
Trần Thị Thanh Thu Page 1
ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 – HKI
NỘI DUNG ÔN TẬP
- Văn bản + Tiếng Việt: học từ tuần 1 đến tuần 14.
- Tập làm văn: Biểu cảm về vật, người hoặc tác phẩm thơ.
CẤU TRÚC ĐỀ
1. Phần đọc hiểu: 5 điểm.
2. Phần tạo lập văn bản (Tập làm văn): 5 điểm.
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
I. PHẦN VĂN BẢN
- Nắm được: tên tác phẩm, tên tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt.
- Trả lời câu hỏi phải diễn đạt thành câu, đưa câu hỏi vào phần trả lời.
Văn bản/ Tác giả
Thể loại
Phương thc biu đạt
Nội dung
Cổng trường mở ra
(Lí Lan)
Kí
T s kết hợp biểu
cảm, miêu tả.
Tâm trạng của người mẹ vào đêm
trước ngày khai trường của con.
Mẹ tôi
(A-mi-xi)
Truyện
ngắn
T s, biểu cảm
Tnh yêu thương con sâu sắc của
người mẹ
Cuộc chia tay của
những con búp bê
(Khánh Hoi)
Truyện
ngắn
- T s kết hợp miêu
tả, biểu cảm
Tnh cảm của hai anh em.
Cuộc chia tay đầy đau đớn của hai
nhân vật.
Sông núi nước Nam
(Không rõ tgiả)
Thơ
- Biểu cảm
Lời khẳng định chủ quyền lãnh thổ
của dân tộc.
Ý chí quyết tâm bảo vệ tổ quốc.
Phò giá về kinh
(Trn Quang Khải)
Thơ
- Biểu cảm
Hào khí chiến thắng của dân tộc thời
Trần.
Bánh trôi nước
(Hồ Xuân Hương)
Thơ
- Biểu cảm
V đẹp, thân phận, phẩm cht của
người ph nữ trong XHPK.
Qua Đèo Ngang
(B Huyện Thanh
Quan)
Thơ
- Biểu cảm
Khung cảnh hoang sơ của Đèo
Ngang và tâm trạng hoài cổ (nhớ
nước, thương nhà) của bà.
Bạn đến chơi nhà
(Nguyn Khuyn)
Thơ
- Biểu cảm
Tnh bạn tri k, vượt lên trên mọi vật
cht tầm thường của NK
Cảnh khuya
Rằm tháng giêng
(Hồ Chí Minh)
Thơ
- Biểu cảm
Tnh yêu thiên nhiên hòa với tnh
yêu dành cho cách mạng, đt nước.
Tiếng gà trưa
(Xuân Quỳnh)
Thơ
- Biểu cảm
-K niệm đẹp thời u thơ của a chiến
sĩ gắn liền hnh ảnh ng bà và tiếng gà
trưa và mc đích chiến đu.
II. TIẾNG VIỆT
- Nắm được khái niệm, nhận biết, đặt câu.
- Lưu ý: xem lại tt cả các bài tập trong SGK của các bài học.
* Khi lm bi nhận bit hoặc đặt câu cn gạch chân dưới từ được yêu cu.
Ch đ
Tên bi
Khái niệm
Ví d
Từ loại
Từ ghép
- Từ ghép chính ph
- Từ ghép đẳng lập
- cha mẹ, trầm bổng…
- râu ria, bàn ghế…

Trần Thị Thanh Thu Page 2
Từ láy
* Từ láy bộ phận:
- láy âm
- láy vần
* Từ láy toàn bộ
- mênh mông, long lanh…
- lao xao, lênh đênh…
- xa xa, luôn luôn
Từ đồng
nghĩa
- Là những từ c nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
- Hai loại: =>
- Đng nghĩa hoàn toàn: chén-bát,
hoa-bông, heo-lợn, bắp-ngô.
- Đng nghĩa k hoàn toàn: cho-biếu,
ăn-táp, chết-hi sinh, xinh-đẹp
Từ trái
nghĩa
- Là những từ c nghĩa trái
ngược nhau
- sang >< hèn, giàu >< nghèo
giỏi >< yếu
Từ đồng
âm
Những từ phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau
- cổ kính, cổ phiếu, cổ tay.
- đường phèn, đường đi
- đậu xe, đậu xanh
Quan hệ
từ
Phát hiện các lỗi về quan
hệ từ
Quá dễ -> miễn bàn.
Đại từ
- Từ dng để thay thế, xưng
hô (trỏ người, vật)
- Một mảnh tnh riêng, ta với ta
=> trỏ người
- Đnh bao nhiêu ngi thương mình
bấy nhiêu. => trỏ số lượng.
Cm từ
Thnh
ng
- Cm từ c cu tạo cố định,
nhưng đầy đủ nội dung
- ếch ngi đáy giếng
- chân ướt chân ráo
Biện
pháp tu
từ
Điệp ng
- Lặp lại từ ngữ c chủ ý
nhằm tăng sức gợi hnh, gợi
cảm.
- Đngữ nối tiếp: rất lâu, rất lâu k gặp
- Đngữ chuyển tiếp: lạy trời đây ch là
1 giấc mơ. Một giấc mơ thôi
- Đ/ngữ cách quãng: yêu cánh đng,
yêu mi nếp mới, yêu ....
Chơi ch
Lợi dng đặc sắc về âm, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước
- Thy giáo đang tháo giy
- Rồng bay lên ở Thăng Long, rồng
đáp xuống ở Hạ Long
III. TẬP LÀM VĂN
1/ Biểu cảm v vật:
- Biểu cảm về mái trường.
- Biểu cảm về một thứ đ chơi mà em thích.
- Biểu cảm về một mn quà c ý nghĩa với em.
……………………………………………………
2/ Biểu cảm v người:
- Biểu cảm về cha, mẹ.
- Biểu cảm về thầy, cô.
- Biểu cảm về bạn bè.
*Lưu ý:
- Đầy đủ 3 phần, rõ ràng.
- C miêu tả, t s nhưng đằng sau miêu tả, t s phải xen cảm xúc và suy nghĩ của mnh
để tránh sa vào bài văn miêu tả, t s đơn thuần.
3/ Biểu cảm v tác phẩm văn học:
* Lưu ý:
- Phải thuộc thơ.
- Phn mở bi phải chép được bi thơ (đối với thơ Thất ngôn bát cú v thất ngôn t
tuyệt Đường luật).
- Biểu cảm theo bố cc ca bi thơ.

Trần Thị Thanh Thu Page 3
- Thêm cảm nhận, suy nghĩ v câu thơ đằng sau mỗi đoạn phân tích nội dung, nghệ
thuật để tránh sa vo bi văn phân tích tác phẩm dẫn đn lạc thể loại.
DÀN Ý MẪU BIỂU CẢM VỀ TC PHM VH
Ví d: Cảm nghĩ v bi thơ “Bạn đn chơi nh”
I. MỞ BÀI:
- Giới thiệu hoàn cảnh ra đời và tác giả bài thơ.
- Chép bài thơ
II. THÂN BÀI:
* Chuyển ý: Bài thơ là v đẹp của những từ ngữ thuần Việt giản dị, hnh ảnh thơ trong sáng.
Nhưng sáng nht vẫn là tm lòng chân thành của nhà thơ đối với bạn.
- Mở đầu là tiếng reo vui h hởi của nhà thơ khi c bạn đến thăm:
*Chép câu đầu
- Cm từ “by lâu nay” ko xác định rõ tgian, nhưng c lẽ đã rt lâu ri nhà thơ mới được gặp bạn.
Trạng ngữ ch thời gian ở đầu câu cho ta hiểu về s xa cách nhớ mong và bao xúc động vô hạn
khi gặp lại bạn.
- Phân tích từ “bác”: vang lên thể hiện s niềm nở, thân mật, kính trọng xiết bao, một cách xưng
hô thân tình, ...
-> Cảm xúc: Trong đ chúng ta cũng cảm nhận được s thân ái, và thoải mái khi được gặp lại
những người c cng tâm tnh của mnh trong hoàn cảnh đã rt lâu ri mới được gặp nhau.
* Chuyển ý: Quý bạn thế, nhưng 6 câu tiếp theo ta thy NK rơi vào một tnh trạng thât éo le và
kh xử:
*Ghi 6 câu tiếp
- Sáu câu trên toát lên 1 n cười hm hnh. Cái hm hnh gợi lên từ cách dng từ ngữ dân dã, giản
dị của nhà thơ. Nhà thơ c tt cả từ thc vật đến động vật nhưng lại thành ra ko c gì để đãi bạn
thân: có cá, có gà nhưng ko bắt được; c mướp, c bầu c cải nhưng lại ko thể ăn, ...
-> Cảm xúc: Qua các câu thơ, tác giả đã khắc họa lên hnh ảnh về cuộc sống làng quê chân cht
và thân thuộc. Ta đọc mà cảm thy thân thương gần gũi như chính quê mình. Chốn quê tuy nghèo
nhưng cảnh vật th thật s sống động, c ao cá in bng những hàng tre xanh mát, ...
- “Miếng trầu là đầu câu chuyện” thế mà Nguyễn Khuyến th “Đầu trò tiếp khách trầu không c”,
s thiếu thốn đã được ông nâng cao một cách hm hnh, hài hước đến tột đnh.
- Phép đối chặt chẽ, giọng thơ nhẹ nhàng, vui tươi, hm hnh. Nghệ thuật phng đại, đẩy cái
nghèo lên đến tột cng để nhn mạnh tnh bạn thiết tha, đậm đà:
* Chép câu cuối
- Lần thứ hai, từ “bác” đã xut hiện trong bài thơ, thể hiện s tru mến, kính trọng.
- Thiếu thốn vật cht được đẩy lên tận cng để hé mở s di dào về phương diện khác. Mọi cái
đều “không c”, ch c duy nht một thứ, đ là tnh bạn thắm thiết mà không một thứ vật cht nào
c thể thay thế được, ...
- Phân tích cm từ “ta với ta”: Chữ “ta” trong bài thơ này là “tôi”, là “bác”, là “hai chúng ta”.
Cm từ “ta với ta” biểu lộ một niềm vui trọn vẹn, toả rộng trong không gian và thời gian, ...
-> Cảm xúc: Tuy ch là một bài thơ ngắn, thế nhưng nó đã khiến cho chúng ta xúc động trước
tnh bạn của những người tri k với nhau. Vật cht d là nhỏ nht cũng bị gạt sang một bên
nhường chỗ cho những tm lòng tri âm tri k với nhau. Thật đáng ngưỡng mộ những tnh bạn như
vậy.
III. KẾT BÀI:
Bài thơ giúp ta hiểu NK ko ch là nhà thơ của làng cảnh nông thôn mà còn là nhà thơ của
tnh bạn, tnh người. Nguyễn Khuyến đã dng cái ko để ni cái c, cái ko là vật cht, cái c là
tnh bạn cao đẹp. Ý thơ cht chứa bao nhiêu cảm xúc dạt dào tru mến, lời thơ giản dị đã vẽ lên
chân dung một tnh bạn đẹp mẫu mc của mọi thời đại.

Trần Thị Thanh Thu Page 4
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1
Phn I: (5 điểm)
Đọc đoạn trích sau v thực hiện yêu cu bên dưới:
“Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã.
Người ta nói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ
cũng khuyết mọt miếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng,
bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi đẻ
rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khi ngủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê
thấp không tài nào xoa bóp khỏi. [...]Bố ơi! Bố chữa làm sao được lành lặn đôi bàn chân ấy: đôi
bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bnh"
(Theo Duy Khán, Tui thơ im lặng).
1. Cho biết đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? V sao em biết? (1điểm)
2. Nêu nội dung, nghệ thuật được sử dng trong đoạn trích trên. (0.5 điểm)
3. Ch ra quan hệ từ trong câu sau và cho biết quan hệ từ đ biểu thị ý nghĩa quan hệ g? (0.5 đ)
Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã.
4. Từ đoạn trích trên, em hãy viết vài câu văn (3-5 câu) để bày tỏ tnh cảm của mnh với bố. (2đ)
5. Đặt câu với cặp từ đng âm sau (trong câu phải c cả hai từ đng âm) (1 điểm)
báo (danh từ) – báo (động từ)
Phn II: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đ 1: Viết bài văn để phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya (H Chí Minh).
Đ 2: Hãy viết bài văn để phát biểu cảm nghĩ về một ma mà em thích nht trong năm.
ĐỀ 2
Phn I: (5 điểm)
Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Có hai người bạn chơi với nhau rất thân. Một hôm hai người rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi
với nhau thì thình lình họ gặp một con gấu rất to ra chặn đường. Một người nhanh chân leo lên
một cây cao. Người còn lại hoảng sợ không biết làm thế nào Thấy là mình sắp bị tấn công, anh ta
liền nằm lăn ra đất.
Con gấu lại gần và dí sát mõm vào anh ta ngửi khắp người, anh ta nín thở và giả bộ như đã
chết thực sự. Chẳng bao lâu, con gấu bỏ đi vì gấu không bao giờ đụng đến xác chết.
Khi con gấu đã đi khỏi, người ở trên cây leo xuống và đùa cợt hỏi thăm người bạn mình:
- Gấu đã thầm thì điều gì vào tai anh thế?
Người bạn trả lời:
- Nó khuyên tôi đừng bao giờ làm bạn với người đã bỏ mình lúc gặp nguy hiểm.
(Truyn ngụ ngôn)
Câu 1: Câu chuyện trên nói về chủ đề gì? Hãy nêu tên một bài thơ đã học trong chương
trình có cùng chủ đề, nêu tên tác giả. (1 điểm)
Câu 2:
a. Xác định một từ ghép, một từ láy trong bài thơ trên. (0,5 điểm)
b.Tìm một từ trái nghĩa với từ “tấn công” , “nguy hiểm” (0,5 điểm)
Câu 3: Em hãy nêu một bài học mà em nhận được từ câu chuyện trên? (1 điểm)
Câu 4: Viết đoạn văn trong khoảng 3 – 5 dòng trnh bày suy nghĩ của em về tình bạn . (2đ)
Phn II: (5 điểm)
Đ 1: Chọn và phát biểu cảm nghĩ về một trong các bài thơ sau: Nam quốc sơn hà – Lý Thường
Kiệt, Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan, Cảnh khuya - H Chí Minh (5 điểm)
Đ 2: Hãy viết bài văn để phát biểu cảm nghĩ về một món quà mà em thích nht.

Trần Thị Thanh Thu Page 5
ĐỀ 3
Phn I: Câu hỏi (5 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau v trả lời các câu hỏi ở bên dưới.
“Người ta nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ những nét mặt thương yêu, nhớ những con đường đã đi
về năm trước, nhớ người bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên những con đường vắng v ngào ngạt
mi hoa xoan còn thơm ngát hơn cả hoa cau, hoa bưởi. Người ta nhớ heo may giếng vàng; người
ta nhớ cá mè, rau rút; người ta nhớ trăng bạc, chén vàng.
Nhớ quá, bt cứ cái g của Hà Nội cũng nhớ, bt cứ cái g của Bắc Việt cũng nhớ, nhớ từ
cánh đng lúa con gái mơn mởn nhớ đi, nhớ từ tiếng hát của người mẹ ru con buổi trưa hè mà
nhớ lại; nhớ hoa su rng đầu đường Hàng Trống, nhớ quả bàng ở Hải Hậu rng xuống bờ sông
Đào, nhớ sen Linh Đường thơm ngào ngạt cả bầu trời nhớ lên, nhớ nhãn Hưng Yên, vải V Bản,
cá anh vũ Việt Tr, na Láng, bưởi Vạn Phúc, cam Bố Hạ, đào Sa Pa, mà nhớ xuống.”
(Vũ Bằng – Thương nhớ mười hai)
Câu 1. Hãy xác định phương thức biểu đạt và nội dung của đoạn văn trên. (1 điểm)
Câu 2. Nội dung đoạn văn trên c liên quan đến bài thơ nào em đã học? Tác giả là ai? Hãy chép
lại nguyên văn bài thơ y. (1 điểm)
Câu 3. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dng nghệ thuật nào nổi bật? Tác dng của nghệ thuật
đ là g? (1 điểm)
Câu 4. Hãy tm một từ trái nghĩa với từ in đậm trong câu văn sau: (0,5 điểm)
“Người ta nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ những nét mặt thương yêu, nhớ những con đường đã đi
về năm trước, nhớ người bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên những con đường vắng vẻ ngào ngạt
mi hoa xoan còn thơm ngát hơn cả hoa cau, hoa bưởi.”
Câu 5. Đối với bản thân em, hnh ảnh nào in sâu trong kí ức mà em nhớ nht? Hãy viết vài ba câu
trnh bày cảm xúc đ. (1,5 điểm)
Phn II: Tập lm văn (5 điểm)
Đề: Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về một trong các bài thơ sau: Sông núi nước Nam (chưa rõ
tác giả), Bánh trôi nước (H Xuân Hương), Cảnh khuya (H Chí Minh).
Đ 2: Viết một bài văn để phát biểu cảm nghĩ về một người thân trong gia đình mà em yêu quý.