hiểu: 3.0 đ a. Phần văn bản: 2.0 đ - Phương thức biểu đạt; Nội dung, ý nghĩa văn bản; Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản; - Tìm văn bản cùng đề tài, ch đề, thể loại; đặc điểm thể thơ. b. Tiếng Việt: 1.0 đ - Từ ( ét về cấu tạo, nghĩa, âm, nguồn gốc); Từ loại. 2. Vận dụng: 2.0 đ - Ch a lỗi quan hệ từ; - Giải nghĩa thành ng ; - ặt câu theo yêu cầu (sử dụng: thành ng , từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm,..) 3. Vận dụng cao: 5.0 đ - Biểu cảm về ngư i và sự v t. * Lưu ý: Giảm: thơ đư ng, văn bản đọc thêm, ca dao than thân và ca dao châm biếm.

B. LUYỆN TẬP

(Trích Mẹ tôi- Et-môn-đô đơ A-mi-xi)

Từ đoạn trích trên, em rút ra cho mình bài học gì? Câu văn nào biểu hiện rõ nhất phận làm con đối với

Từ “thế nào” trong câu “Dù c l n khôn, khoẻ mạnh thế nào đi chăng n a, con sẽ vẫn tự thấy mình

I. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU Câu 1: (1) Khi đã khôn l n, trưởng thành, khi các cuộc đấu tranh đã tôi luyện con thành ngư i dũng cảm, c thể c lúc con sẽ mong ư c thiết tha đư c nghe lại tiếng n i c a mẹ, đư c mẹ dang tay ra đ n vào lòng. (2) Dù c l n khôn, khoẻ mạnh thế nào đi chăng n a, con sẽ vẫn tự thấy mình chỉ là một đứa trẻ tội nghiệp, yếu đuối và không đư c chở che. (3) Con sẽ c y đ ng khi nh lại nh ng lúc đã làm cho mẹ đau lòng…. (4) Con sẽ không thể sống thanh thản, nếu đã làm cho mẹ buồn phiền. (5) Dù c hối h n, c cầu in linh hồn mẹ tha thứ... tất cả cũng chỉ vô ích mà thôi. (6) Lương tâm con sẽ không một phút nào yên nh (7) Hình ảnh ị dàng và hiền h u c a mẹ sẽ làm tâm hồn con như b khổ hình. (8) En-ri-cô này! (9) Con hãy nh rằng, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. (10) Th t đáng ấu hổ và nh c nh cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đ . 1.1. ác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên. 1.2. cha mẹ? 1.3. ác định và phân loại từ ghép, từ láy ở các từ được in đậm trong đoạn văn trên. 1.4. ác định một quan hệ từ có trong câu (1). Cho biết ý nghĩa của quan hệ từ đó trong câu? 1.5. chỉ là một đứa trẻ tội nghiệp, yếu đuối và không đư c chở che.” có phải là đại từ không? Vì sao? 1.6. Tìm một cặp từ đồng nghĩa và một cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn?

8

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Câu 2: (1) Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến tích, kì công. (2) Nơi mảnh đất quê nghèo tôi ch p ch ng ra đi, khi về đôi chân r n ch c vì đư c luyện qua nhiều miền xa đất nư c. (3) Khi đi, từ khung cửa hẹp c a ngôi nhà lá nhỏ tôi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộng bên ngoài v i đôi mắt khù kh . (4) Khi về, ánh sáng rời nh ng miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bư c tôi đi. (5) Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy đư c ứ sở mình đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình. (Theo Tản văn Mai Văn Tạo – có chỉnh sửa) 1.1. ác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. 1.2. Đoạn trích thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? Chỉ ra một câu văn biểu hiện rõ nhất tình cảm đó của tác giả. 1.3. ác định và phân loại từ ghép, từ láy ở các từ được in đậm trong đoạn văn trên. 1.4. ác định một quan hệ từ có trong câu (2). Cho biết ý nghĩa của quan hệ từ đó trong câu? 1.5. Từ “tôi” trong câu “Khi về, ánh sáng mặt tr i nh ng miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bư c tôi đi.” có phải là đại từ không? Vì sao? 1.6. Tìm một cặp từ đồng nghĩa và một cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn? Câu 3: (1) Bố đi chân đất. (2) Bố đi ngang dọc đông tây đâu đâu con không hiểu. (3) Con chỉ thấy ngày nào bố cũng ngâm chân uống nư c, uống bùn để quăng câu. (4) Bố tất b t đi từ khi sương còn đẫm ngọn cây ngọn cỏ. (5) Khi bố về cũng là lúc cây cỏ đẫm sương đêm. (6) Cái thúng câu bao lần chà đi át lại bằng sắn thuyền. (7) Cái ống câu nhẵn mòn, cái c n c b ng dấu tay cầm... (8) Con chỉ biết cái hòm đồ nghề c óc sực mùi dầu máy tra tông-đơ, cái ghế ếp bao lần thay vải, n theo bố đi a lắm.

(9) Bố ơi! (10) Bố ch a làm sao đư c ành n đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh. (Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

Chú thích:

- Thúng câu: Thuyền câu hình tròn, đan bằng tre; sắn thuyền: thứ cây c nhựa và ơ, dùng át vào thuyền nan để cho nư c không thấm vào)

1.1. ác định phương thức biểu đạt chính. 1.2. Cảm nhận của em như thế nào về hình ảnh người bố trong đoạn văn trên? Chỉ ra một chi tiết mà em cảm động nhất về bố. 1.3. Trong các từ in đậm trên, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép? 1.4. Trong câu (4) (5) chỉ ra một cặp từ trái nghĩa và cho biết tác dụng của việc sử dụng cặp từ ấy trong đoạn văn. 1.5. Trong câu (9) chỉ ra một đại từ và phân loại chức năng của đại từ ấy. 1.6. - Tìm một từ thành ngữ trong câu “Bố ch a làm sao đư c lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh.” - Giải thích thành ngữ vừa tìm được. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... II. BÀI TẬP VẬN DỤNG BT1: Các câu sau mắc lỗi gì? Hãy sửa lại cho đ ng a. V i câu tục ng “Ăn quả nh kẻ trồng cây” cho em hiểu đạo lí làm ngư i là phải biết ơn ngư i khác. b. Bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” đã n i lên tình yêu quê hương tha thiết tác giả. c. Giá tr i mưa, con đư ng này sẽ rất trơn. d. N thích vẽ tranh cùng ch , không thích cùng bố. e. Qua bài thơ này đã n i lên tình cảm Bác Hồ đối v i thiếu nhi dù em rất thích bài thơ này. f. Vì nhà em ở a trư ng và bao gi em cũng đến trư ng đúng gi . g. N chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối và n hiểu đư c câu chuyện. h. Vì Hằng là một cô bé đam mê nghệ thu t. Không nh ng đam mê về múa, không nh ng đam mê về đánh đàn. Tài năng Hằng rất đáng ngưỡng mộ. BT2: Giải nghĩa các thành ngữ sau: - ư c voi đòi tiên - Rừng vàng biển bạc 9

- L i ăn tiếng n i - Tôn sư trọng đạo - Một nắng hai sương - Chân cứng đá mềm - inh cơ l p nghiệp

c2. siêng năng – lư i biếng

- tranh (DT) – tranh ( T) - cao (TT) – cao (DT) - đ u (DT) – đ u ( T) - đá (DT) – đá ( T) - chỉ ( T)- chỉ (DT)

Ý nghĩa của cây( đồ vật) trong cuộc sống của em và mọi người ( gần gũi, gắn bó như thế nào?...) Vai trò, tác dụng của cây(đồ vật) trong đời sống( kết hợp bày tỏ tình cảm)

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG - Kính trên như ng dư i - Chia ngọt sẻ bùi - Ở hiền gặp lành - Mắt nhắm mắt mở - Bách chiến bách thắng BT3: Đặt câu a. Đặt câu với các thành ngữ ở BT2 b. Đặt một câu có sử dụng cặp từ đồng nghĩa: b1. khôn l n – trưởng thành. b2. dũng cảm – gan dạ c. Đặt một câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa: c1. yếu đuối - khỏe mạnh d. Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau: - thu (DT)- thu ( T) - ba (DT)- ba (ST) - bàn (DT)- bàn ( T) - lồng ( T)- lồng (DT) - kho (DT) – kho ( T) - chín (ST)- chín (TT) - sang (DT) – sang ( T) ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... C. ĐỀ THAM HẢO  Dàn bài cụ thể Đề bài 1: Phát biểu cảm nghĩ về một ngƣời mà em yêu quý. MB: Giới thiệu chung về đối tượng: tên, tuổi, nghề nghiệp, tình cảm chung của em TB: Phát biểu cảm nghĩ cần kết hợp tả và kể, vận dụng biện pháp so sánh, liên tưởng, tưởng tượng… + Tả một vài nét nổi bật của người thân ( ngoại hình, tính cách…) + ể lại kỉ niệm khó quên với người thân + Tình cảm của người đó đối với em và mọi người xung quanh… B: Cảm nghĩ của em về người thân Đề bài 2: Phát biểu cảm nghĩ về loài cây hoặc một đồ vật em yêu quý. MB: Em thích cây ( đồ vật) gì? Vì sao? TB: Nêu một vài đặc điểm nổi bật của cây ( đồ vật) - - B: Cảm xúc, suy nghĩ của em về loài cây ( đồ vật) ĐỀ 1 Câu 1: “ ua màng nư c mắt, tôi nhìn theo mẹ và em trèo lên e. Bỗng em lại tụt uống, chạy về phía tôi, tay ôm con búp bê. Em đi nhanh về chiếc giư ng, đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ ĩ.” Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Nhân vật “em” trong đoạn trích là ai? Hành động “đi nhanh về chiếc giư ng, đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ ĩ” của nhân vật “em” có ý nghĩa gì? Câu 2: Đọc bài ca dao sau, trả lời các câu hỏi bên dưới: Anh đi anh nh quê nhà Nh canh rau muống nh cà dầm tương Nh ai dãi nắng dầm sương Nh ai tát nư c bên đư ng hôm nao. (Trích SG Ngữ văn 7 tập I, trang 155)

10

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG a. Tìm điệp ngữ trong bài ca dao trên và cho biết tác giả dân gian muốn nhấn mạnh điều gì? b. ác định thành ngữ có trong bài ca dao trên? Câu 3: Phát hiện và sửa lỗi về việc sử dụng quan hệ từ trong câu văn sau: ua bài thơ Bạn đến chơi nhà cho ta thấy tình bạn thắm thiết của tác giả. Câu 4: Người thân luôn là điểm tựa vững chắc đối với mỗi người trong cuộc đời. Từ nhận định trên, em hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về một người thân mà em yêu quý. ĐỀ 2 Câu 1: (2.0 đ) a. Hãy kể tên hai văn bản văn xuôi trữ tình (kèm tác giả) mà em đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 7, tập một. b. Đọc bài ca dao sau: Thân em như tấm lụa đào Phất phơ gi a ch biết vào tay ai? Nêu ý nghĩa của bài ca dao trên? Bài ca dao có thể xếp vào chủ đề ca dao nào đã học? Câu 2. (1.0 đ) Trong các từ in đậm ở đoạn văn, từ nào là từ ghép, từ nào là đại từ? Nhìn bàn tay mảnh mai c a em d u dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân h n quá. Lâu nay, mải vui chơi chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em…Từ đấy, chiều nào tôi cũng đi đ n em. Chúng tôi nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện. (Cuộc chia tay c a nh ng con búp bê- Khánh Hoài) Câu 3. (1.0 đ)Các câu sau đây mắc lỗi gì, hãy sửa lại cho đ ng? a. ừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. b. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. Câu 4.(1.0 đ) Tìm một thành ngữ, trong đó có cặp từ trái nghĩa và đặt câu với thành ngữ đó? Câu 5.(5.0 đ) Mái trư ng là ngôi nhà thứ hai c a chúng ta. Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về ngôi trường mà em đang học. ĐỀ 3 Câu 1. Trên đư ng hành quân a Dừng chân bên m nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục... cục tác cục ta” Nghe ao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ (Ngữ Văn 7, tập 1) a. Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả? b. Chỉ và nêu rõ tác dụng của phép tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ trên. Câu 2. Đoạn văn: Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. (Trích Cổng trường mở ra, Lí Lan-Ngữ Văn 7, tập 1) 2.1. Tìm một cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn trên? 2.2. Tìm từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ can đảm trong đoạn văn. 2.3. Trong dãy từ sau, từ nào là từ Hán Việt? - Ngày mai, kì diệu, cánh cổng, thế giới.

11

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Câu 3. Có lẽ, ai trong chúng ta cũng được ôm ấp trong vòng tay của cha mẹ, ông bà. Hãy viết bài văn bày tỏ cảm nghĩ của em về đôi bàn tay của một người thân mà em yêu quý (cha hoặc mẹ, ông, bà,…) ĐỀ 4 Câu 1: (3đ) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dƣới Tận đáy lòng, con muốn nói với cha, với mẹ, với cả nhà một lời xin lỗi. Con xin lỗi vì những giọt nước mắt đã rơi trên gò má hằn nhiều nếp nhăn của mẹ, con xin lỗi vì những suy tư, trăn trở hằn sâu trên trán cha. Và con xin lỗi vì tất cả những đau đớn mà con đã gây ra cho những người mà con yêu quý nhất. Cha mẹ và gia đình là những người đã luôn ở bên con khi con cần đến. Con đã đánh mất những tình cảm yêu thương đó. Và giờ đây con đang cố gắng lấy lại những điều thiêng liêng đó. Nhưng con sợ rằng mình sẽ lại thua cuộc. Chính vì thế, hãy giúp con có thêm niềm tin, hãy nắm chặt tay con vì những lần con phải thắng… ( Theo The Letter- Hạt giống tâm hồn) 1.1. ác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. 1.2. Đoạn trích đã giúp em hiểu gì về tâm trạng của người con? ể tên một văn bản nhật dụng (kèm tên tác giả) mà em đã học trong chương trình Ngữ Văn 7- học kì 1 thuộc chủ đề tình cảm gia đình. 1.3. Tìm một từ láy và một cặp từ trái nghĩa có trong đoạn trích. 1.4. Những từ in đậm trong đoạn trích trên thuộc phép tu từ nào đã học và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong đoạn trích. Câu 2: (2đ) 2.1. Phát hiện và sửa lỗi về việc sử dụng quan hệ từ trong câu văn sau: Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” đã diễn tả tình bạn thắm thiết, đậm đà nhà thơ. 2.2. Cho thành ngữ: nhường cơm sẻ áo. Em hãy giải thích nghĩa và đặt câu với thành ngữ đó. Câu 3: (5đ) Có món quà tựa trăng sao nhỏ bé Thế nhưng lại dường như quá ngọt ngào. Hãy viết bài văn bày tỏ tình cảm của em về một món quà ý nghĩa (chiếc xe, chiếc cặp, quyển sách hoặc con búp bê,…) mà em đã từng nhận được từ người em yêu thương.

ĐỀ 5 Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy chép chính xác một bài ca dao, chủ đề về Tình cảm gia đình mà em đã được học trong chương

trình Ngữ văn 7- H I . Nêu nội dung của bài ca dao đó. Câu 2: (1.0 điểm) Nêu tên hai tác giả, tác phẩm thuộc thơ trung đại. ( Ngữ văn 7 – Tập I.)

Câu 3: ( 2.5 điểm)

Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi sau: Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn

Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

(Bánh trôi nước - Hồ uân Hương)

a. Chỉ ra thành ngữ được sử dụng trong bài thơ trên và nêu ý nghĩa của thành ngữ đó? b . ác định cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên?

c. Tìm và nêu tác dụng của quan hệ từ có trong bài thơ?

Câu 4: (5.0 điểm

12

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Chúng ta ai cũng được cha mẹ sinh ra, chăm sóc, dạy dỗ. Có thể nói công lao mà cha mẹ dành cho chúng ta từ trước đến nay là rất lớn. Từ nhận định trên, em hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca dao sau:

Công cha như núi ngất tr i, Nghĩa mẹ như nư c ở ngoài biển ông. Núi cao biển rộng mênh mông, Cù lao chín ch ghi lòng con ơi !

ĐỀ IỂM T A THỬ

ĐỌC HIỂU (4,0 điểm):

VẬN DỤNG (6,0 điểm):

I. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dƣới “Mẹ đi xa rồi, mẹ về v i cha ở một nơi chân tr i vắng lặng v i nh ng bông hoa dại và cả nh ng loài rau. Chỉ có tôi còn ở lại, một mình thưởng thức bát canh rau v i cái v quen mà lạ. Quen vì vẫn có cái v đ ng chát quen thuộc c a nh ng ngày rẻ ại. Nhưng ạ ẫ khi nó lại không có cái sự ẻo dai mà cằn cỗi c a quê nhà. Phải chăng bây gi ngư i ta chuộng nó như thứ đặc sản hiếm hoi chốn th thành. Vẫn hoang dại nhưng đư c ch chút nên nó mềm hơn, dễ nuốt hơn v i nh ng ngư i thành phố. Còn đâu đ trên nh ng nẻo đư ng quê liệu còn tồn tại loài cây khó nuốt ấy, để nh ng ai xa quê còn nh mà đặt cho mình câu hỏi: Ai thương quê một mùa rau ại?” (Trích “Ai thương quê một mùa rau dại” - Lê Ngọc) 1. ác định phương thức biểu đạt chính và nêu nội dung của đoạn văn? 2. Sắp xếp những từ in đậm trong đoạn văn theo hai nhóm: Từ ghép và từ láy? 3. Tìm hai đại từ trong đoạn văn và cho biết đại từ đó dùng để làm gì? 4. Tìm một cặp từ đồng nghĩa và một cặp từ trái nghĩa có trong đoạn văn? II. Câu 1:(1,0 điểm) Giải thích và đặt câu với thành ngữ “chia ngọt sẻ bùi” ? Câu 2: (5.0 điểm) Ngư i thân luôn là chỗ dựa tinh thần v ng chắc nhất mỗi khi em gặp s ng gi trong cuộc đ i. Em hãy phát biểu cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị). HỌC SINH CHÚ Ý BÁM SÁT ĐỊNH HƢỚNG IỂM T A VÀ LÀM PHẦN LUYỆN TẬP CHÚC CÁC EM ÔN THI TỐT

13