Môn: GẢI PHẪU SINH LÝ
ợc 10A CĐYTHP 2024-2027 VŨ HỒNG SƠN 0948 315 926
pg. 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH LÝ DƯỢC 10A
VŨ HỒNG SƠN
Câu 1: Tnh bày tính chất hóa chức năng của máu; phân loại hthống nhóm
máu ABO
Trả lời:
1. Tính chất lý hóa của máu
- Máu là chất lỏng đỏ tươi bao gồm các tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu, tiểu
cầu và một dịch vàng chanh là huyết tương.
- Độ nhớt của máu cao gấp 5 lần so với nước cất. Độ nhớt của máu phụ thuc số
ợng tế bào của máu và tỉ lệ protein huyết tương.
- Tỷ trọng của máu toàn phần bằng 1051 ± 5. Tỷ trọng của máu phụ thuộc vào số
ợng tế bào và nồng độ các chất trong huyết tương.
- pH của máu bằng 7,39 ± 0,02, được duy trì hằng định nhờ tác dụng của h
thống đệm trong máu, vai trò của thận và phối.
- Áp suất thẩm thấu của máu toàn phần bằng 7,5 atmotphe, chủ yếu do muối
khoáng có trong máu tạo ra.
- Các protein trong huyết tương tạo ra áp suất keo, áp suất keo của máu bằng 25
mmHg
- Trọng lượng riêng: Máu chiếm 6-8% trọng lượng thể. Thể tích máu của người
trưởng thành khoảng 4,5-5,5 lít ở nữ và 5-6 lít ở nam.
Trung bình một người có 70 ml/ kg trọng lượng cơ thể
2. Chức năng của máu
2.1. Chức năng hô hấp
Máu vận chuyển oxy tphổi đến các tế bào cacbonic từ các về phổi (do
hồng cầu đảm nhiệm)
2.2. Chức năng dinh dưỡng
Máu vận chuyển các chất dinh dưỡng được hấp thu từ ống tiêu hoá đến các
để cung cấp cho các tế bào hoạt động.
Môn: GẢI PHẪU SINH LÝ
ợc 10A CĐYTHP 2024-2027 VŨ HỒNG SƠN 0948 315 926
pg. 2
2.3. Chức năng đào thải
Máu vận chuyển sản phẩm cặn do chuyển hoá các chất tạo ra tcác đến
thận, phổi... để đào thải ra ngoài.
2.4. Chức năng bảo vệ cơ thể
Nhchức năng thực bào, đáp ứng miễn dịch của bạch cầu và cơ chế tự cầm máu
mỗi khi tổn thương mạch máu.
2.5. Chức năng điều nhiệt
Máu vận chuyển nhiệt từ trung tâm ra ngoại biên, giữ cho nhiệt độ thể dao
động trong phạm vi hẹp trong khi nhiệt độ môi trường chênh lệch so với nhiệt độ
thể.
2.6 Chức năng điều hoà và duy trì sự cân bằng nội môi
Các chỉ số như: cân bằng nước, độ pH, áp suất thẩm thấu, tỷ lệ các chất đin
giải...luôn được ổn định bằng chế hấp thu chế đệm trong máu để hằng
định nội môi.
2.7. Chức năng điều hoà thể dịch
Máu mang các hormone các chất dinh dưỡng sinh ra tquan này đến
quan khác, góp phần vào sự điều htrao đổi chất, sinh trưởng phát triển, điều
hoà các qúa trình sinh lý và sự thống nhất của toàn bộ cơ thể.
3. Phân loại hệ thống nhóm máu ABO
+ Hệ thống nhóm máu ABO:
Trên màng hồng cầu có 2 loại ngưng kết nguyên (kháng nguyên) A và B.
Huyết tương có 2 loại ngưng kết tố (kháng thể) đó là a (anti A) và ẞ (anti B).
Khi kháng nguyên A gặp kháng thtương ng α kháng nguyên B gặp kháng
thể tương ứng ẞ sẽ gây ngưng kết hồng cầu thành từng đám.
Trên màng hồng cầu có thể có kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B hoặc có cả
2 kháng nguyên A và B hoặc không có kháng nguyên nào.
Môn: GẢI PHẪU SINH LÝ
ợc 10A CĐYTHP 2024-2027 VŨ HỒNG SƠN 0948 315 926
pg. 3
Tên của nhóm máu là tên của kháng nguyên có trên màng hồng cầu. Do đó máu
của người gồm 4 nhóm máu: A; B; AB; O. Đồng thời trong huyết tương chứa
kháng thể α hoc ẞ không tương ứng với kháng nguyên có trên màng hồng cầu.
Tên nhóm máu
Kháng nguyên trên
mạng hồng cầu
Kháng thể trong huyết
tương
A
A
Β (Anti B)
B
B
α (Anti A)
AB
A và B
Không có
O
Không có
α (Anti A) và Β (Anti
B)
Câu 2. Trình bày nguyên tắc truyền máu? Vẽ sơ đồ truyền máu và giải thích?
Cách xác định nhóm máu, các tai biến có thể xảy ra trong truyền máu?
Trả lời:
1. Nguyên tắc truyền máu
Qui tắc truyền máu cơ bản: Không để kháng nguyên gặp kháng thể tương
ng. Theo qui tắc này thì nhóm máu nào chỉ truyền cho nhóm đó. Ví dụ: nhóm
máu A truyền cho nhóm máu A, nhóm máu B truyền cho nhóm máu B..
Qui tắc truyền máu tối thiểu: Không để kháng nguyên trên màng hồng cầu
người cho gặp kháng thể tương ứng trong huyết tương người nhận. Như vậy
theo nguyên tắc này thì nhóm máu O gọi là nhóm máu "cho phổ thông" (do
không có kháng nguyên). Đồng thời nhóm máu AB không có kháng thể nên có
thê nhận của tất cả các nhóm khác và nhóm máu AB gọi là nhóm máu "nhận
phổ thông". Theo qui tắc này, lượng máu truyền không nên vượt quá 500 ml
phải truyền thật chậm.
2. Sơ đồ truyền máu
Môn: GẢI PHẪU SINH LÝ
ợc 10A CĐYTHP 2024-2027 VŨ HỒNG SƠN 0948 315 926
pg. 4
3. Cách xác định nhóm máu
Để xác định nhóm máu của người cho và người nhận, ta dùng huyết thanh
mẫu hoặc dùng hồng cầu mẫu. Mặc dù đã biết nhóm máu của người cho và
người nhận nhưng trước khi truyền máu bao giờ ngưi ta cũng phải làm phản
ứng chéo để xác định sự hoà hợp giữa máu người cho và người nhận.
+ Hệ thống nhóm máu Rh (Rhesus)
Các kháng nguyên của hệ thống Rh: Người ta đã xác định được những kháng
nguyên của hệ Rh là: C, D, E và c, d, e. Mỗi người sẽ có một trong 2 kháng
nguyên của 3 cặp kháng nguyên: Cc, Dd, Ee. Kháng nguyên D phổ biến nhất và
cũng có tính kháng nguyên mạnh nhất so với các kháng nguyên khác của hệ Rh
nên người có kháng nguyên D được coi là người Rh (+), những người không có
kháng nguyên D được gọi là người Rh (-). người Việt Nam, tỉ lệ Rh (+) là
99,92%.
* Chú ý: Trong hệ thống nhóm máu ABO, kháng thể được sinh ra một cách tự
nhiên, trong khi những kháng thể của hệ thống Rh được sinh ra theo kiểu miễn
dịch.
4. Tai biến có thể xảy ra khi truyền máu
Tai biến truyền máu: Người Rh (-) nhận máu của người Rh (+) thì lần truyền
máu đầu tiên không xây ra tai biến gì nhưng trong cơ thể người nhận có quá
trình sản xuất kháng thể chống Rh. Tai biến sẽ xảy ra ở nhng lần truyền máu
sau.
Tai biến trong sản khoa: Nếu mẹ là Rh (-), bố là Rh (+) mà bào thai mang Rh
(+), hồng câu của con mang Rh (+) sẽ sang máu mẹ và đóng vai trò kháng
nguyên kích thích cơ thể mẹ sinh kháng thể chống Rh. Những lần có thai về sau
nếu thai vẫn là Rh (+) thì kháng thể ở người mẹ sẽ qua rau thai sang con gây
ngưng kết hồng cầu con. Tuỳ mức độ ngưng kết mà có thể gây xảy thai, thai
Môn: GẢI PHẪU SINH LÝ
ợc 10A CĐYTHP 2024-2027 VŨ HỒNG SƠN 0948 315 926
pg. 5
chết lưu hoặc đứa trẻ sinh ra có hội chứng vàng da nặng. Tỷ lệ tai biến ở thai
sau cao hơn thai trước.
Câu 3: Trình bày định nghĩa phản xạ, cung phản xạ? các thành phần cung
phản xạ? cho ví dụ về một cung phản xạ và vẽ sơ đồ minh họa?
1. Định nghĩa phản xạ:
Là sự đáp ứng của cơ thể đối với các kính thích tác động tới các cơ quan cảm
thụ, thông qua hệ thần kinh trung ương. Đầu tiên kích thích tác động vào bộ
phận nhận cảm như da, mắt, lưỡi... làm cho cơ quan thu nhận cảm giác tr
lên hưng phấn. Sau đó hưng phấn được truyền tới thần kinh trung ương và
cuối cùng truyền tới bộ phận đáp ứng.
2. Định nghĩa Cung phản xạ:
Là đường đi của luồng xung động thần kinh từ nơi bị kích thích tới bộ
phận đáp ứng.
3. Các thành phần của cung phản xạ:
- Bộ phận tiếp nhận cảm giác (da, mắt, mũi, …)
- Nơ ron cảm giác (thần kinh hướng tâm)
- Một hoặc nhiều Nơ ron liên hợp (thần kinh trung ương)
- Nơ ron vận động (thần kinh lý tâm)
- Bộ phận thực hiện đáp ứng phản xạ (cơ hoặc tế bào tuyến)
4. Ví dụ:
- Sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại
Phân tích cung phản xạ:
+ Bộ phận tiếp nhận cảm giác là da báo vật nóng phát ra xung thần kinh
+ Xung thần kinh truyền qua nơ ron cảm giác (thần kinh hướng tâm) về
một hoặc nhiều nơ ron liên hợp (thn kinh trung ương) tại đây phát một
xung thần kinh truyền Nơ ron vận động (thần kinh ly tâm) đến cơ tay làm
cho cơ tay rụt lại.
- khi bị kim đâm vào tay, nơ ron cảm giác (TK hướng tâm) dẫn truyền
hưng phấn về thần kinh trung ương (tủy sống), nơ ron liên hợp (TK TW)
xử lý và lưu giữ thông tin cảm giác rồi đưa ra quyết định đáp ứng thích
hợp, những hưng phấn truyền vào được chuyển thành những hưng phân
truyền ra. Nơ ron vận động (TK Ly tâm) dẫn truyền hưng phấn từ trung
ương ra đến bộ phn thực hiện đáp ứng là cơ ngón tay bằng cách co tay,
rụt lại.