ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II

MÔN: ĐỊA LÍ 11

(Năm học: 2010 -2011)

Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, điều kiện tự

nhiên để phát triển kinh tế của Nhật Bản ( 3 điểm).

Câu 2: Nêu chiến lược phát triển và kết quả của hiện đại hóa ngành công

nghiệp Trung Quốc? ( 3 điểm)

Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 1996

và 2005

( Đơn vị: %)

Ngành

1996

2005

Nông- lâm - ngư nghiệp

20,5

14,5

Công nghiệp- dịch vụ

48,8

50,9

Dịch vụ

30,7

34,6

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của Trung Quốc qua các năm

trên.

b. Rút ra nhận xét.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1: mỗi ý 0,5 điểm

* Thuận lợi:

- Là quần đảo nằm ở phía Đông châu Á, dài hơn 3.800 km -> thuận lợi giao

lưu với các nước.

- Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau ->

nhiều ngư trường lớn, phát triển kinh tế biển.

- Khí hậu gió mùa, thay đổi từ Bắc xuống Nam ( ôn đới, cận nhiệt đới) ->

phát triển nông nghiệp.

* Khó khăn:

- Nghèo tài nguyên khoáng sản, đáng kể là than, sắt, đồng…

- Động đất, núi lửa thường xuyên xảy ra: hàng nghìn trận lớn nhỏ/ năm.

- Địa hình chủ yếu đồi núi, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.

Câu 2: mỗi ý 0,5 điểm

a. Chiến lược phát triển CN:

- Thay đổi cơ chế quản lí: các nhà máy được chủ động lập kế hoạch sản xuất

và tìm thị trường tiêu thụ.

- Thực hiên chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất CN, ứng dụng thành tựu khoa học công

nghệ.

b. Thành tựu:

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: luyện kim, hoá chất, điện tử, hoá dầu,

sản xuất ôtô…

- Sản lượng nhiều sản phẩm công nghiệp đứng đầu thế giới: than, thép, xi

măng, phân đạm, điện…

- Phân bố: các trung tâm CN lớn chủ yếu tập trung ở miền Đông và đang mở

rộng sang miền Tây, các trung tâm CN lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng

Châu, Trùng Khánh…

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ tròn: đúng tỉ lệ, đầy đủ thông tin, thẫm mỹ ( 2 điểm).

b. Nhận xét: 2 điểm ( mỗi ỹ 1 điểm)

- Giảm tỉ trọng ngành nông – lâm- ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công

nghiệp – xây dựng và dịch vụ ( dẫn chứng).

- Năm 2005 ngành CN chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất là nông nghiệp

nhưng vẫn còn cao.

SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2011-2012

TRƯỜNG THPT MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)

(Học sinh làm bài trên giấy thi)

ĐỀ CHÍNH THỨC: Mã đề số 02

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn các chữ cái đứng đầu các đáp án đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy thi. Ví dụ:

1a, 2b, …

1. NAFTA là tên viết tắt của tổ chức liên kết nào sau đây?

a. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. b. Hiệp hội tự do thương mại Bắc Mĩ.

c. Diễn đàn kinh tế thế giới. d. Ngân hàng phát triển châu Á.

2. Ngành kinh tế nào sau đây đang thống trị và thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội thế giới hiện nay?

a. Ngành kinh tế tri thức. b. Các ngành dịch vụ.

c. Sản xuất công nghiệp. d. Ngành sản xuất lương thực, thực phẩm.

3. Vào cuối những năm cuối thế kỷ XVIII, cuộc cách mạng nào sau đây diễn ra trên thế giới?

a. Cách mạng tư sản Anh. b. Cách mạng công nghiệp.

c. Cách mạng khoa học và công nghẹ hiện đại. d. Cách mạng khoa học và kỹ thuật.

4. Sự già hóa dân số ở nhóm nước phát triển đã dẫn đến kết quả gì về mặt xã hội?

a. Lực lượng lao động ngày càng đông đảo. b. Nạn thất nghiệp.

c. Việc làm ngày càng khó giải quyết. d. Lớp người phụ thuộc ngày càng nhiều.

5 . Các công ty xuyên quốc gia đã gây ra những hậu quả gì trên thế giới hiện nay?

a. Dẫn đến bùng nổ dân số thế giới.

b. Làm giảm tỉ lệ sinh ở các nước phát triển.

c. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, sa đọa văn hóa.

d. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.

6. Miền tập trung đất nông nghiệp lớn nhất của Hoa Kì là:

a. Miền Trung tâm. b. Miền Đông.

c. Miền Tây. d. Miền duyên hải.

7. Các nước và vùng lãnh thổ nào sau đây ở Châu Á được gọi là các nước NIC?

a. Hàn Quốc, Mi-an-ma và Thái Lan.

b. Việt Nam, Nhật Bản và Trung Quốc.

c. Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po và Hồng Kông .

d. Xin-ga-po, Phi-lip-pin và Đài Loan.

8. Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nhóm nước và khu vực nào?

a. Khu vực Châu Phi và Mĩ La-tinh. b. Các nước đang phát triển.

c. Các nước NICs. d. Các nước tư bản phát triển.

9. Hiện nay các nước EU đang mở rộng không gia địa lí theo hướng:

a. Sang phía Tây. b. Xuống phía Nam.

c. Lên phía Bắc. d. Sang phía Đông.

10. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm trong vành đai khí hậu:

a. Cận nhiệt và ôn đới. b. Ôn đới lạnh.

c. Ôn đới gió mùa. d. Ôn đới hải dương.

11. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt

là lĩnh vực nào?

a. Sản xuất nông nghiệp. b. Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.

c. Giáo dục đào tạo và y tế. d. Giao thông và ngân hàng.

12. Ý nghĩa của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô đối với sự phát triển EU đó là:

a. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn cho các nước bạn hàng ngoài khu vực.

b. Tạo thuận lợi trong việc chuyển đổi tiền tệ giữa các nước trong khu vực.

c. Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt của tự do lưu thông.

d. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa chung châu Âu.

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

I. LÝ THUYẾT (4 điểm)

Lãnh thổ Hoa Kì có sự phân hóa như thế nào về tự nhiên? Em hãy làm nổi bật sự phân hóa

đó?

II. THỰC HÀNH (3 điểm)

Cho bảng số liệu: TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC QUA

CÁC NĂM 1650 VÀ 2005 ( Đơn vị: %)

Năm 1650 2005

Các châu lục

Châu Á 53,8 60,6

Châu Âu 21,5 11,4

Châu Mĩ 2,8 13,7

Châu Phi 21,5 13,8

Châu Đại Dương 0,4 0,5

Toàn thế giới 100,0 100,0

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới qua các năm trên.

b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu hãy nhận xét tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới qua

các năm trên.