TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
150
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3400
TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CARBAPENEM
CA VI KHUN ENTEROBACTERIACEAE
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2024
Huỳnh Lý Ch Đạt*, Phan Ngc Thúy Quyên, Trn Ngc Nguyên,
Nguyn Th Hi Yến, Nguyn Th Bé Hai, Lương Quc Bình
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 2153070019@student.ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 4/3/2025
Ngày phản biện: 18/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Kh năng đề kháng kháng sinh ca vi khun h Enterobacteriaceaethách
thc ln trong việc điều tr nhim khun cho bnh nhân, đặc bit là kh năng đề kháng kháng sinh
nhóm Carbapenem. Mc tiêu nghiên cu: (1) c định t l nhim các loi vi khun thuc h
Enterobacteriaceae; (2) Xác định t l đ kháng kháng sinh thuc nhóm carbapenem và mt s yếu
t liên quan ca vi khun Enterobacteriaceae ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đi
ợng và phương pháp nghiên cu: Tt c các chng vi khun thuc h Enterobacteriaceae được
nuôi cy và thc hin kháng sinh đ t động nhằm xác định t l nhim các loi vi khun thuc h
Enterobacteriaceae, t l kháng carbapenem và các yếu t liên quan đến tình trng kháng thuc.
Kết qu: 384 chng vi khuẩn Enterobacteriaceae được nuôi cy phân lập, định danh thc
hiện kháng sinh đồ bằng máy kháng sinh đ t động. Mu bnh phm chiếm t l cao nht là mu
bnh phẩm đường hp (39,1%) và mẫu nước tiu (35,2%), kế đến là mu m/dch tiết (21,4%),
thp nht mu dch vô trùng (2,3%) mu máu (2,1%). 38,3% (148/384) chng vi khun
Enterobacteriaceae đề kháng vi các kháng sinh thuc nhóm Carbapenem. Kết lun: Tỷ lệ vi khuẩn
Enterobacteriaceae đề kháng kháng sinh thuộc nhóm Carbapenem 38,3%, cao hơn một số nghiên
cứu trước đây. Cần giám sát chặt tỷ lệ Enterobacteriaceae đề kháng carbapenem trong cộng đồng
và trong bệnh viện ngăn chặn sự lây lan.
T khóa: Enterobacteriaceae, Carbapenem, enzym Carbapenemase.
ABSTRACT
THE SITUATION OF CARBAPENEM ANTIBIOTIC RESISTANCE IN
ENTEROBACTERIACEAE BACTERIA AT CAN THO UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2024
Huynh Ly Chi Dat*, Phan Ngoc Thuy Quyen, Tran Ngoc Nguyen,
Nguyen Thi Hai Yen, Nguyen Thi Be Hai, Luong Quoc Binh
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The antibiotic resistance of bacteria from the Enterobacteriaceae family
presents a significant challenge in the treatment of bacterial infections in patients, particularly
concerning resistance to the carbapenem class of antibiotics. Objectives: (1) To determine the
prevalence of infections caused by Enterobacteriaceae species; (2) To identify the prevalence of
carbapenem resistance and associated factors in Enterobacteriaceae at Can Tho University of
Medicine and Pharmacy Hospital. Materials and methods: All Enterobacteriaceae strains were
cultured and tested for antimicrobial susceptibility using an automated system to determine the
prevalence of Enterobacteriaceae infections, the carbapenem resistance rate, and factors associated
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
151
with antimicrobial resistance. Results: A total of 384 Enterobacteriaceae strains were cultured,
identified, and subjected to antibiotic susceptibility testing using an automated antimicrobial
susceptibility testing system. The highest proportion of specimens originated from respiratory tract
samples (39.1%), followed by urine samples (35.2%), pus/secretion samples (21.4%), sterile fluid
samples (2.3%), and blood samples (2.1%). Among these, 38.3% (148/384) of Enterobacteriaceae
strains were resistant to carbapenem antibiotics. Conclusions: The prevalence of carbapenem-
resistant Enterobacteriaceae was 38.3%, which is higher than in some previous studies. Close
monitoring of carbapenem-resistant Enterobacteriaceae rates in both community and hospital
settings is necessary to prevent further spread.
Keywords: Enterobacteriaceae, Carbapnem, Carbapenemase enzyme.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi khun Enterobacteriaceae nguyên nhân ph biến gây ra c nhim trùng mc phi
trong cng đồng và trong bnh vin, bao gm nhiễm trùng đường tiết niu, máu và đường
hp dưới. Enterobacteriaceae là mt phn ca h vi khun đường rut của con người dng
lây lan qua tay, nước thức ăn. Việc điu tr c bnh nhim trùng do Enterobacteriaceae gây
ra ch yếu là khó khăn c quc gia có tình hình kinh tế xã hi thấp. Carbapenem được coi
loi kng sinh cuối cùng đ điu tr c bnh nhim trùng do Enterobacteriaceae kháng nhiu
loi thuc. Enterobacteriaceae kháng carbapenem (CRE) y ra mối đe dọa ln đi vi sc
khe cộng đồng và đangy lan nhanh chóng trên toàn cu.[1]
Theo mt nghiên cu ca Nguyn Quang Toàn (2023) cho thy t l mang CRE
các bnh nhân nhập các khoa điều tr tích cc ti Bnh viện Trung Ương Quân Đi 108
chiếm t l khá cao 35,11%, ớc đầu c định mi liên quan gia bnh nhân mang
CRE với tăng nguy cơ nhiễm khun bnh vin do các chng CRE.[2]
Chính vì thế, kh năng đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem cần được quan tâm
và tiến hành nghiên cu nhiều hơn. Ti Bnh viện Trường Đại học Y c Cần Thơ chưa
nhiu nghiên cu v kh năng đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem ca vi khun
Enterobacteriaceae. Xut phát t do trên, đ tài nghiên cu: “Tình hình đề kháng kháng
sinh carbapenem ca vi khun Enterobacteriaceae ti Bnh vin Trường Đi học Y Dược
Cần Thơ năm 2024” được thc hin vi hai mc tiêu chính:
(1) Xác định t l nhim các loi vi khun thuc h Enterobacteriaceae.
(2) Xác định t l đề kháng vi kháng sinh carbapenem và mt s yếu t liên quan
ca vi khun Enterobacteriaceae ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c vi khun Enterobacteriaceae đưc phân lập được ti t Vi sinh - Khoa Xét
nghim - Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ t tháng 1 đến tháng 7 năm 2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Vi khun thuc h Enterobacteriaceae.
+ Vi khuẩn được phân lp, được thc hiện kháng sinh đ.
- Tiêu chun loi tr: Vi khun cùng loại đưc phân lp trên mt loi bnh phm
khác trên cùng mt bnh nhân trong cùng thi điểm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu mô t ct ngang.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
152
- C mu nghiên cu:
+ C mu đưc tính theo công thc: 𝑛=𝑍1−𝛼/2
2×𝑝(1−𝑝)
𝑑2
+ n: C mu nghiên cu
+ Z: H s tin cy, với α = 0.05 thì Z1- α/2 = 1,96. Chọn d = 0,05.
+ p: T l vi khuẩn đường rut kháng Carbapenem theo nghiên cu ca Nguyn
Quang Toàn (2023) [2] là 35,11%; Chn p = 0,35.
Tính được c mu ti thiu: n = 350 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Gồm đặc điểm ca mu nghiên cu (tui, mu bnh phm);
phân b ca vi khun Enterobacteriaceae phân lp t bnh phm; phân b kh năng đề
kháng kháng sinh theo tng chng vi khun, theo tng mu bnh phm, theo nhóm tui.
- Phương pháp thu thp mu: Vic thu thp mu bnh phm, nuôi cy phân lp,
định danh vi khuẩn, kháng sinh đồ và được thc hin theo quy trình ca phòng xét nghim
Vi sinh Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Phương pháp xvà phân tích s liu: S dng phn mm Excel 2019 SPSS
18 trong qun lý, thng kê và phân tích s liu. ni dung thng kê mô t, tt c các biến s
được chúng tôi thu thp s tính bng tn s và t l vi khong tin cy 95%. ni dung thng
kê phân tích, chúng tôi dùng phép kiểm Chi bình phương hoc phép kiểm Fisher’s Exact.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đã đưc thông qua Hội đồng Đạo đức
trong nghiên cu y sinh hc Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, phiếu chp thun s
23.146.SV/PCT-ĐĐ ngày 25/12/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1 T l nhim các chng vi khun
T tháng 1 đến tháng 7 năm 2024, 384 chủng vi khun Enterobacteriaceae đưc
ni cy phân lập, định danh và thc hiện kháng sinh đồ t động t c loi bnh phmàm,
c tiu, dch, m, máu,...) ca bnh nn ti Bnh vin Trường Đi hc Y Dưc Cần Thơ.
Biểu đồ 1. S ng các chng vi khun thuc h Enterobacteriaceae đưc phân lp
Nhn xét: tng cng 384 chng vi khun h Enterobactericaeae phân lập được.
Các chng vi khun chiếm t l cao nht bao gm Klebsiella spp. 34,4% (132/384), kế đến là
69 82
64
132
36
1
0
20
40
60
80
100
120
140
Citrobacter spp.Enterobacter spp. E.coli Klebsiella spp. Proteus spp. Salmonella spp.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
153
Enterobacter spp. 21,4% (82/384), Citrobacter spp. 18,0% (69/384), E.coli 16,6% (64/384).
Các chng vi khun Proteus spp. 9,4% (36/384) Salmonella spp. 0,3% chiếm t l thp.
Bng 1. S ng vi khun Enterobacteriaceae phân b theo mu bnh phm
Chủng vi khuẩn
Mẫu bệnh phẩm
Tổng
Bệnh phẩm
đường hô
hấp
Dịch vô
trùng
Máu
Nước tiểu
Citrobacter spp.
16
4
3
32
69
Enterobacter spp.
36
1
0
22
82
E.coli
0
3
3
51
64
Klebsiella spp.
92
0
2
22
132
Proteus spp.
6
1
0
7
36
Salmonella spp.
0
0
0
1
1
Tổng cộng
150
9
8
135
384
Nhn xét: Vi khun Enterobacteriaceae phân b nhiu nht mu bnh phẩm đưng
hp 39,1% (150/384) nước tiu chiếm 35,2% (135/384), mu m/dch tiết 21,4%
(82/184), thp nht là mu máu vi 2,1% (8/384). Klebsiella spp. ch yếu xut hin mu
bnh phẩm đường hp chiếm 61,3% (92/150). E.coli ch yếu mẫu nước tiu 37,8%
(51/135).
Biểu đồ 2. T l vi khun Enterobacteriaceae kháng kháng sinh nhóm carbapenem
Nhn xét: 38,3% (148/384) chng vi khun Enterobacteriaceae đề kháng vi
kháng sinh thuc nhóm carbapenem. T l kháng kháng sinh nhóm carbapenem các chng
vi khun h Enterobacteriaceae lần t Klebsiella spp. (49,2%), Enterobacter spp.
(41,5%), Citrobacter spp. (31,9%), Proteus spp. (30,6%), E.coli (21,9%) Salmonella spp.
(100%) nhưng ch có 1 chng Salmonella spp. phân lập được nên không có nhiều ý nghĩa.
61,7 50,8
78,1 58,5 68,1 69,4
38,3 49,2 21,9 41,5 31,9 30,6
100
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Không kháng Kháng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
154
3.2. T l đề kháng kháng sinh nhóm Carbapenem
Bng 2. Phân b kh năng đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem theo mu bnh phm
Mu bnh phm
Nhy và Trung gian
Kháng
(IPM/MER/DOR)
p
N
%
n
%
Đưng hô hp
84
56,0
66
44,0
<0,05
c tiu
93
68,9
42
31,1
M/Dch tiết
49
59,8
33
40,2
Máu
3
37,5
5
62,5
Dch vô trùng
8
88,9
1
11,1
Tng
237
61,7
147
38,3
Nhn xét: Kh năng đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem phân b cao nht mu
bnh phm máu (62,5%, 5/8), thp nht mu dch trùng (11,1%, 1/9). S khác bit v
kh năng đề kháng kháng sinh phân b theo mu bnh phẩm ý nghĩa thống vi p<0,05.
Các chng vi khuẩn được phân lp t bệnh nhân đ tuổi dao động t 6 đến 95
tuổi, độ tui trung bình 61 tuổi. Được chia làm 3 nhóm tui: t 6-45 tui, t 46-60 tui
và trên 60 tui.
Bng 3. Phân b kh năng đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem theo nhóm tui
Nhóm tui
Nhy và Trung
gian
Kháng
(IPM/MER/DOR)
Tng
p
N
%
n
%
N
%
T 6-45 tui
34
54,0
29
46,0
63
16,4
0,276
T 46-60 tui
63
60,0
42
40,0
105
27,3
Trên 60 tui
140
64,8
76
35,2
216
56,3
Tng
237
61,7
147
38,3
384
100
Nhn xét: T l bnh nhân trên 60 tui nhiu nht vi 56,3% (216/384). T l đề
kháng kháng sinh carbapenem cao nht nhóm tui t 6-45 tui (46%), thp nht nhóm
tui trên 60 tui (35,2%). Tuy nhiên, s khác bit v đề kháng kháng sinh carbapenem gia
các nhóm tuổi không có ý nghĩa thống kê (p=0,276).
IV. BÀN LUN
4.1. T l nhim các chng vi khun
Hin nay, t l các chng vi khuẩn đưc phân lp t các mu bnh phm có s khác
nhau gia các quc gia, các khu vc các bnh vin. Trong nghiên cu này, t tháng 1
đến hết tháng 7 năm 2024 tng cng 384 chng vi khun thuc h Enterobacteriaceae
được phân lp ti Bnh vin Trường Đi học Y Dược Cần Thơ. Các chủng vi khun phân
lp ch yếu t mu bnh phẩm đường hấp (39,1%) và nưc tiu (35,2%), mu m/dch
tiết (21,4%), máu (2,1%). Kết qu nghiên cu ca nhóm chúng tôi phù hp vi nghiên cu
ca Phan N Diu Hng ti Bnh viện Trung Ương Huế (2021) [3] các loi bnh phm hô
hp chiếm 24,3%, m 23,9%, nước tiu là 21,8%; thấp hơn nghiên cứu ca Kalisvar
Marimuthu và cng s (2021) [4] vi t l mẫu c tiu và đàm lần lượt là 41% 35%.
S khác bit gia các nghiên cu th do s khác nhau v đặc điểm nhim trùng tng
vùng, tng bnh vin và tng quc gia và chiến lược kim soát nhim khun.
Trong toàn b chng Enterobacteriaceae đưc phân lp, chiếm t l cao nht là
Klebsiella spp. (34,2%), th hai Enterobacter spp. (21,5%), Citrobacter spp. (18,1%),