intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra chất lượng lần 2 môn Sinh học

Chia sẻ: Le Huutuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

51
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra chất lượng lần 2 môn Sinh học với 30 câu hỏi, bài tập nhằm giúp các em học sinh ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi THPT quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng lần 2 môn Sinh học

  1. SINH HỌC PROS. Đề kiểm tra chất lượng lần 2 Ngày thi: 29/07/2018 Đề thi gồm : 29 câu ( 9 trang) Thời gian làm bài: 50 phút Phản biện đề: Thầy Đỗ Đức Hiệp Biên soạn : Admin nhóm sinh học pros Câu 1:Quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ có bao nhiêu yếu tố sau đây không tham gia? (1)mARN (2) Enzim mở xoắn (3) 8 loại nucleotit (4) ADN (5) Protein (6) Đoạn mồi (7) ARN polimeraza (8) Riboxom A.6 B.3 C.5 D.4 Câu 2: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5-Brom Uraxin (5-BU); sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên. A.15 và 48 B.3 và 28 C.15 và 30 D.7 và 24 Câu 3: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Đột biến số lượng NST sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (3) Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 4: Cho các đặc điểm về đột biến như sau: (1)Chiều dài NST không thay đổi. (2) Số lượng nhóm gen liên kết thay đổi. (3) Sức sinh sản của thể đột biến bị giảm. (4) Có thể góp phần hình thành loài mới. (5) Số lượng và thành phần gen trên NST không thay đổi. Có bao nhiêu đặc điểm có thể thuộc về đột biến chuyển đoạn NST?
  2. A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Tính trạng màu hoa do 1 locut gen nằm trên NST thường quy định, trong đó, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ đồng hợp giao phấn với cây hoa trắng, đời con thu được 24 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Lí do nào có thể giải thích cho sự xuất hiện của hoa trắng? (1)Đột biến mất đoạn NST đã xảy ra trong nguyên phân của cây hoa đỏ. (2) Đội biến gen đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa trắng. (3) Đột biến số lượng NST đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa đỏ. (4) Đột biến số lượng NST hoặc đột biến gen đã xảy ra trong nguyên phân của cây hoa đỏ. Có bao nhiêu ý đúng? A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 6: Nói về các đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: (1)Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường. (2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay đổi nhóm gen liên kết. (3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST. (4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu trúc của các gen trên NST. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 7: Cho các thông tin : (1)Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. (3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật. (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Trong các thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
  3. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 8: Nói về quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.Coli cho các phát biểu sau: (1)Cả hai mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn . (2) sự nhân đôi ADN ở vùng nhân đúng bằng số lần nhân đôi tế bào. (3) Nguyên liệu để tổng hợp nên mạch liên tục trong một chạc sao chép là 4 loại nucleotit A,T,G,X. (4) Quá trình nhân đôi có sự tham gia của enzim ARN polimeraza. Số phát biểu chính xác là: A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 9: Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của 1 gen . Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các NST X. Dưới đây là trình tự ADN cho vùng mã hóa của gen bình thường. Tuyên bố nào về hậu quả của gen là đúng? ADN mạch bổ sung của gen bình thường: 5’- ATG TTA XGA GGT ATX GGA GTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA -3’ (1)Các protein đột biến có chứa nhiều hơn 4 axit amin so với các protein bình thường. (2) Các protein đột biến có chứa ít hơn 1 axit amin so với các protein bình thường. (3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ. A. Chỉ (1) B. (1) và (2) C.chỉ (3) D. (1) và (3) Câu 10: Một số tế bào sinh tinh ở một loài thú khi giảm phân có thể tạo ra tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phâm 2 ở tất cả các tế bào, các cặp còn lại không trao đổi chéo và đột biến. Bộ NST lưỡng bội của loài là: A.2n=16 B.2n=8 C.2n=10 D. 2n=12 Câu 11: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 5 lần nữa thấy có 1210 ADN vùng nhân chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
  4. (1)Ban đầu có 5 phân tử ADN (2) sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 80 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. (3) sau khi kết thúc quá trình thứ nhất thấy có 70 mạch polinucleotit chứa N14 (4) Sau khi kết thúc quá trình trên thấy có 2420 mạch polinucleotit chứa N15 A.2 B.3 C.1 D.4 Câu 12: Một loài có bộ NST 2n=14, Khi giảm phân, Ở giảm phân II thấy có 3 cặp xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp bị rối loạn phân li, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa của loài trên là: A.768 B.1256 C.1536 D. 1024 Câu 13:Có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng? (1)Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên (2) Đột biến gen lặn ở tế bào xoma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình. (4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. A.4 B.1 C.3 D.2 Câu 14: Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai , Trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau: (1)Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân I (2)Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphento. (3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tocno. (4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ. (5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai
  5. nhi. Số kết luận đúng là: A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 15: Khi nói về đột biến ở người, có các nội dung sau : (1)Dạng đột biến lệch bội thường hay gặp ở cặp NST số 1 hoặc số 2. (2) So với đột biến gen , đột biến lệch bội về NST thường ít gây hại cho thể đột biến (3) Đột biến lệch bội về NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống. (4) Đột biến đa bội cũng xuất hiện ở người. (5) Đột biến dị bội về NST thường chỉ xảy ra ở các NST có số thứ tự gần với NST giới tính. A.4 B.2 C.3 D.1 Câu 16: Cho 2 phân tử mARN có tỉ lệ nucleotit như sau: mARN 1 có: %Am + %Um = 36% ; %Gm + %Xm =64% . mARN 2 có: %Am + %Um = 64% ; %Gm + %Xm = 36%. Biết 2 gen quy định 2 phân tử mARN trên có chiều dài như nhau. Cho các nhận xét sau: (1)Ở gen 1 , tỉ lệ %A là 18%. (2) Ở gen 2, tỉ lệ %G là 18% (3) Gen 1 có khối lượng lớn hơn gen 2 (4) Gen 1 có khả năng bền nhiệt tốt hơn gen 2. Số nhận xét có nội dung đúng là: A.1 B.4 C.2 D.3 Câu 17: Ở vi khuẩn E. Coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac và gen điều hòa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Nếu gen Z nhân đôi 2 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 2 lần. (2) Nếu gen Y phiên mã 6 lần thì gen A cũng phiên mã 6 lần. (3) Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen Z cũng phiên mã 10 lần. (4) Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen Z cũng nhân đôi 3 lần. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 18: Khi nói về đột biến cất trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. (2) Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhàu đều biểu hiện kiểu hình giống
  6. nhau. (3) Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. (4) Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 19: Một loài có bộ NST 2n=22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST , trong đó cặp số 2 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 4 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST, cặp số 6 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 8. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1)Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16 (2) Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16 (3) Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25% (4) Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25% A.3 B.4 C.2 D.1 Câu 20: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen. (2) Đột biến trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến. (3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lý, hóa học. (4) Nếu cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen. A.1 B.4 C.2 D.3 Câu 21: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nucleotiot là: 3’ AXG GXA AXA TAA GGG 5’. Các codon mã hóa axit amin : 5’ UGX3’ , 5’UGU3’ quy định Cys ; 5’XGU3’ , 5’XGX3’, 5’XGA3’ , 5’XGG3’ quy định Arg ; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly ; 5’AUU3’ , 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile ; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXG3’ , 5’XXA3’ quy định Pro. 5’AXG3’ quy định Thr. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  7. (1)Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. (2) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nucleotit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit. (3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin. (4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 22: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen có hại. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? a Gen I b Gen II c Gen III d Gen IV e Gen V g (1)Nếu đảo đoạn b-e thù trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, II, III, V. (2) Nếu bị mất 1 cặp nucleotit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V. (3) Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần. (4) nếu đoạn d-e bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến. (5) Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 2 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến. A.2 B.1 C.3 D.4 Câu 23: gen A có chiều dài 510nm bị đột biến điểm trở thành gen a. Nếu alen a có 3801 liên kết Hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A. (2) Nếu alen a có tổng số 150 chu kì soắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotit. (3) Nếu alen a có 699 số nucleotit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotit (4) Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất nucleotit.
  8. A.4 B.3 C.2 D.1 Câu 24: Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala ; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A (2) Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A. (3) nếu alen A có 250 nucleotit loại T thì alen a sẽ có 251 nucleotit loại T. (4) Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 300 nucleotit loại G thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 600 nucleotit loại G. A.1 B.4 C.3 D.2 Câu 25: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 6pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến đưpực kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Thể đột biến A B C D Số lượng NST 24 24 48 24 Hàm lượng ADN 5,8pg 6.3pg 12pg 6pg Theo lý thuyết , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Thể đột biến A là đột biến mất đoạn NST . (2) Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST. (3) Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tứ bội. (4)Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn NST. A.2 B.4 C.3 D.1 Câu 26: Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. Coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E.Coli. (1)ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn. (2) gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
  9. (3) Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế ở cấp độ phân tử của E.Coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người. (4)Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ thế di truyền ở cấp độ phân tử của E.Coli không phù hợp với hệ gen người. Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là: A.2 B.3 C.1 D.4 Câu 27: Một đoạn mạch gốc của gen chỉ chứa 2 loại nu là A và G với tỉ lệ bằng 4. Để có được 7 loại mã di truyền khác nhau thì đoạn mạch có số liên kết Hidro ít nhất là? A.66 B.77 C.88 D.99 Câu 28:Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nucleotit là: Mạch 1: 3’TAX GGG GXG XXX XAT ATT 5’ Mạch 2: 5’ ATG XXX XGX GGG GTA TAA 3’ Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần , mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn polipeptit. Biết rằng mỗi đoạn polipeptit có 5 axit amin. Theo lý thuyết , có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)Mạch 2 của gen là mạch gốc . (2) Đoạn gen trên dài 6,12nm (3) Tạo ra 20 polipeptit. (4) Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 29: Một gen bị đột biến mất 6 cặp nucleotit ở vị trí số 2 , 18, 21, 42, 50, 62. Phân tử protein bậc một do gen đột biến điều khiển tổng hợp có đặc điểm : A.mất 2 axit amin và có tối đa 21 axit amin mới. B. mất 2 axit amin và có tối đa 13 axit amin mới C. mất 2 axit amin và có tối đa 18 axit amin mới D. mất 2 axit amin và có tối đa 19 axit amin mới Câu 30: Admin nào “phù thủy” nhất :3 A.Lin ( Nguyễn Thu Hằng) B. Yết C.Hằng ( Bùi Hằng) D. Isoamyl axetat
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2