THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 7 – NĂM HỌC 2021-2022
I. Đọc – hiểu (trắc nghiệm): 5,0 điểm
1. Văn bản:
1.1. Nội dung:
- Ca dao về tình cảm gia đình (bài 1); Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người
(bài 4).
- Thơ hiện đại: Cảnh khuya; Rằm tháng giêng; Tiếng gà trưa.
1.2. Yêu cầu:
- Nhận biết được: phương thức biểu đạt, thể thơ; tác giả, tác phẩm (với thơ hiện đại).
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các văn bản thơ, ca dao
- Hiểu được ý nghĩa của một số chi tiết, hình ảnh thơ đặc sắc trong các văn bản;
- Nhận biết được các văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể thơ.
- Hiểu được nét tương đồng giữa các văn bản.
2. Tiếng Việt:
2.1 Nội dung:
- Từ loại: quan hệ từ; đại từ.
- Thành ngữ.
- Phép tu từ: điệp ngữ.
2.2. Yêu cầu:
- Nhận diện và hiểu ý nghĩa của từ loại trong văn cảnh; chọn từ loại phù hợp với văn cảnh.
- Nhận diện và hiểu nghĩa thành ngữ trong văn cảnh; chọn thành ngữ phù hợp với văn cảnh.
- Nhận diện và hiểu tác dụng của phép tu từ điệp ngữ trong văn cảnh.
II. Làm văn tự sự: 5,0 điểm
Biểu cảm về sự vật.
(Làm bài văn biểu cảm có sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả để khơi gợi cảm xúc).
1
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
PHẦN MỘT: ĐỌC – HIỂU (Trắc nghiệm)
1. Phần văn bản:
a/ Ca dao, dân ca: PTBĐ chính: Biểu cảm
TT Chủ đề Bài Nội dung Nghệ thuật Ý Nghĩa
- Ca ngợi công lao to lớn - Hình ảnh so sánh độc Tình cảm đối với
Bài 1 của cha mẹ đối với con cái. đáo ông bà, cha mẹ, anh
- Nhắc nhở bổn phận, - Âm điệu lời ru em và tình cảm ông
1 Những câu hát trách nhiệm làm con phải nhẹ nhàng, sâu bà, cha mẹ đối với
về tình cảm có lòng kính yêu, biết ơn, lắng. con cháu luôn là
gia đình vâng lời…cha mẹ. - Ngôn ngữ giản dị tình cảm sâu nặng,
thiêng liêng nhất
trong đời sống của Bài 4 Anh em trong gia đình - So sánh
mỗi con người. phải luôn yêu thương, đùm
bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
-Thể hiện tình yêu quê - Thơ lục bát biến thể Ca dao bồi đắp
Bài 1 hương, đất nước. - Hò đối đáp thêm tình cảm cao
2 Những câu hát - Bộc lộ niềm tự hào về đẹp của con người
quê hương, đất nước mình về tình yêu đối với quê hương
quê hương, đất nước. - Ca ngợi vẻ đẹp của cánh -Dòng thơ kéo dài.
đất nước, con Bài 4 đồng lúa và vẻ đẹp duyên -Điệp từ, đảo từ
người dáng, mảnh mai của và phép đối xứng,
người con gái nông thôn. so sánh.
b/ Văn học hiện đại: PTBĐ chính: Biểu cảm
Tác Thể Hoàn cảnh Tác giả Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa văn bản phẩm thơ sáng tác
2
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
Bài thơ được - Tiếng gà trưa -Bài thơ được - Những kỉ niệm về
viết trong thời đã gọi về những làm theo thể người bà tràn ngập
Xuân Thơ kì đầu của kỉ niệm đẹp đẽ thơ 5 tiếng có yêu thương làm cho 1.
Tiếng Quỳnh Năm cuộc kháng của tuổi thơ và cách diễn đạt người chiến sĩ thêm
gà trưa (1942- chữ. chiến chống tình bà cháu. tình cảm tự vững bước trên
1988) Mỹ, được in - Tình cảm gia nhiên. đường ra trận.
trong tập thơ đình đã làm sâu - Nhiều hình
“Hoa dọc sắc thêm tình yêu ảnh bình dị,
chiến hào” quê hương đất chân thực.
(1968) nước.
- Hai bài thơ - Hai bài thơ -Viết theo - Bài thơ Rằm
Hồ Chí Thất được Bác viết miêu tả cảnh thể thơ thất Tháng Giêng toát
2. Minh ngôn ở chiến khu trăng ở chiến ngôn tứ tuyệt lên vẻ đẹp tâm hồn
Rằm (1980- tứ Việt Bắc, khu Việt Bắc, Đường luật. nhà thơ – người
tháng 1969) tuyệt trong những thể hiện tình -Có nhiều chiến sĩ Hồ Chí
Giêng năm đầu của cảm với thiên hình ảnh thơ Minh trước vẻ đẹp
cuộc kháng nhiên, tâm hồn lung linh, của thiên nhiên
3- Cảnh chiến chống nhạy cảm, lòng huyền ảo. Việt Bắc.
khuya Pháp. yêu nước sâu -Sử dụng - Bài thơ Cảnh
(1946-1954) nặng và phong điệp từ, các Khuya thể hiện
thái ung dung, phép tu từ so một đặc điểm nổi
lạc quan của Bác sánh có hiệu bật của thơ Hồ Chí
Hồ. quả . Minh là sự gắn bó
hoà hợp giữa con
người và thiên
nhiên.
*Yêu cầu Hs nắm:
+ Phương thức biểu đạt;
+ Nội dung, ý nghĩa văn bản;
+ Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản;
3
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
+ Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại
+ Đặc điểm thể thơ.
2. Phần Tiếng Việt:
Bài học Ý nghĩa, đặc điểm Phân loại Cách sử dụng
Đại từ là những từ dùng để 1. Đại từ để trỏ - Đại từ có thể đảm
trỏ hay hỏi về người, sự vật, -Dùng để trỏ người, sự vật (đại nhiệm các vai trò
1. Đại từ hoạt động, tính chất….trong từ xưng hô): tôi, tao, tớ, chúng ngữ pháp:
một ngữ cảnh nhất định. tôi, họ… + chủ ngữ
Vd: Chúng tôi là học sinh. + vị ngữ
-Dùng để trỏ số lượng: bấy, bấy + phụ ngữ của DT,
nhiêu… ĐT, TT….
Vd: Mẹ cho tôi bao nhiêu tiền Vd: Tôi ăn cơm. (đại
thì tôi sử dụng bấy nhiêu. từ làm chủ ngữ)
-Dùng để trỏ hoạt động, tính
chất: vậy, thế…
Vd: Bạn đừng buồn như thế.
2. Đại từ để hỏi.
-Dùng để hỏi về người, sự vật:
ai, gì…
Vd: Cái gì đây?
-Dùng để hỏi về số lượng: mấy,
bao nhiêu…
Vd: Bạn có mấy cây viết?
-Dùng để hỏi về hoạt động, tính
chất sự việc: sao, thế nào…
Vd: Sao bạn lại buồn?
4
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
- Là những từ dùng để biểu -QHT dùng độc lập: và, với, + Có trường hợp bắt
thị các ý nghĩa quan hệ như như, là, mà… buộc dùng QHT. Nếu
sở hữu, so sánh, nhân quả, Vd: Đồ chơi của chúng tôi không có QHT thì câu
tương phản…giữa các bộ chẳng có nhiều. văn sẽ đổi nghĩa hoặc
phận của câu hay giữa câu -QHT dùng thành cặp: Nếu – không rõ nghĩa.
2.Quan với câu trng đoạn văn. thì, vì – nên, tuy-nhưng, không Vd: Tôi đến trường
hệ từ VD:Vì trời mưa to nên những - mà còn,… bằng xe đạp.
đường rất trơn.-> QH nhân- Vd: Nếu tôi cố gắng học thì tôi + Có trường hợp
sẽ đạt học sinh giỏi. không bắt buộc dùng quả
QHT.
Vd: Cái tủ bằng gỗ
anh ấy vừa mới mua
rất đẹp.
-Thiếu quan hệ từ.
3.Các lỗi Vd: Bài ca dao đã nói về nỗi nhớ quê nhà người con gái lấy chồng xa.
thường ->Sửa: Bài ca dao đã nói về nỗi nhớ quê nhà của người con gái lấy chồng xa.
gặp khi - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
sử dụng Vd: Dưới ngòi bút của mình, Nguyễn Trãi đã dựng lên cảnh Côn Sơn thật là nên thơ.
quan hệ ->Sửa: Bằng ngòi bút của mình, Nguyễn Trãi đã dựng lên cảnh Côn Sơn thật là nên
từ. thơ.
- Thừa quan hệ từ.
Vd: Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn bình dị ……
->Sửa: bỏ QHT “qua”.
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Vd: Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán, không những
giỏi về môn Văn.
->Sửa: Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán mà còn giỏi …
5
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
Thành ngữ là loại cụm từ có - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt - Thành ngữ có thể
4.Thành cấu tạo cố định, biểu thị một nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của làm CN,VN hay làm
ngữ ý nghĩa hoàn chỉnh. các từ tạo nên nó. phụ ngữ trong cụm từ.
Vd: Thân em vừa trắng lại Vd: xấu như ma Vd: Anh ấy/ khỏe
vừa tròn -Nhưng thường thông qua một số như voi.
Bảy nổi ba chìm với nước phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so ->Vị ngữ
non. sánh… - Thành ngữ ngắn gọn,
Vd: chân cứng đá mềm hàm súc, có tính hình
tượng, tính biểu cảm
cao.
5. Điệp Khi nói hoặc viết, người ta Điệp ngữ có nhiều dạng:
ngữ có thể dùng biệp pháp lặp lại + điệp ngữ cách quãng, Vd :
từ ngữ (hoặc cả một câu) để Cháu chiến đấu hôm
làm nổi bật ý, gây cảm xúc nay
mạnh. Cách lặp lại như vậy Vì lòng yêu Tổ quốc
gọi là điệp ngữ. Vì xóm làng thân
thuộc
Bà ơi, cũng vì bà…
Vd:
+ điệp ngữ nối tiếp, Chuyện kể từ nỗi nhớ
sâu xa
Thương em, thương
em, thương em biết
mấy…
+ điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ Vd:
Vậy mà giờ đây, anh vòng).
em tôi sắp phải xa
nhau. Có thể sẽ xa
nhau mãi mãi. Lạy
trời đây chỉ là một
6
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
giấc mơ. Một giấc mơ
thôi.
PHẦN HAI: TỰ LUẬN (TẬP LÀM VĂN) 5.0 điểm
Văn biểu cảm (kết hợp miêu tả, tự sự)
- Cảm nghĩ về sự vật (món quà, loài cây, loài hoa, loài quả, ngôi trường, mùa trong năm, đồ dùng
học tập,….)
➢ Mở bài:
- Nêu sự vật em yêu
Dàn bài - Lí do em yêu thích sự vật đó
chung về bài ➢ Thân bài:
văn biểu cảm - Biểu cảm kết hợp với tả về những đặc điểm tiêu biểu gợi cảm của sự vật đó.
về sự vật - Biểu cảm về vai trò, ý nghĩa của sự vật đối với con người.
- Biểu cảm kết hợp với tự sự về sự gần gũi, gắn bó giữa em với sự vật đó:
+ Trong cuộc sống hằng ngày
+ Hoặc hồi tưởng kỉ niệm gắn bó
- Bộc lộ tình cảm với đối tượng qua một tình huống nào đó: liên tưởng, tưởng
tượng hướng đến tương lai -> bộc lộ cảm xúc. (vd: Nếu một ngày nào đó không
còn…. Ước mong sao…….)
➢ Kết bài: Tình cảm của em đối với sự vật đó.
7
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
ĐỀ THAM KHẢO
MÔN: NGỮ VĂN
LỚP: 7
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng (0.5 điểm)
Câu 1. Hai câu dưới đây được trích từ bài thơ nào?
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
A. Cảnh khuya
B. Bánh trôi nước
C. Tiếng gà trưa
D. Qua đèo Ngang
Câu 2. Bài thơ « Rằm tháng giêng » được viết theo thể thơ gì?
A. Tự do
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Ngũ ngôn
D. Lục bát
Câu 3. Tác giả bài thơ « Tiếng gà trưa » là ai ?
A. Hồ Chí Minh.
B. Xuân Quỳnh.
C. Hồ Xuân Hương.
D. Nguyễn Trải.
Câu 4. Nhận xét nào đúng nhất về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ Cảnh khuya và
Rằm tháng Giêng ?
A. Cảnh vật có màu sắc cổ điển vừa toát lên sức sống của thời đại.
B. Tâm hồn thi sĩ kết hợp thật đẹp với phẩm chất chiến sĩ trong con người Hồ Chí Minh.
C. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật có giá trị biểu cảm cao.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 5. Dạng điệp ngữ nào được sử dụng trong đoạn thơ sau?
…Nghe xao động nắng trưa
8
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ…
A. Nối tiếp
B. Chuyển tiếp
C. Cách quãng
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 6: Nhận định nào đúng với nội dung bài thơ “ Tiếng gà trưa”?
A. Nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
B. Tình bạn đậm đà, thắm thiết, cao đẹp.
C. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước thiết tha và phong thái
ung dung của người chiến sĩ.
D. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương, đất nước.
Câu 7: Vì sao trong ca dao, dân ca thường dùng các hình ảnh núi non, trời biển, nước trong
nguồn,… để so sánh công lao của cha mẹ đối với con cái?
A. Vì những hình ảnh này gần gũi với đời sống con người.
B. Vì những hình ảnh này đẹp và có giá trị biểu cảm cao.
C. Vì dùng những hình ảnh này làm cho các bài ca dao dễ thuộc, dễ nhớ.
D. Vì đây là những hình ảnh chỉ sự vật hiện tượng to lớn, vĩ đại, vĩnh hằng; chỉ có những
hình ảnh đó mới diễn tả được ông lao của cha mẹ.
Câu 8: Thành ngữ nào sau đây có nghĩa “chỉ sự hiểu biết hạn hẹp”?
A. ba chìm bảy nổi
B. đẽo cày giữa đường
C. ếch ngồi đáy giếng
D. thầy bói xem voi
Câu 9: Có thể dùng quan hệ từ nào để điền vào chỗ trống trong câu văn: "Khuôn mặt...cô gái
không có nét gì đặc biệt nhưng rất ưa nhìn."
A. của
B. và
C. bằng
D. về
Câu 10: Câu ca dao nào dưới đây có chứa đại từ trỏ số lượng?
9
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 7
A. "Ai đi đâu đấy hỡi ai".
B. "Cô kia cắt cỏ bên sông"
C. "Ai làm cho bể kia đầy".
D. "Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu".
II. Phần tự luận: 5 điểm
Đề: Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp và màu sắc của riêng mình. Em hãy viết bài văn biểu cảm
về một loài hoa mà em yêu thích .
-HẾT-