
UBND THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TRƯỜNG THCS VŨNG TÀU
ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA
CUỐI HKI NGỮ VĂN LỚP 7
Năm học 2022 – 2023
I.
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1.
Văn bản
- Thể loại: nghị luận văn học; tản văn, tùy bút; văn bản thông tin.
- Chủ điểm: Những góc nhìn văn chương, Quà tặng của thiên
nhiên, Từng bước hoàn thiện bản thân.
Ngư liêu: lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại
văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn
trich/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có
ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc.
*
Yêu cầu cần đạt:
-
Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn
học.
-
Nhận biết được các đặc điểm của tản văn, tùy bút (chất trữ tình, cái tôi, ngôn
ngữ).
-
Nhận biết được chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ
văn bản.
-
Nhận biết được đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc hay
luật lệ trong hoạt động, vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện
thông tin cơ bản của văn bản.
-
Nhận biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo
trong văn bản thông tin.
-
Giải thích về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
-
Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân
hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề trong văn bản.
2.
Tiếng Việt

-
Yếu tố Hán Việt, từ Hán Việt.
-
Mạch lạc trong văn bản.
-
Ngôn ngữ các vùng miền.
-
Thuật ngữ
*
Yêu cầu cần đạt:
-
Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của một số từ có
yếu tố đó.
-
Nhận biết được sự mạch lạc của văn bản.
-
Nhận biết được ngôn ngữ các vùng miền. Hiểu và trân trọng sự
khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền.
-
Nhận biết được đặc điểm, chức năng của thuật ngữ.
II.
Viết
Thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay vận động.
*
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được những thông tin cần thiết về trò chơi hay hoạt động
(hoàn cảnh diễn ra, đối tượng tham gia).
-
Trình bày được quy tắc hoặc luật lệ của trò chơi hay hoạt động,
trình tự các bước cần thực hiện trong trò chơi hay hoạt động đó.
-
Nêu được ý nghĩa của trò chơi hay hoạt động đối với con người.
PHẦN 2: CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ
I.
HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
-
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
-
Số câu: 8
+ Đọc hiểu văn bản: 4 câu trắc nghiệm, 3 câu hỏi ngắn.
+ Viết: 1 câu
-
Số điểm: 10
-
Thời gian làm bài: 90 phút.
II.
SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHO CÁC CẤP ĐỘ

TT
Kĩ
năng
Nội
dung/đ
ơn vi
kiến
thư
c
Mư
c độ nhận thư
c
Tổng
%
điểm
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận du ng
Vận du ng
cao
TNKQ
T
L
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1
Đọc
hiểu
Văn bản
3 câu
1.5 đ
-
-
1 câu
1.5 đ
-
1 câu
1.0 đ
-
-
60%
Tiếng
Việt
1 câu
0.5 đ
-
-
1 câu
1.5 đ
-
-
-
-
2
Viết
Văn
thuyết
minh.
-
-
-
-
-
-
-
1
câu
4.0
đ
40%
Tổng điểm, tỉ lệ
20%, 2.0đ
30%, 3.0đ
10%, 1.0đ
40%, 4.0 đ
100

III.
MA TRẬN
T
T
Chương
/ Chủ
đề
Nội
dung/Đ
ơn
vi
kiến
thư
c
Mư
c độ đanh gia
Sô câu hoi theo mư
c
độ nhận
thư
c
N
h
ậ
n
bi
ết
Thô
n g
hiểu
Vận
dun
g
Vận
dun
g
cao
1
Đọc
hiểu
-
Nghị
luận văn
học
-
Tản
văn, tùy
bút.
- Văn
bản
thông
tin.
Tiếng
Việt:
- Yếu tố
Hán
Việt, từ
Hán
Việt.
-
Mạch
lạc trong
văn bản.
-
Ngôn
ngữ các
vùng
miền.
-
Thu
ật
ngữ
Nhận biết:
-
Nhận biết được các đặc
điểm của văn bản nghị
luận( ý kiến, lý lẽ), tản văn,
tùy bút, văn bản thông tin.
-
Nhận biết được vai trò
của chi tiết trong văn bản,
sự mạch lạc của văn bản.
-
Xác định được nghĩa của
một số yếu tố HV và nghĩa
của từ HV
-
Nhận biết đặc điểm, chức
năng của thuật ngữ, ngôn
ngữ vùng miền.
Thông hiểu:
-
Hiểu chủ đề, thông điệp,
ý nghĩa của vb; hiểu tình
cảm, cảm xúc của người
viết thể hiện qua ngôn ngữ
văn bản.
-
Hiểu được mgh giữa đặc
điểm văn bản với mục đích
của nó.
-
Hiểu công dụng của một
số từ Hán Việt.
Vận dung:
-
Biết sd ngôn ngữ vùng
miền.
-
Giải thích được một quy
tắc hoặc luật lệ trong trò
chơi hay hoạt động.
-
Nêu ý kiến nhận xét của
mình về một nhân vật trong
4
TN
2 TL
1TL

tác phẩm
-
Nêu được cảm nhận về
con người, sự việc.
2
Viết
Văn
thuyết
minh.
Biết viết bài văn thuyết
minh về quy tắc hoặc luật
lệ trong trò chơi hay vận
động.
1TL
Tổng
4T
N
2TL
1
TL
1 TL
Ti lê %
20
%
30
%
10%
40%
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HK1 MÔN NGỮ VĂN 7
NĂM HỌC: 2022-2023
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1.
Văn bản
- Thể loại: nghị luận văn học; tản văn, tùy bút; văn bản thông tin.
- Chủ điểm: Những góc nhìn văn chương, Quà tặng của thiên
nhiên, Từng bước hoàn thiện bản thân.
Ngư liêu: lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại
văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn
trich/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có
ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc.
*
Yêu cầu cần đạt:
* Tản văn: + Là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc có cách thể hiện đa dạng
+ Mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của
người viết qua các hiện tượng đời sông thường nhật, giàu ý nghĩa xã hội.
* Tùy bút: + là một thể trong ký, dùng để ghi chép, miêu tả.
+ Thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện
tượng và vấn đề của đời sống.
- Chất trữ tình trong tản văn, tuỳ bút là yếu tố được tạo từ vẻ đẹp của cảm xúc,
suy nghĩ, vẻ đẹp của thiên nhiên tạo vật để tạo nên rung động thẩm mĩ cho người
đọc.