intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa HK 1 môn tiếng Việt và Toán lớp 5 năm 2017-2018 - TH Trần Thới 2

Chia sẻ: Votrung3008 Votrung3008 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

112
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo nội dung Đề kiểm tra giữa HK 1 môn tiếng Việt và Toán lớp 5 năm 2017-2018 của trường TH Trần Thới 2 dưới đây để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Toán và tiếng Việt. Hy vọng đề thi sẽ giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa HK 1 môn tiếng Việt và Toán lớp 5 năm 2017-2018 - TH Trần Thới 2

  1. Thứ………….,  ngày …  tháng …  năm 20…… Phòng GD&ĐT Cái Nước ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I .                                                 Trườ ng TH Trần Thới 2 Môn : Toán Họ và Tên:…………………………………. …………… Điểm Lời p hê  c ủa g iáo Th vờiê n i gian : 40 Phút Lớp : 5 Năm học : 2017 – 2018        ĐỀ BÀI Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Bài 1: Phân số thập phân là: (0,5điểm) 27 27 35 27 A.  B.  C.  D.  10 200 20 50 1 Bài 2: Viết     dưới dạng số thập phân được: (0,5điểm) 10 A. 0,01 B. 0,1 C. 0,001 D. 1,0 Bài 3: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (1điểm) 14 tấn 6 kg  = .........kg. A.  1406 B. 10406 C. 14006 D. 1460 2 dam2 49 m2   = .........m2 A. 2049 B. 2490 C. 249 D. 24900 Bài 4:  Một viên gạch  hình vuông có cạnh 30cm. Diện tích của nó sẽ là: (0,5 điểm) A. 9000cm2   B.  90cm2 C.  900cm2 D.  9cm2 Bài 5: Phần nguyên của số 1942,54 là: (0,5 điểm) A. 54 B. 194254 C. 1924 D. 1942,54   Bài 6: Năm đơn vị  chín phần mười viết là: (0,5điểm) A. 5,09 B. 59 C. 5,9 D. 590
  2. Bài 7: Điền dấu   ; = ; thích hợp vào chổ chấn: (3điểm) 4 3 2 a)   … 1 b)   ....     17 10 5 c) 3,125 ... 2,075  d) 56,9 ... 56 e) 42dm4cm  ...  424cm h) 9kg  ...  9000g   Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a)  2km2 = …………… ha                                               b) 200000 m2   = ………. hm2 Bài 9: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (0,5điểm) 0,32   ;    0,197    ;    0,4   ;    0,5 Bài 10: Một đội trồng rừng, cứ  4 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 12 ngày   đội đó  trồng được bao nhiêu cây thông ? (2điểm)  Bài giải
  3. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN “TOÁN” LỚP 5 Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 0,5 điểm Bài 1 2 3 4 5 6 Khoanh đúng A B C, C C C C 0,5  0,5  0,5  0,5  0,5  Điểm 1 điểm điểm điểm điểm điểm điểm Bài 7: Điền dấu thích hợp vào chổ chấn: (3 điểm) 4 3 2 a)    56 e) 42dm4cm  =  424dm h) 9kg  =  9000g                                        Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a)  2km2 = 200ha                                               b) 200000 m2   = 20hm2 Bài 9: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (0,5 điểm)                           0,197 ; 0,32 ; 0,4 ; 0,5 Bài 10:   Một đội trồng rừng, cứ 4 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 12 ngày   đội đó trồng được bao nhiêu cây thông ?(2 điểm) Bài giải                           12 ngày gấp 4 ngày số lần là:                           (0,25đ)                                                12 : 4 = 3 (lần)                                       (0,75đ)              Số cây thông đội đó trồng được trong 12 ngày là:        (0,25đ )                                                1500 x 3 = 4500 (cây)                            (0,5đ)                                           Đáp số: 4500 cây thông.                (0,25 đ) Lưu ý: Học sinh làm: Trung bình một ngày đội đó trồng được là: (0,25đ)                                             1500 : 4 = 375(cây)                             (0,25đ)                   Số cây thông đội đó trồng được trong 12 ngày là:        (0,25đ )                                                     375 x 12 = 4500 (cây)                            (0,5đ)                                                             Đáp số: 4500 cây thông.                (0,25 đ)
  4. Thứ………….,  ngày …  tháng …  năm 20…… Phòng GD&ĐT Cái Nước ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I .                                 Trường TH Tr ần Thới 2 Môn : Tiếng việt (bài đọc) Họ và Tên:…………………………………. …………… Thời gian : 40 Phút Lớp : 5                  Điểm Lời p hê  c ủa g iáo  v iê nọc : 2017 – 2018 Năm h                                                                                                                                   ĐỀ BÀI A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 01 đến tuần 09, giáo viên ghi tên bài, số trang vào   phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng  100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo   viên nêu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) a. Đọc thầm bài văn sau: Nghìn năm văn hiến Đến thăm Văn Miếu ­ Quốc Tử  Giám  ở  Thủ  đô Hà Nội, ngôi trường được coi là  trường đai học đầu tiên của Việt Nam, khách nước ngoài không khỏi ngạc nhiên khi biết   rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075   đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ  chức được 185 khoa  thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ cụ thể như sau : Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên Lý 6 11 0 Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 27 Mạc 21 484 11 Nguyễn 38 558 0 Tổng cộng 185 2896 46
  5. Ngày nay, khách vào thăm Văn Miếu ­ Quốc Tử  Giám còn thấy bên giếng Thiên  Quang, dưới những hàng muỗm già cổ  kính, 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị  tiến sĩ từ  khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779 như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.    Nguyễn Hoàng Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? (0,5 điểm) A. Trần B. Lê C. Lý D. Hồ Câu 2: Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? (0,5 điểm) A. Trần B. Lê C. Lý D. Hồ Câu 3: Triều đại nào tổ chức ít khoa thi nhất? (0,5 điểm) A. Trần B. Lê C. Lý D. Hồ Câu 4: Triều đại nào có nhiều trạng nguyên nhất? (0,5 điểm) A. Trần B. Lê C. Lý D. Hồ  Câu  5   : Đến thăm Văn Miếu ­ Quốc Tử Giám, du khách ngạc nhiên vì điều gì ? (1 điểm) A. Vì biết Văn Miếu ­ Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. B. Vì thấy Văn Miếu ­ Quốc Tử Giám được xây dựng từ rất lâu và rất to lớn. C. Vì biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. D. Vì có nhiều tấm bia và vị tiến sĩ.  Câu  6   :  Từ nào dưới đây trái nghĩa với các từ còn lại ? (0,5 điểm)  A. Nhỏ xíu B. To kềnh C. Nhỏ xinh D. Bé xíu Câu 7: Từ đồng nghĩa với từ “siêng năng” là : (0,5 điểm) A. Chăm chỉ B. Dũng cảm C. Anh hùng D. Lười biếng Câu 8: Gạch chân các từ trái nghĩa trong câu thành ngữ sau: (0,5 điểm) Lên thác xuống ghềnh Câu 9:  Gạch dưới một gạch từ  “mắt” mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ  “mắt”   mang nghĩa chuyển. (1 điểm) Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt
  6. Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1,5 điểm) (Văn Miếu ­ Quốc Tử Giám; 82 tấm bia khắc tên tuổi; đến khoa thi năm 1779) Ngày nay, khách vào thăm ............................................................................................................................. còn thấy bên giếng Thiên Quang, dưới những hàng muỗm già cổ kính,................................................ ..................................................................................................................................1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442  ......................................................................................................như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời. Hết Thứ………….,  ngày …  tháng …  năm 20…… Phòng GD&ĐT Cái Nước ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I .                                 Trường TH Tr ần Thới 2 Môn : Tiếng việt (bài viết) Họ và Tên:…………………………………. …………… Thời gian : 40 Phút Lớp : 5                  Điểm Lời p hê  c ủa g iáo  v iê nọc : 2017 – 2018 Năm h                                                                                                                                   ĐỀ BÀI  B  –     Ki   ểm tra  vi   ết:  (10 điểm)                      1. Chính tả nghe – viết:  (2 điểm) (15 phút)  Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Một chuyên gia máy xúc). Đoạn viết từ “Qua khung  cửa kính buồng máy …………đến những nét giản dị, thân mật”. (SGK Tiếng việt 5, tập 1, trang  45).
  7. 2. Tập làm văn:  (8 điểm) (25 phút) Em hãy Tả một cơn mưa.
  8. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỚP 5:  Môn: Tiếng việt    A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 ­ 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0   điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể  thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho  học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả  lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số  điểm như sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 Khoanh đúng B B D B C B A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm  Câu  8  :  Gạch chân các từ trái nghĩa trong câu thành ngữ sau: (0,5 điểm) Lên thác xuống ghềnh Câu 9: Gạch dưới một gạch từ “mắt” mang nghĩa gốc, gạch 2 gạch dưới từ “mắt” mang nghĩa chuyển. (1  điểm) Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1,5 điểm) (Văn Miếu ­ Quốc Tử Giám; 82 tấm bia khắc tên tuổi; đến khoa thi 1779) Ngày nay, khách vào thăm  Văn Miếu ­ Quốc Tử  Giám  còn thấy bên giếng Thiên Quang,  dưới những hàng muỗm già cổ kính, 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442  đến khoa thi năm 1779 như chứng tích về một nền văn hiến lâu đời.  B  –   ểm tra  vi    Ki   ết:  (10 điểm)              1. Chính tả nghe ­ viết:  (2 điểm) (15 phút) ­ GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. ­ Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và   đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm. ­ Học sinh viết mắc từ 2  lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;   không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
  9. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, …bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn:  (8 điểm) (25 phút) Đánh giá, cho điểm ­ Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài)   một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. ­ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế  bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh. Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm   thành thật cám ơn!.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2