
TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7
HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 - 2021
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
I. PHẦN VĂN BẢN
1. Văn bản nhật dụng
Văn bản
Tác giả
Thể loại
PTBĐ
Nội dung
Nghệ thuật
Ý Nghĩa
1.Cổng
trƣờng
mở ra
Lí Lan
Bút kí
Biểu
cảm
- Tấm lòng
thương yêu, tình
cảm sâu nặng của
người mẹ đối với
con.
- Vai trò to lớn
của nhà trường
đối với cuộc sống
của mỗi con
người.
- Lựa chọn hình thức
tự bạch như những
dòng nhật kí của
nguời mẹ nói với
con.
-Sử dụng ngôn ngữ
biểu cảm
- Văn bản thể hiện
tấm lòng, tình
cảm của người mẹ
đối với con, đồng
thời nêu lên vai
trò to lớn của nhà
trường đối với
cuộc sống của
mỗi con người.
2.Mẹ tôi
A-mi-xi
Bút kí
Biểu
cảm
- Tình thương yêu
kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng
liêng nhất đối với
mỗi con người.
- Sáng tạo ra hoàn
cảnh xảy ra câu
chuyện: En-ri-cô
mắc lỗi với mẹ.
-Lựa chọn hình thức
biểu cảm trực tiếp,
có ý nghĩa giáo dục,
thể hiện thái độ
nghiêm khắc của cha
đối với con.
- Người mẹ có vai
trò vô cùng quan
trọng trong gia
đình.
-Tình thương yêu,
kính trọng cha mẹ
là tình cảm thiêng
liêng nhất đối với
mỗi con người.
3.Cuộc
chia tay
của
những
con búp
bê
Khánh
Hoài
Truyện
ngắn
Biểu
cảm
- Trẻ em cần được
sống trong mái
ấm gia đình.
- Mỗi người cần
phải biết giữ gìn
gia đình hạnh
phúc.
- Xây dựng tình
huống tâm lí.
- Lựa chọn ngôi kể
thứ nhất làm cho câu
chuyện chân thực
sinh động.
- Lời kể tự nhiên theo
trình tự sự việc.
- Khắc họa hình
tượng nhân vật trẻ
nhỏ qua đó gợi suy
nghĩ cho những bậc
làm cha , làm mẹ
- Là câu chuyện
của những đứa
con nhưng lại gợi
cho những người
làm cha, mẹ phải
suy nghĩ. Trẻ em
cần được sống
trong mái ấm gia
đình. Mỗi người
cần phải biết giữ
gìn gia đình hạnh
phúc.
2. Ca dao, dân ca:
TT
Chủ đề
Bài
Nội dung
Nghệ thuật
Ý Nghĩa
1
Những câu hát
Bài 1
- Ca ngợi công lao to lớn
của cha mẹ đối với con cái.
- Nhắc nhở bổn phận, trách
nhiệm làm con phải có lòng
- Hình ảnh so sánh độc
đáo
- Âm điệu lời ru
nhẹ nhàng, sâu
- Tình cảm đối với
ông bà, cha mẹ, anh
em và tình cảm ông
bà, cha mẹ đối với

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG
2
về tình cảm gia
đình
kính yêu, biết ơn, vâng
lời…cha mẹ.
lắng.
- Ngôn ngữ giản dị
con cháu luôn là
tình cảm sâu nặng,
thiêng liêng nhất
trong đời sống của
mỗi con người.
Bài 4
- Anh em trong gia đình
phải luôn yêu thương, đùm
bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
- So sánh
2
Những câu hát
về tình yêu quê
hƣơng, đất
nƣớc, con
ngƣời
Bài 1
- Thể hiện tình yêu quê
hương, đất nước.
- Bộc lộ niềm tự hào về quê
hương, đất nước mình
- Thơ lục bát biến thể
- Hò đối đáp
- Ca dao bồi đắp
thêm tình cảm cao
đẹp của con người
đối với quê hương
đất nước.
Bài 4
- Ca ngợi vẻ đẹp của cánh
đồng lúa và vẻ đẹp duyên
dáng, mảnh mai của người
con gái nông thôn.
- Dòng thơ kéo dài.
- Điệp từ, đảo từ và
phép đối xứng, so
sánh.
3. Thơ trung đại:
Tên bài
Tên tác
giả
Thể thơ
Nội dung
Nghệ thuật
Ý nghĩa văn bản
1. Sông
núi
nước
Nam
Chưa rõ
tác giả
Thất ngôn
tứ tuyệt
- h ng định chủ
quyền về lãnh thổ đất
nước.
- Nêu cao ý chí quyết
tâm bảo vệ chủ quyền
đó trước mọi kẻ thù
xâm lược.
- Giọng thơ dõng dạc,
hùng hồn, đanh thép.
- Thể thơ tứ tuyệt ngắn
gọn, súc tích.
- Bài thơ thể hiện
niềm tin vào sức
mạnh chính nghĩa của
dân tộc ta.
- Bài thơ có thể xem
như là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên
của nước ta.
2. Phò
giá về
kinh
Trần
Quang
hải
Ngũ ngôn
tứ tuyệt
- Hào khí của dân tộc
ta ở thời Trần được
tái hiện qua sự kiện
lịch sử chống giặc
Mông- Nguyên xâm
lược, chiến thắng
Hàm Tử, Chương
Dương.
- Dồn hết sức lực, giữ
vững hòa bình, bảo
vệ đất nước. Thể hiện
khát vọng đất nước
thái bình thịnh trị.
- Thể thơ ngũ ngôn tứ
tuyệt cô đọng, hàm súc
để thể hiện niềm tự hào
dân tộc.
- - Hào khí
chiến thắng và khát
vọng về một đất nước
thái bình thịnh trị của
dân tộc ta ở thời nhà
Trần
3. Bánh
trôi
nước
Hồ
Xuân
Hương
Thất ngôn
tứ tuyệt
Đường
luật
- Trân trọng vẻ đẹp,
phẩm chất trong
trắng, son sắt của
người phụ nữ Việt
Nam ngày xưa.
- Cảm thương sâu sắc
cho thân phận chìm
nổi của họ.
- Ngôn ngữ thơ bình
dị, gần gũi với lời ăn
tiếng nói hằng ngày,
hình ảnh ẩn dụ.
- Sáng tạo trong việc
xây dựng hình ảnh
nhiều tầng ý nghĩa.
- Thể hiện cảm hứng
nhân đạo, ca ngợi vẻ
đẹp, phẩm chất của
người phụ nữ đồng
thời thể hiện lòng
cảm thương sâu sắc
đối với thân phận nổi
chìm của họ.

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG
3
4. Qua
đèo
Ngang
Bà
Huyện
Thanh
Quan
Thất ngôn
bát cú
- Miêu tả cảnh Đèo
Ngang thoáng đãng
mà heo hút, thấp
thoáng có sự sống
con người nhưng còn
hoang sơ.
- Thể hiện nỗi nhớ
nước thương nhà, nỗi
buồn thầm lặng cô
đơn của tác giả.
- Sử dụng bút pháp tả
cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo trong việc sử
dụng từ láy gợi hình,
gợi cảm.
- Sử dụng phép đối
hiệu quả trong việc tả
cảnh, tả tình.
- Bài thơ thể hiện tâm
trạng cô đơn thầm
lặng, nỗi niềm hoài
cổ của nhà thơ trước
cảnh vật Đèo Ngang
5.Bạn
đến chơi
nhà
Nguyễn
huyến
Thất ngôn
bát cú
- Bài thơ được lập ý
bằng cách cố tình
dựng lên một tình
huống khó xử khi bạn
đến chơi để rồi hạ
một câu kết “Bác đến
chơi đây ta với ta”
nhưng trong đó là
một giọng thơ hóm
hỉnh chứa đựng tình
bạn đậm đà thắm
thiết.
- Sáng tạo nên tình
huống khó xử khi bạn
đến chơi nhà và cuối
cùng òa ra niềm vui
đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Ngôn ngữ thơ giản dị
- - Bài thơ thể
hiện một quan niệm
về tình bạn, quan
niệm đó vẫn còn có ý
nghĩa, giá trị lớn
trong cuộc sống con
người hôm nay.
4. Văn học hiện đại:
Tác
phẩm
Tác
giả
Thể
thơ
Hoàn cảnh sáng
tác
Nội dung
Nghệ thuật
Ý nghĩa văn bản
1- Cảnh
khuya
2.
- m
tháng
giêng
Hồ
Chí
Minh
(1890-
1969)
Thất
ngô
n tứ
tuyệ
t
- Hai bài thơ
được Bác viết ở
chiến khu Việt
Bắc, trong những
năm đầu của
cuộc kháng chiến
chống Pháp.
(1946-1954)
- Hai bài thơ miêu tả
cảnh trăng ở chiến
khu Việt Bắc, thể
hiện tình cảm với
thiên nhiên, tâm
hồn nhạy cảm, lòng
yêu nước sâu nặng
và phong thái ung
dung, lạc quan của
Bác Hồ.
- Viết theo thể
thơ thất ngôn
tứ tuyệt
Đường luật.
- Có nhiều
hình ảnh thơ
lung linh,
huyền ảo.
- Sử dụng
điệp từ, các
phép tu từ so
sánh có hiệu
quả.
- Bài thơ Cảnh
huya thể hiện một
đặc điểm nổi bật của
thơ Hồ Chí Minh là
sự gắn bó hòa hợp
giữa con người và
thiên nhiên.
- Bài thơ Rằm Tháng
giêng toát lên vẻ đẹp
tâm hồn nhà thơ –
người chiến sĩ Hồ
Chí Minh trước vẻ
đẹp của thiên nhiên
Việt Bắc

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG
4
3.Ti ng
gà trƣa
uân
u n
h
(1942-
1988)
Thơ
Năm
chữ.
- Bài thơ được
viết trong thời kì
đầu của cuộc
kháng chiến
chống mỹ, được
in trong tập thơ
“Hoa dọc chiến
hào” (1968)
- Tiếng gà trưa đã
gọi về những kỉ
niệm đẹp đẽ của
tuổi thơ và tình bà
cháu.
- Tình cảm gia đình
đã làm sâu sắc
thêm tình yêu quê
hương đất nước.
- Bài thơ được
làm theo thể
thơ 5 tiếng có
cách diễn đạt
tình cảm tự
nhiên.
- Nhiều hình
ảnh bình dị,
chân thực.
- Những kỉ niệm về
người bà tràn ngập
yêu thương làm cho
người chiến sĩ thêm
vững bước trên
đường ra trận.
5. Kí Việt Nam:
Tác
phẩm
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
Ý nghĩa văn bản
1. Một
thứ
quà
của
lúa
non:
Cốm
Thạch
Lam
Tùy bút
- Cốm – sản vật của tự
nhiên, đất trời là chất quý
sạch của Trời và là sản
vật mang đậm nét văn
hóa.
- Những cảm giác lắng
đọng tinh tế mà sâu sắc
của tác giả về văn hóa và
lối sống của người Hà
Nội.
- Lời văn trang
trọng, tinh tế, đầy
cảm xúc, giàu chất
thơ.
- Sáng tạo trong lời
văn xen kể và tả
chậm rãi, mang
nặng tính chất tâm
tình, nhắc nhở nhẹ
nhàng.
- Bài văn là sự thể hiện
thành công của những cảm
giác lắng đọng, tinh tế và
sâu sắc của Thạch Lam về
văn hóa và lối sống của
người Hà Nội
2.
Mùa
xuân
của
tôi
Vũ
Bằng
Tùy bút
- Cảnh sắc thiên nhiên,
không khí mùa xuân ở
Hà Nội và miền Bắc
được cảm nhận, tái hiện
trong nỗi nhớ thương da
diết của một người xa
quê.
- Trình bày nội
dung theo mạch
cảm xúc.
- Lựa chọn từ ngữ,
câu văn linh hoạt,
biểu cảm, giàu
hình ảnh.
- So sánh, liên
tưởng độc đáo.
- Văn bản đem đến cho
người đọc cảm nhận về vẻ
đẹp của mùa xuân miền
Bắc hiện lên trong nỗi nhớ
của người con xa quê
- Thể hiện sự gắn bó máu
thịt giữa con người với
quê hương xứ sở - một
biểu hiện cụ thể của tình
yêu đất nước
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
Bài học
Ý nghĩa, đặc điểm
Phân loại
Cách sử dụng
1.Từ
ghép
- Từ ghép chính phụ có tính
chất phân nghĩa. Nghĩa của từ
ghép chính phụ hẹp hơn so
với tiếng chính
- Từ ghép đ ng lập có tính
chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ
ghép đ ng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó
- Từ ghép chính phụ: có tiếng
chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ
sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng
chính đứng trước, tiếng phụ đứng
sau.
Vd: bà ngoại, trắng xóa…
- Từ ghép đ ng lập: có các tiếng
bình đ ng về mặt ngữ pháp.
Vd: ông bà, trầm bổng, …..
- Nghĩa của từ láy được tạo
- Từ láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại

TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG
5
2. Từ láy
thành nhờ đặc điểm âm thanh
của tiếng và sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng.
- Trong trường hợp từ láy có
tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng
gốc) thì nghĩa của từ láy có
thể có những sắc thái riêng so
với tiếng gốc như:
+ sắc thái biểu cảm
+ sắc thái giảm nhẹ
+ sắc thái nhấn mạnh,……
nhau hoàn toàn; nhưng cũng có
một số trường hợp tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ
âm cuối.
Vd: khang khác, đo đỏ
-Từ láy bộ phận:giữa các tiếng có
sự giống nhau về phụ âm đầu và
phần vần.
Vd: xanh xao, liêu xiêu….
3. Đại từ
Đại từ là những từ dùng để trỏ
hay hỏi về người, sự vật, hoạt
động, tính chất….trong một
ngữ cảnh nhất định.
1. Đại từ để trỏ
-Dùng để trỏ người, sự vật (đại từ
xưng hô): tôi, tao, tớ, chúng tôi,
họ…
Vd: Chúng tôi là học sinh.
-Dùng để trỏ số lượng: bấy, bấy
nhiêu…
Vd: Mẹ cho tôi bao nhiêu tiền thì
tôi sử dụng bấy nhiêu.
-Dùng để trỏ hoạt động, tính chất:
vậy, thế…
Vd: Bạn đừng buồn như th .
2. Đại từ để hỏi.
-Dùng để hỏi về người, sự vật: ai,
gì…
Vd: Cái gì đây?
-Dùng để hỏi về số lượng: mấy, bao
nhiêu…
Vd: Bạn có mấy cây viết?
- Dùng để hỏi về hoạt động, tính
chất sự việc: sao, thế nào…
Vd: Sao bạn lại buồn?
- Đại từ có thể đảm
nhiệm các vai trò ngữ
pháp:
+ chủ ngữ
+ vị ngữ
+ phụ ngữ của DT, ĐT,
TT….
Vd: Tôi ăn cơm. (đại từ
làm chủ ngữ)
4. Từ
Hán Việt
- Từ ghép chính phụ: mỹ nhân, ái
quốc, thạch mã….
- Từ ghép đ ng lập: thiên địa, nhật
nguyệt….
- Tạo sắc thái trang
trọng, thể hiện thái độ
tôn kính.
Vd: Đến dự buổi lễ có
ngài đại sứ và phu
nhân.
- Tạo sắc thái tao nhã,
tránh gây cảm giác thô
tục, ghê sợ.
Vd: Bác sĩ đang khám
tử thi.
- Tạo sắc thái cổ, phù
hợp với bầu không khí
xã hội xa xưa.
Vd: Yết iêu đến kinh
đô y t ki n vua Trần
Nhân Tông.
- hi nói hoặc viết
không nên lạm dụng từ
Hán Việt
Vd: Ngoài sân, nhi

