ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ ĐỀ A
Môn: CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA 1
Chọn một câu trả lời đúng nhất rồi bôi đen toàn bộ vào ô tương ứng (¡) trong
phiếu trả lời (l)
1. Y tế cơ sở là một tổ chức của hệ thống y tế nhà nước bao gồm:
A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế thôn bản
E. Y tế xã phường, y tế công nông lâm trường, y tế cơ quan xí nghiệp
2. Tuyến y tế nào được xem là cơ bản của hệ thống y tế quốc gia:
A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế tuyến huyện
E. Y tế tuyến tỉnh
3. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 dân, mỗi trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT
C. CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT
4. Những xã đồng bằng có dân số từ 8 đến 12 ngàn người, trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT + 2 CB dân số
C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 5 CBYT
E. 7 CBYT
5. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 người, mỗi trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
B. 1 BS + 2 YS + 1 YT
C. 1 BS + 2 YS + 2 YT
D. 1 BS + 3 YT
E. 1 BS + 2YS + 3 YT
6. Về mặt tổ chức, y tế cơ sở:
A. được bố trí theo cụm dân cư
B. được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với người dân
C. là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước
D. xem y tế xã phường là trung tâm
E. được bố trí theo cụm dân cư, được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc
với người dân, là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước, xem y tế xã phường là
trung tâm
7. Tuyến y tế địa phương được hiểu là:
A. y tế thôn bản + y tế cơ sở + y tế tuyến huyện
B. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + y tế tuyến tỉnh
C. phòng khám đa khoa khu vực + TTYT huyện + y tế tuyến tỉnh
D. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + bảo hiểm y tế các cấp
E. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + dân số các cấp
8. Các phòng nào dưới đây nằm trong qui định là phòng chức năng giúp cho giám
đốc sở y tế:
A. Thanh tra y tế
B. Phòng hành chính - quản trị
C. Phòng tài chính kế toán
D. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị, Phòng tài chính kế toán
E. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị
9. Công tác thu thập thông tin, báo cáo thống kê định kỳ của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. giáo dục sức khỏe
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. Tiêm chủng mở rộng
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. Cung cấp nước sạch thanh khiết môi trường
10. Công tác chuyển viện, và theo dõi bệnh nhân chuyển viện của y tế cơ sở thuộc
nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. chữa bệnh tại nhà, tại trạm và xử lý vết thương và bệnh thông thường
11. Công tác đánh giá thể lực, bệnh tật và sức khỏe ở tuyến y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
D. quản lý sức khỏe toàn dân
E. BVBMTE-KHHGĐ
12. Kiểm tra công tác bảo hộ, an toàn lao động - sản xuất của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khoẻ toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
13. Tổ chức lồng ghép, phối hợp và lập kế hoạch y tế để trình các cấp liên quan
phê duyệt thuộc nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. tiêm chủng mở rộng
E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
14. Văn bản nào của Liên Bộ Y Tế -Ban TCCBCP nói về đổi mới hệ thống tổ chức
y tế địa phương
A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. Quyết định 58/TTg , Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
15. Văn bản nào của nhà nước quy định về tổ chức và chế độ chính sách đối với y
tế cơ sở ?
A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ 08/TT-LB
C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. tất cả đều không liên quan
16. Yếu tố vật trung gian trong dịch tể học thương tích là:
A. Người bị thương tích
B. Người hay vật gây ra lực, truyền năng lượng hay ngăn cản sự truyền năng
lượng
C. Hoàn cảnh và tình trạng thương tích xảy ra
D. Lực tác động hay năng lượng
E. Môi trường vật lý
17. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật trung gian bằng cách:
A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép
C. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
E. Cung cấp chăm sóc y tế tốt hơn để nạn nhân chóng hồi phục
18. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố tác nhân bằng cách:
A. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
B. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát
C. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
D. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua.
E. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
19. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật chủ bằng cách:
A. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
B. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
D. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát (ví dụ bánh
xe có độ ma sát tốt hơn)
E. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
20. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố môi trường bằng cách:
A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và sử dụng các biển báo hiệu và
giảm tốc độ trên đường cua.
B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm và sử dụng các biển báo hiệu
và giảm tốc độ trên đường cua.
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma
sát
E. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và giảm tốc độ lái xe
21. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường vật lý sau khi xảy ra thương tích:
A. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
B. Môi trường có nguy hiểm không?
C. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
D. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
E. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
22. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường kinh tế xã hội trước khi xảy ra
thương tích:
A. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
B. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
C. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
D. Mức độ bị chấn thương hoặc bị hại?
E. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
23. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp tăng cường khả
năng đáp ứng của hệ thống cấp cứu là:
A. dự phòng cấp 1
B. dự phòng cấp 2
C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
24. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp triển khai tốt
các chương trình phục hồi chức năng tái hòa nhập cộng đồng là:
A. dự phòng cấp 1
B. dự phòng cấp 2
C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
25. Mục tiêu chung của chính sách quốc gia phòng chống tai nạn thương tích giai
đoạn 2002-2010 là:
A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
B. Thực hiện xã hội hoá công tác phòng, chống tai nạn, thương tích
Thực hiện các biện pháp kiên quyết, kịp thời để từng bước hạn chế những tai nạn,
thương tích, đặc biệt là những tai nạn nghiêm trọng.
C. Đến năm 2010, số vụ tai nạn trong học đường giảm 40% so với năm 2000
E.Từng bước hạn chế tai nạn, thương tích trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
như giao thông vận tải, lao động sản xuất, sinh hoạt trong gia đình, nhà trường, nơi
công cộng...
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN TỔ CHƯC - QLYT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
ĐỀ B
Môn: CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA 1
Đối rượng: Y5 ĐA KHOA
Thời gian làm bài: 15 phút
Chọn một câu trả lời đúng nhất rồi bôi đen toàn bộ vào ô tương ứng (¡) trong
phiếu trả lời (l)
1. Công tác đánh giá thể lực, bệnh tật và sức khỏe ở tuyến y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
D. quản lý sức khỏe toàn dân
E. BVBMTE-KHHGĐ
2. Kiểm tra công tác bảo hộ, an toàn lao động - sản xuất của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khoẻ toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
3. Tổ chức lồng ghép, phối hợp và lập kế hoạch y tế để trình các cấp liên quan phê
duyệt thuộc nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. tiêm chủng mở rộng
E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
4. Văn bản nào của Liên Bộ Y Tế -Ban TCCBCP nói về đổi mới hệ thống tổ chức y
tế địa phương
A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. Quyết định 58/TTg , Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
5. Văn bản nào của nhà nước quy định về tổ chức và chế độ chính sách đối với y
tế cơ sở ?
A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ 08/TT-LB
C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. tất cả đều không liên quan
6. Yếu tố vật trung gian trong dịch tể học thương tích là:
A. Người bị thương tích
B. Người hay vật gây ra lực, truyền năng lượng hay ngăn cản sự truyền năng
lượng
C. Hoàn cảnh và tình trạng thương tích xảy ra
D. Lực tác động hay năng lượng
E. Môi trường vật lý
7. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật trung gian bằng cách:
A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép
C. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
E. Cung cấp chăm sóc y tế tốt hơn để nạn nhân chóng hồi phục
8. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố tác nhân bằng cách:
A. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
B. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát
C. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
D. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua.
E. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
9. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật chủ bằng cách:
A. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
B. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
D. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát (ví dụ bánh
xe có độ ma sát tốt hơn)
E. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
10. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố môi trường bằng cách:
A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và sử dụng các biển báo hiệu và
giảm tốc độ trên đường cua.
B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm và sử dụng các biển báo hiệu
và giảm tốc độ trên đường cua.
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma
sát
E. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và giảm tốc độ lái xe
11. Y tế cơ sở là một tổ chức của hệ thống y tế nhà nước bao gồm:
A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế thôn bản
E. Y tế xã phường, y tế công nông lâm trường, y tế cơ quan xí nghiệp
12. Tuyến y tế nào được xem là cơ bản của hệ thống y tế quốc gia:
A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế tuyến huyện
E. Y tế tuyến tỉnh
13. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 dân, mỗi trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT
C. CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT
14. Những xã đồng bằng có dân số từ 8 đến 12 ngàn người, trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT + 2 CB dân số
C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 5 CBYT
E. 7 CBYT
15. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 người, mỗi trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
B. 1 BS + 2 YS + 1 YT
C. 1 BS + 2 YS + 2 YT
D. 1 BS + 3 YT
E. 1 BS + 2YS + 3 YT
16. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường vật lý sau khi xảy ra thương tích:
A. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
B. Môi trường có nguy hiểm không?
C. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
D. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
E. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
17. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường kinh tế xã hội trước khi xảy ra
thương tích:
A. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
B. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
C. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
D. Mức độ bị chấn thương hoặc bị hại?
E. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
18. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp tăng cường khả
năng đáp ứng của hệ thống cấp cứu là:
A. dự phòng cấp 1
B. dự phòng cấp 2
C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
19. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp triển khai tốt
các chương trình phục hồi chức năng tái hòa nhập cộng đồng là:
A. dự phòng cấp 1
B. dự phòng cấp 2
C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
20. Mục tiêu chung của chính sách quốc gia phòng chống tai nạn thương tích giai
đoạn 2002-2010 là:
A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
B. Thực hiện xã hội hoá công tác phòng, chống tai nạn, thương tích
C. Thực hiện các biện pháp kiên quyết, kịp thời để từng bước hạn chế những tai
nạn, thương tích, đặc biệt là những tai nạn nghiêm trọng.
D. Đến năm 2010, số vụ tai nạn trong học đường giảm 40% so với năm 2000
E.Từng bước hạn chế tai nạn, thương tích trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
như giao thông vận tải, lao động sản xuất, sinh hoạt trong gia đình, nhà trường, nơi
công cộng...
21. Về mặt tổ chức, y tế cơ sở:
A. được bố trí theo cụm dân cư
B. được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với người dân
C. là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước
D. xem y tế xã phường là trung tâm
E. được bố trí theo cụm dân cư, được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc
với người dân, là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước, xem y tế xã phường là
trung tâm
22. Tuyến y tế địa phương được hiểu là:
A. y tế thôn bản + y tế cơ sở + y tế tuyến huyện
B. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + y tế tuyến tỉnh
C. phòng khám đa khoa khu vực + TTYT huyện + y tế tuyến tỉnh
D. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + bảo hiểm y tế các cấp
E. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + dân số các cấp
23. Các phòng nào dưới đây nằm trong qui định là phòng chức năng giúp cho
giám đốc sở y tế:
A. Thanh tra y tế
B. Phòng hành chính - quản trị
C. Phòng tài chính kế toán
D. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị, Phòng tài chính kế toán
E. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị
24. Công tác thu thập thông tin, báo cáo thống kê định kỳ của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. giáo dục sức khỏe
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. Tiêm chủng mở rộng
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. Cung cấp nước sạch thanh khiết môi trường
25. Công tác chuyển viện, và theo dõi bệnh nhân chuyển viện của y tế cơ sở thuộc
nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. chữa bệnh tại nhà, tại trạm và xử lý vết thương và bệnh thông thường
===============
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN TỔ CHƯC - QLYT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ ĐỀ A
Môn: CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA
Đối rượng: Y5
Thời gian làm bài: 15 phút
Chọn một câu trả lời đúng nhất rồi bôi đen toàn bộ vào ô tương ứng (¡) trong
phiếu trả lời (l)
1.Tử vong do lao ước tính hàng năm ở Việt nam là:
A. 20.000 ca
B. 25.000 ca
C. 30.000 ca
D. 35.000 ca
E. 40.000 ca
2.Công thức điều trị lao thống nhất trong cả nước theo CTMTYT quốc gia là:
A. SRZ
B. HTNN
C. REZ
D. SERZ
E. SIRZ
3.Mục tiêu phát hiện nguồn lây mới xuất hiện trong năm của chương trình phòng
chống lao là:
A. ít nhất 50%
B. Ít nhất 60%
C. Ít nhất 70%
D. Ít nhất 80%
E. Ít nhất 85%
4.Tỉ lệ tàn phế do bệnh phong của Việt Nam cao hơn các nước:
A. Đúng
B. Sai
5.Tỉ lệ lưu hành bệnh phong theo tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong của Việt Nam là:
A. Dưới 0,2/10.000 dân
B. Dưới 0,1/10.000 dân
C. Dưới 1/10.000 dân
D Dưới 1,5/10.000 dân
E. Dưới 2/10.000 dân
6.Mục tiêu của dự án phòng chống ung thư là:
A. Từng bước giảm tỉ lệ mắc và chết do ung thư
B. Cải thịên chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư
C. Giảm tỉ lệ mắc do ung thư và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
D. Giảm tỉ lệ chết do ung thư và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
E. Giảm tỉ lệ mắc và chết do ung thư và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh
nhân
7.Mục tiêu chung của dự án phòng chống HIV/AIDS đến năm 2010 là:
A. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3% & dịch không tăng sau 2010
B. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3% & giảm tác hại kinh tế-xã hội
C. Giảm tác hại kinh tế-xã hội & dịch không tăng sau 2010
D. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3% , dịch không tăng sau 2010 & giảm tác hại kinh
tế-xã hội
E. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3%
8.Mục tiêu chung của dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em đến năm 2010 là:
A. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, nhấn mạnh đến giảm SDD thấp còi &
nhẹ cân một cách bền vững
B. Giảm SDD thấp còi & nhẹ cân một cách bền vững
C. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em đặc biệt các vùng gặp khó khăn
D. Giảm SDD thấp còi, nhẹ cân & thừa cân một cách bền vững
E. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, nhấn mạnh đến giảm SDD thấp còi, nhẹ
cân & thừa cân một cách bền vững.
9.Chỉ tiêu làm giảm tỉ lệ SDD thể thấp còi theo dự án phòng chống SDD đến năm
2010 là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 30%
E. Dưới 35%
10.Chỉ tiêu làm giảm tỉ lệ SDD thể nhẹ cân theo dự án phòng chống SDD đến năm
2010 là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 30%
E. Dưới 35%
11.Tổng số giường bệnh điều trị nội trú bệnh tâm thần của cả nước là:
A. 4000 giường
B. 5000 giường
C. 6000 giường
D. 7000 giường
E. 8000 giường
12.Giai đoạn nguy hiểm nhất trong HIV/AIDS là:
A. Giai đoạn cửa sổ
B. Giai đoạn nhiễm HIV không có triệu chứng
C. Giai đoạn cận AIDS
D. Giai đoạn AIDS
E. Tất cả các giai đoạn nhiễm HIV/AIDS
13.HIV/AIDS nhanh chóng trở thành đại dịch trên toàn cầu vì:
A. Hiện tượng tảng băng nổi của bệnh
B. Chưa có thuốc chữa lành bệnh
C. Thiếu sự hiểu biết về bệnh trong cộng đồng
D. Hiện tượng tảng băng nổi của bệnh và thiếu sự hiểu biết của cộng đồng
E. Hiện tượng tảng băng nổi của bệnh và chưa có thuốc chữa lành bệnh
14.Hình thức tối ưu trong lồng ghép họat động phòng chống AIDS ở tuyến xã,
phường là:
A. Lồng ghép với chăm sóc sức khỏe ban đầu
B. Lồng ghép với dân số kế họach hóa gia đình
C. Lồng ghép với gia đình văn hóa, nếp sống văn minh
D. Lồng ghép với phòng chống tệ nạn xã hội
E. Tổ chức phòng chống AIDS riêng với các thành viên kiêm nhiệm
15.Ở Việt Nam dịch HIV/AIDS chủ yếu tập trung ở nhóm:
A. Gái mại dâm
B. Nghiện ma túy
C. Tình dục đồng giới
D. Trẻ em
E. Phụ nữ
16.Cần nâng cao kiến thức phòng chống AIDS cho 90% người ở độ tuổi :
A. 16 - 50 tuổi
B. 18 - 50 tuổi
C. 15 - 49 tuổi
D. 18 - 49 tuổi
E. 16 - 49 tuổi
17.Các yếu tố ảnh hưởng đến phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS qua đường tình
dục là:
A. Môi trường thuận lợi
B. Dịch vụ xã hội và y tế sẵn có
C. Truyền thông và giáo dục sức khỏe
D. Dịch vụ xã hội và y tế sẵn có; truyền thông và giáo dục sức khỏe
E. Môi trường thuận lợi, Dịch vụ xã hội và y tế sẵn có; truyền thông và giáo dục
sức khỏe
18.Ngày “ Quốc tế giảm nhẹ thiên tai” là:
A. Ngày thứ tư tuần thứ hai của tháng 10 hằng năm
B. Ngày thứ hai tuần thứ tư của tháng 10 hằng năm
C. Ngày thứ tư tuần thứ hai của tháng 12 hằng năm
D. Ngày thứ hai tuần thứ tư của tháng 12 hằng năm
E. Ngày 7 tháng 4 hằng năm
19.Type vius cúm gà gây tử vong lớn nhất hiện nay là:
A. H1N1
B. H2N2
C. H3N2
D. H5N1
E. H7N7
20.Chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng tạo điều kiện:
A. Hỗ trợ tinh thần cho người bi nhiễm.
B. Giảm sự kỳ thị của cộng đồng đối với người nhiễm
C. Giảm tác động của dịch HIV/AIDS đối với xã hội
D. Giảm quá tải cho các cơ sở y tế
E. Hỗ trợ kinh tế cho gia đình bệnh nhân
21.Mức độ 1 số người bị nạn cần được cứu chữa y tế là:
A. 30 - 150 nạn nhân
B. 50 - 150 nạn nhân
C. 50 - 100 nạn nhân
D. 30 - 100 nạn nhân
E. 100 - 150 nạn nhân
22.Chủng virus cúm gia cầm nguy hiểm nhất hiện nay là:
A. H1N1
B. H2N2
C. H3N2
D. H7N7
E. H5N1
23.Biện pháp đầu tiên cần làm với các cơ sở y tế khi phát hiện bệnh nhân nghi ngờ
cúm gia cầm là:
A. Tẩy uế môi trường
B. Cách ly bệnh nhân
C. Thông báo dịch
D. Uống thuốc phòng bệnh
E. Tiêm phòng vaccin
24.Hiện tượng tảng băng nổi trong nhiễm HIV/AIDS là:
A. Do HIV tồn tại trong suốt cuộc đời người bệnh
B. Do giai đoạn nhiễm HIV không có triệu chứng
C. Khi phát hiện 1 người bị AIDS thì đã có hàng trăm người nhiễm HIV rồi.
D. Do HIV/AIDS rất dễ lây
E. Do sự kỳ thị của cộng đồng.
25.Hoá chất thường được sử dụng hiện nay để tẩy uế khu vực có dịch cúm gia cầm
là:
A. Cloramin B
B. Javel
C. Vôi bột
D. Listerin
E. Xà phòng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN TỔ CHƯC - QLYT
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ ĐỀ B
Môn: CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA
Đối rượng: Y5
Thời gian làm bài: 15 phút
Chọn một câu trả lời đúng nhất rồi bôi đen toàn bộ vào ô tương ứng (¡) trong
phiếu trả lời (l)
1.Mức độ 1 số người bị nạn cần được cứu chữa y tế là:
A. 30 - 150 nạn nhân
B. 50 - 150 nạn nhân
C. 50 - 100 nạn nhân
D. 30 - 100 nạn nhân
E. 100 - 150 nạn nhân
2.Chủng virus cúm gia cầm nguy hiểm nhất hiện nay là:
A. H1N1
B. H2N2
C. H3N2
D. H7N7
E. H5N1
3.Biện pháp đầu tiên cần làm với các cơ sở y tế khi phát hiện bệnh nhân nghi ngờ
cúm gia cầm là:
A. Tẩy uế môi trường
B. Cách ly bệnh nhân
C. Thông báo dịch
D. Uống thuốc phòng bệnh
E. Tiêm phòng vaccin
4.Hiện tượng tảng băng nổi trong nhiễm HIV/AIDS là:
A. Do HIV tồn tại trong suốt cuộc đời người bệnh
B. Do giai đoạn nhiễm HIV không có triệu chứng
C. Khi phát hiện 1 người bị AIDS thì đã có hàng trăm người nhiễm HIV rồi.
D. Do HIV/AIDS rất dễ lây
E. Do sự kỳ thị của cộng đồng.
5.Hoá chất thường được sử dụng hiện nay để tẩy uế khu vực có dịch cúm gia cầm
là:
A. Cloramin B
B. Javel
C. Vôi bột
D. Listerin
E. Xà phòng
6.Tổng số giường bệnh điều trị nội trú bệnh tâm thần của cả nước là:
A. 4000 giường
B. 5000 giường
C. 6000 giường
D. 7000 giường
E. 8000 giường
7.Giai đoạn nguy hiểm nhất trong HIV/AIDS là:
A. Giai đoạn cửa sổ
B. Giai đoạn nhiễm HIV không có triệu chứng
C. Giai đoạn cận AIDS
D. Giai đoạn AIDS
E. Tất cả các giai đoạn nhiễm HIV/AIDS
8.HIV/AIDS nhanh chóng trở thành đại dịch trên toàn cầu vì:
A. Hiện tượng tảng băng nổi của bệnh
B. Chưa có thuốc chữa lành bệnh
C. Thiếu sự hiểu biết về bệnh trong cộng đồng
D. Hiện tượng tảng băng nổi của bệnh và thiếu sự hiểu biết của cộng đồng
E. Hiện tượng tảng băng nổi của bệnh và chưa có thuốc chữa lành bệnh
9.Hình thức tối ưu trong lồng ghép họat động phòng chống AIDS ở tuyến xã,
phường là:
A. Lồng ghép với chăm sóc sức khỏe ban đầu
B. Lồng ghép với dân số kế họach hóa gia đình
C. Lồng ghép với gia đình văn hóa, nếp sống văn minh
D. Lồng ghép với phòng chống tệ nạn xã hội
E. Tổ chức phòng chống AIDS riêng với các thành viên kiêm nhiệm
10.Ở Việt Nam dịch HIV/AIDS chủ yếu tập trung ở nhóm:
A. Gái mại dâm
B. Nghiện ma túy
C. Tình dục đồng giới
D. Trẻ em
E. Phụ nữ
11.Cần nâng cao kiến thức phòng chống AIDS cho 90% người ở độ tuổi :
A. 16 - 50 tuổi
B. 18 - 50 tuổi
C. 15 - 49 tuổi
D. 18 - 49 tuổi
E. 16 - 49 tuổi
12.Các yếu tố ảnh hưởng đến phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS qua đường tình
dục là:
A. Môi trường thuận lợi
B. Dịch vụ xã hội và y tế sẵn có
C. Truyền thông và giáo dục sức khỏe
D. Dịch vụ xã hội và y tế sẵn có; truyền thông và giáo dục sức khỏe
E. Môi trường thuận lợi, Dịch vụ xã hội và y tế sẵn có; truyền thông và giáo dục
sức khỏe
13.Ngày “ Quốc tế giảm nhẹ thiên tai” là:
A. Ngày thứ tư tuần thứ hai của tháng 10 hằng năm
B. Ngày thứ hai tuần thứ tư của tháng 10 hằng năm
C. Ngày thứ tư tuần thứ hai của tháng 12 hằng năm
D. Ngày thứ hai tuần thứ tư của tháng 12 hằng năm
E. Ngày 7 tháng 4 hằng năm
14.Type vius cúm gà gây tử vong lớn nhất hiện nay là:
A. H1N1
B. H2N2
C. H3N2
D. H5N1
E. H7N7
15.Chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng tạo điều kiện:
A. Hỗ trợ tinh thần cho người bi nhiễm.
B. Giảm sự kỳ thị của cộng đồng đối với người nhiễm
C. Giảm tác động của dịch HIV/AIDS đối với xã hội
D. Giảm quá tải cho các cơ sở y tế
E. Hỗ trợ kinh tế cho gia đình bệnh nhân
16.Tử vong do lao ước tính hàng năm ở Việt nam là:
A. 20.000 ca
B. 25.000 ca
C. 30.000 ca
D. 35.000 ca
E. 40.000 ca
17.Công thức điều trị lao thống nhất trong cả nước theo CTMTYT quốc gia là:
A. SRZ
B. HTNN
C. REZ
D. SERZ
E. SIRZ
18.Mục tiêu phát hiện nguồn lây mới xuất hiện trong năm của chương trình phòng
chống lao là:
A. ít nhất 50%
B. Ít nhất 60%
C. Ít nhất 70%
D. Ít nhất 80%
E. Ít nhất 85%
19.Tỉ lệ tàn phế do bệnh phong của Việt Nam cao hơn các nước:
A. Đúng
B. Sai
20.Tỉ lệ lưu hành bệnh phong theo tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong của Việt Nam
là:
A. Dưới 0,2/10.000 dân
B. Dưới 0,1/10.000 dân
C. Dưới 1/10.000 dân
D Dưới 1,5/10.000 dân
E. Dưới 2/10.000 dân
21.Mục tiêu của dự án phòng chống ung thư là:
A. Từng bước giảm tỉ lệ mắc và chết do ung thư
B. Cải thịên chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư
C. Giảm tỉ lệ mắc do ung thư và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
D. Giảm tỉ lệ chết do ung thư và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
E. Giảm tỉ lệ mắc và chết do ung thư và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh
nhân
22.Mục tiêu chung của dự án phòng chống HIV/AIDS đến năm 2010 là:
A. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3% & dịch không tăng sau 2010
B. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3% & giảm tác hại kinh tế-xã hội
C. Giảm tác hại kinh tế-xã hội & dịch không tăng sau 2010
D. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3% , dịch không tăng sau 2010 & giảm tác hại kinh
tế-xã hội
E. Khống chế tỷ lệ nhiễm <0,3%
23.Mục tiêu chung của dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em đến năm 2010
là:
A. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, nhấn mạnh đến giảm SDD thấp còi &
nhẹ cân một cách bền vững
B. Giảm SDD thấp còi & nhẹ cân một cách bền vững
C. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em đặc biệt các vùng gặp khó khăn
D. Giảm SDD thấp còi, nhẹ cân & thừa cân một cách bền vững
E. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, nhấn mạnh đến giảm SDD thấp còi, nhẹ
cân & thừa cân một cách bền vững.
24.Chỉ tiêu làm giảm tỉ lệ SDD thể thấp còi theo dự án phòng chống SDD đến năm
2010 là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 30%
E. Dưới 35%
25.Chỉ tiêu làm giảm tỉ lệ SDD thể nhẹ cân theo dự án phòng chống SDD đến năm
2010 là:
A. Dưới 15%
B. Dưới 20%
C. Dưới 25%
D. Dưới 30%
E. Dưới 35%
===============
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN TỔ CHƯC - QLYT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
ĐỀ A
Môn: CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA 1
Đối rượng: YTCC4
Thời gian làm bài: 15 phút
Chọn một câu trả lời đúng nhất rồi bôi đen toàn bộ vào ô tương ứng (¡) trong
phiếu trả lời (l)
1. Y tế cơ sở là một tổ chức của hệ thống y tế nhà nước bao gồm:
A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế thôn bản
@E. Y tế xã phường, y tế công nông lâm trường, y tế cơ quan xí nghiệp
2. Tuyến y tế nào được xem là cơ bản của hệ thống y tế quốc gia:
@A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế tuyến huyện
E. Y tế tuyến tỉnh
3. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 dân, mỗi trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
@B. 4 CBYT
C. CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT
4. Những xã đồng bằng có dân số từ 8 đến 12 ngàn người, trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT + 2 CB dân số
C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
@D. 5 CBYT
E. 7 CBYT
5. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 người, mỗi trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
@B. 1 BS + 2 YS + 1 YT
C. 1 BS + 2 YS + 2 YT
D. 1 BS + 3 YT
E. 1 BS + 2YS + 3 YT
6. Về mặt tổ chức, y tế cơ sở:
A. được bố trí theo cụm dân cư
B. được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với người dân
C. là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước
D. xem y tế xã phường là trung tâm
@E. được bố trí theo cụm dân cư, được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc
với người dân, là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước, xem y tế xã phường là
trung tâm
7. Tuyến y tế địa phương được hiểu là:
A. y tế thôn bản + y tế cơ sở + y tế tuyến huyện
@B. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + y tế tuyến tỉnh
C. phòng khám đa khoa khu vực + TTYT huyện + y tế tuyến tỉnh
D. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + bảo hiểm y tế các cấp
E. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + dân số các cấp
8. Các phòng nào dưới đây nằm trong qui định là phòng chức năng giúp cho giám
đốc sở y tế:
A. Thanh tra y tế
B. Phòng hành chính - quản trị
C. Phòng tài chính kế toán
@D. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị, Phòng tài chính kế toán
E. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị
9. Công tác thu thập thông tin, báo cáo thống kê định kỳ của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. giáo dục sức khỏe
@B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. Tiêm chủng mở rộng
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. Cung cấp nước sạch thanh khiết môi trường
10. Công tác chuyển viện, và theo dõi bệnh nhân chuyển viện của y tế cơ sở thuộc
nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
@E. chữa bệnh tại nhà, tại trạm và xử lý vết thương và bệnh thông thường
11. Công tác đánh giá thể lực, bệnh tật và sức khỏe ở tuyến y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
@D. quản lý sức khỏe toàn dân
E. BVBMTE-KHHGĐ
12. Kiểm tra công tác bảo hộ, an toàn lao động - sản xuất của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khoẻ toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
@E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
13. Tổ chức lồng ghép, phối hợp và lập kế hoạch y tế để trình các cấp liên quan
phê duyệt thuộc nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
@B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. tiêm chủng mở rộng
E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
14. Văn bản nào của Liên Bộ Y Tế -Ban TCCBCP nói về đổi mới hệ thống tổ
chức y tế địa phương
A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
@C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. Quyết định 58/TTg , Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
15. Văn bản nào của nhà nước quy định về tổ chức và chế độ chính sách đối với y
tế cơ sở ?
@A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ 08/TT-LB
C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. tất cả đều không liên quan
16. Yếu tố vật trung gian trong dịch tể học thương tích là:
A. Người bị thương tích
@B. Người hay vật gây ra lực, truyền năng lượng hay ngăn cản sự truyền năng
lượng
C. Hoàn cảnh và tình trạng thương tích xảy ra
D. Lực tác động hay năng lượng
E. Môi trường vật lý
17. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật trung gian bằng cách:
A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
@ B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn
tốc độ tối đa cho phép
C. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
E. Cung cấp chăm sóc y tế tốt hơn để nạn nhân chóng hồi phục
18. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố tác nhân bằng cách:
@ A. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
B. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát
C. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
D. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua.
E. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
19. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật chủ bằng cách:
A. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
@ B. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
D. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát (ví dụ bánh
xe có độ ma sát tốt hơn)
E. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
20. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố môi trường bằng cách:
@A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và sử dụng các biển báo hiệu
và giảm tốc độ trên đường cua.
B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm và sử dụng các biển báo hiệu
và giảm tốc độ trên đường cua.
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma
sát
E. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và giảm tốc độ lái xe
21. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường vật lý sau khi xảy ra thương tích:
@A. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
B. Môi trường có nguy hiểm không?
C. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
D. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
E. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
22. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường kinh tế xã hội trước khi xảy ra
thương tích:
A. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
B. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
C. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
D. Mức độ bị chấn thương hoặc bị hại?
@E. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
23. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp tăng cường khả
năng đáp ứng của hệ thống cấp cứu là:
A. dự phòng cấp 1
@B. dự phòng cấp 2
C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
24. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp triển khai tốt
các chương trình phục hồi chức năng tái hòa nhập cộng đồng là:
A. dự phòng cấp 1
B. dự phòng cấp 2
@C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
25. Mục tiêu chung của chính sách quốc gia phòng chống tai nạn thương tích giai
đoạn 2002-2010 là:
A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
B. Thực hiện xã hội hoá công tác phòng, chống tai nạn, thương tích
Thực hiện các biện pháp kiên quyết, kịp thời để từng bước hạn chế những tai nạn,
thương tích, đặc biệt là những tai nạn nghiêm trọng.
C. Đến năm 2010, số vụ tai nạn trong học đường giảm 40% so với năm 2000
@ E.Từng bước hạn chế tai nạn, thương tích trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
như giao thông vận tải, lao động sản xuất, sinh hoạt trong gia đình, nhà trường, nơi
công cộng...
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
BỘ MÔN TỔ CHƯC - QLYT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
ĐỀ B
Môn: CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ QUỐC GIA 1
Đối rượng: YTCC4
Thời gian làm bài: 15 phút
Chọn một câu trả lời đúng nhất rồi bôi đen toàn bộ vào ô tương ứng (¡) trong
phiếu trả lời (l)
1. Công tác đánh giá thể lực, bệnh tật và sức khỏe ở tuyến y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
@D. quản lý sức khỏe toàn dân
E. BVBMTE-KHHGĐ
2. Kiểm tra công tác bảo hộ, an toàn lao động - sản xuất của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khoẻ toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
@E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
3. Tổ chức lồng ghép, phối hợp và lập kế hoạch y tế để trình các cấp liên quan phê
duyệt thuộc nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
@B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. tiêm chủng mở rộng
E. cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường
4. Văn bản nào của Liên Bộ Y Tế -Ban TCCBCP nói về đổi mới hệ thống tổ chức
y tế địa phương
A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
@C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. Quyết định 58/TTg , Thông tư Liên Bộ số 08/TT-LB
5. Văn bản nào của nhà nước quy định về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế
cơ sở ?
@A. Quyết định 58/TTg
B. Thông tư Liên Bộ 08/TT-LB
C. Nghị định 01/1998/NĐ-CP
D. Thông tư liên tịch 02/TTLT-BYT-BTCCBCP
E. tất cả đều không liên quan
6. Yếu tố vật trung gian trong dịch tể học thương tích là:
A. Người bị thương tích
@B. Người hay vật gây ra lực, truyền năng lượng hay ngăn cản sự truyền năng
lượng
C. Hoàn cảnh và tình trạng thương tích xảy ra
D. Lực tác động hay năng lượng
E. Môi trường vật lý
7. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật trung gian bằng cách:
A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
@ B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn
tốc độ tối đa cho phép
C. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
E. Cung cấp chăm sóc y tế tốt hơn để nạn nhân chóng hồi phục
8. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố tác nhân bằng cách:
@ A. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
B. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát
C. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát.
D. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua.
E. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ.
9. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố vật chủ bằng cách:
A. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
@ B. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và quần áo bảo vệ
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm
D. Cải tiến thiết kế công nghệ xe máy đảm bảo an toàn, dễ kiểm soát (ví dụ bánh
xe có độ ma sát tốt hơn)
E. Sử dụng các biển báo hiệu và giảm tốc độ trên đường cua
10. Trong mô hình dịch tể học tai nạn thương tích do va chạm xe máy có thể can
thiệp dự phòng vào yếu tố môi trường bằng cách:
@A. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và sử dụng các biển báo hiệu
và giảm tốc độ trên đường cua.
B. Cấm sản xuất và nhập khẩu các loại xe có khả năng chạy với tốc độ cao hơn tốc
độ tối đa cho phép.
C. Giảm tốc độ sẽ làm giảm lực tác động khi bị đâm và sử dụng các biển báo hiệu
và giảm tốc độ trên đường cua.
D. Bảo vệ lái xe bằng mủ bảo hiểm và giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma
sát
E. Giảm độ trơn trượt của mặt đường, tăng ma sát và giảm tốc độ lái xe
11. Y tế cơ sở là một tổ chức của hệ thống y tế nhà nước bao gồm:
A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế thôn bản
@E. Y tế xã phường, y tế công nông lâm trường, y tế cơ quan xí nghiệp
12. Tuyến y tế nào được xem là cơ bản của hệ thống y tế quốc gia:
@A. Y tế xã phường
B. Y tế công nông lâm trường
C. Y tế cơ quan xí nghiệp
D. Y tế tuyến huyện
E. Y tế tuyến tỉnh
13. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 dân, mỗi trạm y tế xã sẽ được bố
trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
@B. 4 CBYT
C. CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
D. 6 CBYT
E. 7 CBYT
14. Những xã đồng bằng có dân số từ 8 đến 12 ngàn người, trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 3 CBYT + 1 CB dân số
B. 4 CBYT + 2 CB dân số
C. 4 CBYT + 10 nhân viên y tế thôn bản
@D. 5 CBYT
E. 7 CBYT
15. Những xã vùng đồng bằng có dân số < 8000 người, mỗi trạm y tế xã sẽ được
bố trí:
A. 1 BS + 1 YS + 3 YT
@B. 1 BS + 2 YS + 1 YT
C. 1 BS + 2 YS + 2 YT
D. 1 BS + 3 YT
E. 1 BS + 2YS + 3 YT
16. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường vật lý sau khi xảy ra thương tích:
@A. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
B. Môi trường có nguy hiểm không?
C. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
D. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
E. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
17. Ma trận Haddon phân tích yếu tố môi trường kinh tế xã hội trước khi xảy ra
thương tích:
A. Môi trường có tham gia trong suốt quá trình thương tích không?
B. Môi trường có còn tiếp tục tác động tới thương tích?
C. Môi trường có giúp gì cho việc phục hồi của vật chủ?
D. Mức độ bị chấn thương hoặc bị hại?
@E. Môi trường có thuận lợi để vật chủ tiếp xúc với yếu tố gây thương tích?
18. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp tăng cường khả
năng đáp ứng của hệ thống cấp cứu là:
A. dự phòng cấp 1
@B. dự phòng cấp 2
C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
19. Trong công tác phòng chống tai nạn thương tích thì biện pháp triển khai tốt
các chương trình phục hồi chức năng tái hòa nhập cộng đồng là:
A. dự phòng cấp 1
B. dự phòng cấp 2
@C. dự phòng cấp 3
D. dự phòng cấp 0
E. dự phòng cấp 4
20. Mục tiêu chung của chính sách quốc gia phòng chống tai nạn thương tích giai
đoạn 2002-2010 là:
A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
B. Thực hiện xã hội hoá công tác phòng, chống tai nạn, thương tích
C. Thực hiện các biện pháp kiên quyết, kịp thời để từng bước hạn chế những tai
nạn, thương tích, đặc biệt là những tai nạn nghiêm trọng.
D. Đến năm 2010, số vụ tai nạn trong học đường giảm 40% so với năm 2000
@E.Từng bước hạn chế tai nạn, thương tích trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
như giao thông vận tải, lao động sản xuất, sinh hoạt trong gia đình, nhà trường, nơi
công cộng...
21. Về mặt tổ chức, y tế cơ sở:
A. được bố trí theo cụm dân cư
B. được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc với người dân
C. là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước
D. xem y tế xã phường là trung tâm
@E. được bố trí theo cụm dân cư, được xem đơn vị kỹ thuật y tế đầu tiên tiếp xúc
với người dân, là cơ quan thuộc hệ thống y tế nhà nước, xem y tế xã phường là
trung tâm
22. Tuyến y tế địa phương được hiểu là:
A. y tế thôn bản + y tế cơ sở + y tế tuyến huyện
@B. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + y tế tuyến tỉnh
C. phòng khám đa khoa khu vực + TTYT huyện + y tế tuyến tỉnh
D. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + bảo hiểm y tế các cấp
E. y tế cơ sở + y tế tuyến huyện + dân số các cấp
23. Các phòng nào dưới đây nằm trong qui định là phòng chức năng giúp cho
giám đốc sở y tế:
A. Thanh tra y tế
B. Phòng hành chính - quản trị
C. Phòng tài chính kế toán
@D. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị, Phòng tài chính kế toán
E. Thanh tra y tế , Phòng hành chính - quản trị
24. Công tác thu thập thông tin, báo cáo thống kê định kỳ của y tế cơ sở thuộc nội
dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. giáo dục sức khỏe
@B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. Tiêm chủng mở rộng
D. BVBMTE-KHHGĐ
E. Cung cấp nước sạch thanh khiết môi trường
25. Công tác chuyển viện, và theo dõi bệnh nhân chuyển viện của y tế cơ sở thuộc
nội dung nào dưới đây của CSSKBĐ:
A. phòng chống dịch và bệnh xã hội
B. kiện toàn màng lưới y tế cơ sở
C. quản lý sức khỏe toàn dân
D. BVBMTE-KHHGĐ
@E. chữa bệnh tại nhà, tại trạm và xử lý vết thương và bệnh thông thường
===============
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Con người là nguồn tài nguyên quý báu nhất quyết định sự phát triển xã hội và
trong đó sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội, là nhân
tố quan trọng trong sự nghiệp xâydựng và bảo vệ Tổ quốc. Vì vậy, chúng ta phấn
đấu để mọi người đều được quan tâm sức khoẻ.
Sức khoẻ được Tổ chức y tế thế giới (WHO) định nghĩa như sau: Sức khoẻ là một
trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất, tâm thần và xã hội chứ không phải chỉ
bao hàm không có bệnh hay thương tật.
Hội nghị quốc tế về phục vụ cơ sở họp ngày 12/9/1978 tại thủ đô Kazaxtan đã
khẳng định lại: sức khoẻ là quyền lợi cơ bản của con người, để đạt được tình trạng
sức khoẻ tốt nhất cần phải tăng cường hơn nửa công tác chăm sóc sức khoẻ ban
đầu với sự tham gia của toàn xã hội.
Và một trong các nội dung của tuyên ngôn Alma-Ata là: toàn nhân loại đạt được
mức sức khoẻ có thể chấp nhận được vào năm 2000.Nghĩa là vào năm 2000 không
có nơi nào trên thế giới có:
- Tỷ lệ chết trẻ em 0 tuổi(IMR) > 50%.
- Tuổi thọ trung bình < 60 tuổi.
Mô hình bệnh tật trên thế giới trong thời gian qua có nhiều sự thay đổi. Ở các
nước phát triển bệnh truyền nhiễm ( như lao, tả, sốt xuất huyết, sốt rét, suy dinh
dưỡng,...) dần dần bị đầy lùi mà thay vào đó là sự xuất hiện các bệnh của nền văn
minh ( như béo phì, các bệnh tim mạch, cao huyết áp,...).Đặc biệt ở các đô thị lớn,
ở các trung tâm công nghiệp các bệnh về đường hô hấp như viêm phế quản, ung
thư phổi, bệnh nghề ngiệp,... Và đây là một trong những vấn đề đáng báo động cho
tất cả các quốc gia đã và đang phát triển trên thế giới trong thực trạng môi trường
đang dần bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi chất thải của các khu công ngiệp.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển nên chúng ta đứng giữa hai bờ vực. Một
bên ta phải đối phó vơi các dịch bệnh đang hoành hành như dịch tả, dịch sốt xuất
huyết,suy dinh dưỡng,... Một bên ta phải đối phó với tình trạng gia tăng các bệnh
về tim mạch, huyết áp, béo phì,...Và làm sao để chúng ta nằm giữa hai bờ vực đó
là một thách thức lớn của ngành y tế và các ban ngành liên quan.
Vấn đề sức khoẻ không chỉ là sự quan tâm của mỗi người, mỗi gia đình, mỗi một
quốc gia riêng lẽ nào mà là sự quan tâm của toàn xã hội, của mọi quốc gia trên thế
giới.Trước kia người ta quan niệm rằng chỉ lúc nào có bệnh mới điều trị tức là chỉ
quan tâm đến một bộ phận nhỏ trong cộng đồng mà quên rằng '' phòng bệnh hơn
chửa bệnh ''. Khi thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt tức là chăm
sóc thiết yếu dựa trên các cơ sở thực tế và khoa học, các phương pháp chấp nhận
được về mặt xã hội và các kỷ thuật có thể tiếp cận được một cách đa dạng đến cá
nhân và gia đình trong cộng thông qua sự tham gia của chính họ và ở một giá
thành mà cộng đồng và đất nước có thể trả được và duy trì được ở bất cứ nước
phát triển nào trên tinh thần tự lực, tự cường.
Vai trò của chăm sóc sức khoẻ ban đầu:
- Là chức năng trọng tâm của hệ thông y tế quốc gia và quốc tế.
- Là sự tập trung chủ yếu của phát triển tập thể kinh tế xã hội.
- Là tuyến tiếp xúc đầu tiên của hệ thông y tế quốc gia với cá nhân, gia đình và
cộng đồng.
- Đem dịch vụ y tế đến tận nơi con người sống và làm việc.
- Là bộ phận chính để đạt được mục tiêu chiến lược '' sức khoẻ cho mọi người đến
năm 2000 ''
Vai trò của chăm sóc sức khoẻ ban đầu đóng vai trò quan trọng đối với thành tựu
trong ngành y tế nước ta nói chung.Chính vì thế chúng ta đã kiên trì xây dựng hệ
thống chăm sóc sức khoẻ ban đầu góp phần to lớn bảo vệ sức khoẻ và phòng bệnh.
Các hoạt động về chăm sóc sức khoẻ đang diễn ra rộng khắp , từ thôn bản đến
huyện xã với các nội dung sau:
1. Giáo dục sức khoẻ.
2. Cung cấp lương thực, thực phẩm và cải tiến bửa ăn.
3. Cung cấp đủ nước sạch và thanh khiết môt trường.
4. Bảo vệ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình.
5. Tiêm chủng mở rộng chống 6 bệnh truyền nhiễm trẻ em.
6. Phòng chống các bệnh dịch lưu hành ở địa phương.
7. Điều trị các bệnh, vết thương thông thường.
8. Cung cấp thuốc thiết yếu.
9. Quản lý sức khoẻ.
10. Kiện toàn mạng lưới y tế cơ sở.
Tuy vậy, hệ thống y tế nước ta vẫn còn nhiều khó khăn do điều kiện kinh tế nước
ta còn thấp. Sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân đang đứng trước những
thách thức, đó là phải đảm bảo khám chửa bệnh cho người dân nghèo. Về cơ bản
hệ thống bệnh viện chúng ta chưa thoát khỏi cơ chế bao cấp truyền thống, lương
cán bộ thấp, cơ chế xin cho con tồn tại, năng lực cán bộ thấp, trình độ áp dụng
công nghệ thông tin trong quản lý còn ở mức thấp.
Trên địa bàn Phường Phú Hội chúng em nhận thấy nhìn chung mô hình bệnh tật
cũng giống như ở nước ta. Trạm y tế phường về cơ bản đã thực hiện đủ 10 nội
dung trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu và đã có những thành tựu nhất định.Tuy
nhiên để đạt được mục tiêu sức khoẻ cho mọi người thì không chỉ có ngành y tế
mà cần có sự tham gia của tất cả các ban ngành và đoàn thể trong xã hội.
II.MỤC TIÊU:
1. Nắm rõ 10 nội dung chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo tuyên ngôn Alma- Ata.
2. Trạm y tế phường Phú Hội đã có những chương trình gì và kết quả như thế nào
trong công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
3. Nắm rỏ 2 nội dung trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu là: Thứ nhất:
cung cấp đủ nước sạch và thanh khiết môi trường; Thứ hai: cung cấp lương thực,
thực phẩm và cải tiến bửa ăn. Điều gì đã làm được và chưa được tại tổ 1 phường
Phú Hội.
4. Qua đó rút ra các kết luận và đưa ra các kiến nghị và các giải pháp phù hợp.
II. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA PHƯỜNG PHÚ HỘI:
1.Đặc điểm kinh tế xã hội:
- Phường Phú Hội nằm ở phía nam thành phố Huế. Giáp với các phường:
+ Phía Bắc giáp với sông Hương.
+ Phía Tây giáp với phường Phú Nhuận.
+ Phía Đông giáp với phường Vĩ Dạ.
+ Phía Nam giáp với phường An Đông và phường Xuân Phú.
- Đây là một trong những phường trung tâm của thành phố Huế nên đời sống của
dân cư ở đây khá cao, đa số là cán bộ công chức, còn lại tham gia kinh doanh nhà
hàng, khách sạn, quán ăn, giải khát,cà phê... cụ thể tại phường có tất cả 192 cơ sở
gồm:
+ 53 cơ sở cà phê, nước mía.
+ 65 cơ sở ăn uống, quán nhậu.
+ 28 cơ sở cơm bình dân.
+ 40 nhà hàng lớn.
+ 6 cơ sở sản xuất, chế biến ( nem, chả, bánh mì).
- Ở phường có các trục đường giao thông quan trọng như đường Hùng Vương,
đường Lê Lợi, đường Chu Văn An, đường Võ Thị Sáu, đường Nguyễn Thái Học...
vì thế mà phương tiện tham gia giao thông trên các trục đường này khá đông. Đặc
biệt phường là nơi tập trung của khách du lịch trong và ngoài nước
nên vào buổi tối ở một số tuyến đường như Lê Lợi, Chu Văn An, Võ Thị Sáu,
Phạm Ngũ Lão,... rất nhộn nhịp.
- Là một phường trung tâm và có thể xem là bộ mặt của thành phố Huế nên vấn đề
môi trường ở đây rất được chú trọng. Toàn bộ rác thải sinh hoạt của dân cư đều
được xe của công trình đô thị thu gom hàng ngày và xử lý đúng nơi quy định. Trên
các tuyến đường đều được trồng cây xanh tạo ra một đô thị xanh sạch đẹp xứng
đáng là một thành phố du lịch.
- Phường Phú Hội có diện tích 11,8 ha, với số dân: 11532 người và 2000 hộ gia
đình, trong đó 19 hộ nghèo. Phường có 7 khu vực, 16 tổ dân phố.
2.Tình hình chung của trạm y tế phường Phú Hội:
2.1. Cơ sở vật chất:
- Diện tích: 200 m2.
- Có tất cả 7 khoa phòng gồm:
+ Hội trường tư vấn.
+ Phòng tiêm.
+ Phòng đợi.
+ Phòng dược.
+ Phòng khám bệnh.
+ Phòng kỷ thuật và khám phụ khoa.
+ Phòng khám thai.
- Có một giường lưu.
- Có một vườn cây thuốc nam đủ tiêu chuẩn quốc gia ( 60 cây thuốc)
2.2. Nhân lực của trạm:
- Trạm có tất cả 5 nhân viên và tổ chức như sau:
[IMG]file:///C:/Users/TRANBI%7E1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip
_image001.gif[/IMG]
- Phường chia thành 16 tổ nên mạng lưới y tế cơ sở ở đây gồm 16 y tế tổ, là những
tại tổ vì hơn ai hết họ là người nắm rõ địa bàn nhất để có thể giúp cho cán bộ y tế
trong công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Mỗi y tế tổ mỗi tháng chỉ nhận được
phụ cấp 100.000 đồng/ tháng, nhưng với trách nhiệm và sự nhiệt tình họ hoàn
thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. Mạng lưới y tế tổ ở phường Phú Hội gồm:
1.Hà Thị Hiếu Tâm
2.Huỳnh Văn Tiến
3.Tạ Phương Hồng
4.Trần Thị Dần
5.Hồ Thị Lộc
6.Trương Thị Kim Hoa
7.Nguyễn Thị Minh Trang
8.Lê Thị Kim Chi
9.Lê Văn Tuấn
10.Tôn Nữ Thanh Ngọ
11.Nguyễn Phụ
12.Hồ Thị Bích Vân
13.Hoàng Thị Bé
14.Nguyễn Thị Bê
15.Nguyễn Quốc
16.Trần Thị Hạnh
2.3. Tài chính:
- Chủ yếu chờ ở trên đưa xuống.
- Mỗi năm phường Phú Hội hỗ trợ cho trạm y tế phường 10 triệu đồng.
III. MƯỜI NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ BAN ĐẦU:
1.Giáo dục sức khoẻ:
1.1. Mục tiêu:
- Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm phổ cập kiền thức cho người dân để từ đó
họ có thái độ và hành vi đúng trong công tác bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia
đình và cộng đồng.
- Để mọi người biết rằng chăm sóc sức khoẻ ban đầu đóng vai trò rất quan trọng
đối với sức khoẻ của mỗi người và của cả cộng đồng.
1.2. Giải pháp:
- Tại phường Phú Hội tiến hành truyền thông giáo dục sức khoẻ thông qua 2
phương pháp: trực tiếp và gián tiếp.
+ Trực tiếp: phỏng vấn, thảo luận nhóm, nói chuyện,...
+ Gián tiếp: tranh ảnh, panô, áp phích, tờ rơi, tờ bướm,...
Và hình thức trực tiếp được ưu tiên hơn vì đây là phương pháp nhận được phản
hồi từ người tiếp nhận để từ đó mà các nhà truyền thông dễ dàng đánh giá được sự
tiếp cận của đối tượng và có những điều chỉnh hợp lý.
- Tiến hành lồng ghép qua các buổi họp cán bộ cốt cán, lãnh đạo địa phương,
người dân tại tổ dân phố... Trên cơ sở đó hoàn thiện các chương trình thông qua
các buổi tư vấn, mít tinh,đài phát thanh...
- Ta có thể tóm tắt các chương trình giáo dục sức khoẻ mà trạm y tế tại phường
Phú Hội tiến hành truyền thông như sau:
[IMG]file:///C:/Users/TRANBI%7E1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip
_image002.gif[/IMG]
1.3.Kết quả đạt được:
- Với sự nổ lực của cán bộ trạm y tế và các y tế tổ, các cộng tác viên phường đã tổ
chức truyền thông trung bình 1 lần/ tháng.
- Trong đó có các buổi truyền thông có quy mô lớn như:
+ Truyền thông về phòng chống HIV ( 1/12).
+ Truyền thông VSATTP (tháng 5,tháng 6)
+ Truyền thông phòng sốt xuất huyết ( tháng 5,tháng 6).
+ Truyền thông phòng tả ( tháng 5,tháng 6).
+ Truyền thông phòng suy dinh dưỡng trẻ em vào các đợt(tháng 5,tháng 6), (tháng
7,tháng 8), (tháng 9,tháng 10).
+ Truyền thông sử dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình.
+ Truyền thông phòng các dịch bệnh lưu hành như: sốt xuất huyết,...
2. Cung cấp lương thực, thực phẩm và cải tiến bửa ăn:
2.1. Mục tiêu:
- Kiện toàn bửa ăn dinh dưỡng hợp lý.
- Đa dạng hoá bửa ăn.
- 100% trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi được bổ sung đủ vitamin A 2 lần/ năm.
- 100% bà mẹ sau sinh 1 tháng được uông bổ sung vitamin A.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ < 10% / năm.
2.2. Giải pháp:
- Trên cơ sở truyền thông tư vấn, đặc biệt truyền thông đến các phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ và phụ nữ có con < 5 tuổi.
- Tổ chức mỗi năm 2 đợt uống vitamin A vào tháng 5và tháng 11.
- Tổ chức cân đo, lập biểu đồ theo dõi sức khoẻ cho trẻ < 5 tuổi 2 lần/ năm.
- Thực hành tốt các buổi hướng dẫn cho các bà mẹ có con < 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng.
- Kiện toàn bửa ăn,dinh dưỡng hợp lý, giúp đỡ các bà mẹ đặc biệt là các bà mẹ có
con suy dinh dưỡng.
- Tổ chức thi nấu ăn vào ngày gia đình Việt Nam.
- Lập biểu đồ tăng trưởng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
- Thực hiện tháng vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.3.Kết quả đạt được:
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ tại phường Phú Hội:
+ Năm 2006 tỷ lệ suy dinh dưỡng : 81/753 trẻ chiếm 10,75%.
+ Năm 2007 tỷ lệ suy dinh dưỡng : 68/745 trẻ chiếm 9,13%.
+ Năm 2008 tỷ lệ suy dinh dưỡng : 64/732 trẻ chiếm 8, 74%.
- Hiện nay đang tiến hành cân để đánh giá tình trạng béo phì của trẻ tại phường.
3.Cung cấp nước sạch và thanh khiết môi trường:
3.1. Mục tiêu:
- 100% người dân sử dụng nước máy.
- 100% hộ gia đình sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
- 100% rác thải phải được công ty đô thị thu gom.
- Không để các bệnh dịch thông thường xảy ra liên quan đến việc sử dụng nguồn
nước không hợp vệ sinh hay do môi trường bị ô nhiễm.
3.2. Giải pháp:
- Tuyên truyền, giáo dục dùng nước sạch, hố xí, nhà tắm hợp vệ sinh, xử lý nước
thải, phân, rác...
- Tổ chức phối hợp liên nghành như y tế phối hợp với chính quyền địa phương,
với công ty môi trường đô thị, với các đoàn thể ... trong việc thực hiện vệ sinh
công cộng, thực hiện phong trào 3 diệt ( ruồi, muỗi, chuột)
- Hướng dẫn cho người dân sử dụng và bảo quản 3 công trình vệ sinh ( hố xí, nhà
tắm, giếng nước).
- Đối với những gia đình không đủ kinh phí để xây dựng các công trình vệ sinh thì
các cấp chính quyền nên hổ trợ kinh phí để nhà nước và nhân dân cùng làm.
3.3. Kết quả đạt được:
- 100% hộ gia đình đều dùng nước máy.
- Có 10 hộ gia đình hố xí chưa hợp vệ sinh.
4.Bảo vệ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình:
4.1. Mục tiêu:
- Hoàn thành chỉ tiêu mà tuyến trên giao phó.
- Khống chế tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên.
- Phấn đấu tỷ lệ phát triển dân số < 1,2%.
- Giải quyết vấn đề dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em.
4.2. Giải pháp:
- Tuyên truyền tổ chức các mô hình gia đình nhỏ: 1- 2 con khoẻ mạnh, phồn vinh
và hạnh phúc.
- Thông qua mạng lưới các cộng tác viên dân số để tuyên truyền giáo dục thực
hiện kế hoạch hoá gia đình. Ví dụ như: tuyên truyền sử dụng bao cao, viên thuốc
tránh thai khi quan hệ tình dục.Khuyến khích đình sản đối với những gia đình đã
có 2 con,...
- Đặc biệt quan tâm đến đối tượng phụ nữ và trẻ em vì đây là những đối tượng
nhạy cảm,dễ bị tác động của các yếu tố ngoại cảnh nên cần được bảo vệ và chăm
sóc hợp lý.
4.3. Kết quả đạt được:
- Tỷ lệ phát triển dân số là 1,04%
- Tỷ lệ sử dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình:
+ Đặt vòng : 102/100chỉ tiêu.
+ Đình sản : 7/9 chỉ tiêu.
+ Thuốc tránh thai 135/130chỉ tiêu.
+ Baocao su : 560/570 chỉ tiêu.
- Tổng sinh năm 2006 là 145 trẻ, trong đó con thứ 3 trở lên là 16 trẻ
- Không có bà mẹ nào sinh tai nhà.
- Tử vong trẻ năm 2008 là 19 trẻ.
5.Tiêm chủng mở rộng:
5.1. Mục tiêu:
- 100% trẻ < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ phòng 7 bệnh.
- 100% bà mẹ mang thai tiêm vắc xin uốn ván.
5.2. Giải pháp:
- Thông qua mạng lưới y tế tổ và các cộng tác viên dân số thực hiện công tác
tuyên truyền đến cộng đồng để 100% trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng và phụ nữ
mang thai được tiêm chủng đầy đủ.
- Cụ thể như sau:
+ Trẻ < 1 tháng tuổi tiêm phòng lao, viêm gan mũi 1.
+ Trẻ <2 tháng tuổi tiêm DTC( bạch cầu-ho gà- uốn ván) mũi 1,viêm gan mũi 2 và
uống bại liệt lần 1.
+ Trẻ <3 tháng tuổi tiêm DTC mũi 2 và uống bại liệt lần 2.
+ Trẻ < 4 tháng tuổi tiêm DTC mũi 3, viêm gan mũi 3 và uống bại liệt lần 3.
+ Trẻ < 9 tháng tuổi tiêm sởi.
- Cho trẻ tiêm và uống vắc xin vào ngày 25 hàng tháng.
5.3. Kết quả đạt được:
- Năm 2008 tỷ lệ tiêm và uống vắc xin đạt 99%.
- Các trẻ trong độ tuổi đều tiêm đủ 8 mũi và 3 lần uống.
- Không có biến chứng xảy ra,một số trẻ chỉ xảy ra phản ứng phụ như sốt cao, co
giật.
6.Phòng chống các bệnh dịch lưu hành ở địa phương:
6.1. Mục tiêu:
- Bằng mọi biện pháp cố gắng không để dịch xảy ra trên địa bàn phường.
- Nếu xảy ra thì khống chế bằng cách nhanh chóng dập tắt, bao vùng nhằm giảm
thiểu tối đa số người mắc, số người tử vong.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cửa hàng kinh doanh ăn uống ở
trên địa bàn, không để các vụ ngộ độc tập thể xảy ra.
6.2. Giải pháp:
- Phòng chống dịch thông qua truyền thông giáo dục cho người dân về vệ sinh an
toàn thực phẩm; sử dụng nguồn nước sạch; 3 công trình đảm bảo vệ sinh đó là:
giếng nước, hố xí, nhà tắm; hướng dẫn người dân đổ rác đúng nơi quy định;
...
- Thông qua mạng lưới y tế tổ và các cộng tác viên bám sát khu dân cư để nếu dịch
có xảy ra thì nhanh chóng bao vùng và dập tắt, không cho lan ra diện rộng.
- Chủ động giám sát quản ly chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm phòng chống
ngộ độc thức ăn và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu quả tháng hành động vì chất lượng an
toàn thực phẩm.Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm cho
các cơ sở ăn uống giải khát. Tăng cường công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực
phẩm hàng tháng để nhắc nhở và xử phạt các cơ sở vi phạm.
6.3. Kết quả đạt được:
- Trên địa bàn phường trong năm 2008 không có vụ ngộ độc bếp ăn tập thể nào
xảy ra.
- Không xảy ra dịch sốt xuất huyết, tả, thương hàn.
7. Điều trị các vết thương thông thường:
7.1. Mục tiêu:
-`Không để các bệnh dịch hay các bệnh nhiễm khuẩn thông thường xảy ra.
- Nếu xảy ra thì phải nhanh chóng bao vùng và dập tắt.
- Biết cách sơ cấp cứu ban đầu đối với các vết thương thông thường.
7.2. Giải pháp:
- Cử cán bộ y tế đi học các lớp tập huấn về xử lý các vết thương nhẹ, xử lý ban
đầu các vết thương nặng.
- Nâng cao chất lượng khám chửa bệnh theo hướng quản lý tại cộng đồng.
- Tuyên truyền người dân phòng các bệnh thông thường như nhiễm khuẩn, dịch
bằng cách ăn uống hợp vệ sinh, ...
7.3. Kết quả đạt được:
- Tại địa bàn phường không có vụ dịch tập thể nào.
- Không xảy ra trường hợp thương tích nghiêm trọng nào do xử lý ban đầu không
tốt.
8.Cung cấp thuốc thiết yếu:
8.1. Mục tiêu:
- Phải có đủ số thuốc cần thiết và thuốc thiết yếu.
- Lập kế hoạch sử dụng thuốc hợp lý.
- Không để các vụ ngộ độc, sốc thuốc xảy ra.
8.2. Giải pháp:
- Tìm nguồn (nhà nước hoặc tư nhân) để có đủ cơ số thuốc cần thiết dự phòng.
- Mở các quầy thuốc tư nhân.
- Hướng dẫn và kiểm tra sử dụng thuốc an toàn và hợp lý.
- Tuyên truyền hướng dẫn nuôi trồng, kiểm tra, chế biến sử dụng thuốc nan ở cộng
đồng.
8.3. Kết quả đạt được:
- Trạm y tế có đủ cơ số thuốc cấp cứu và chông sốt.
- Có đủ thuốc cảm cúm thông thường, kháng sinh thông thường.
- Trên địa bàn có 30 cơ sở thuốc tư nhân.
- Cung cấp thuốc miễn phícho trẻ em < 6 tuổi.
9. Quản lý sức khoẻ:
9.1. Mục tiêu:
- Hạ thấp dần tỷ lệ bệnh tật, tàn phế, tử vong.
- Nâng cao từng bước vững chắc sức khoẻ nhân dân.
9.2. Giải pháp:
- Khám sức khoẻ định kỳ cho người dân.
- Lập hồ sơ sức khoẻ cá nhân.
9.3. Kết quả:
Do sự phức tạp của công tác nên phường chưa hoàn thành được các mục tiêu đề
ra. Và đây là thực trạng chung của tất cả các trạm y tế ở nước ta vì quản lý sức
khoẻ là tổng hợp của nhiều biện pháp và đòi hỏi có sự tham gia cuả nhiều ban
ngành, tốn nhiều thời gian và kinh phí.
10. Kiện toàn mạng lưới y tế cơ sở:
10.1. Mục tiêu:
- Mỗi phường có một trạm y tế.
- 100% cán bộ y tế vào biên chế nhà nước.
- Có đủ số lượng cán bộ y tế cần thiết.
10.2. Giải pháp:
10.3. Kết quả:
-Trạm y tế của phường có 5 cán bộ y tế, trong đó có một bác sỹ quản lý chung và 4
y sỹ.
- Tất cả cán bộ y tế của phường đã vào biên chế.
- Nâng cao trình độ cho cán bộ y tế thông qua các đợt tập huấn ngắn hạn và dài
hạn.
IV. NHẬN XÉT:
Trên địa bàn phường Phú Hội về cơ bản đã thực hiện đủ 10 nội dung trong chăm
sóc sức khoẻ ban đầu và đã đạt được những thành tựu đáng kể. Tiêu biểu có các
nội dung như:
- Trên địa bàn không có các vụ ngộ độc bếp ăn tập thể xảy ra.
- Tình trạng trẻ suy dinh dưỡng giảm đáng kể qua các thời kỳ.
- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trên địa bàn giảm rõ rệt, tỷ lệ phát triển dân số đạt mức có
thể chấp nhận được.
- 100% trẻ trong độ tuổi đều được tiêm và uống đủ liều vitamin.
...
V. KHÁI QUÁT VÀI NÉT VỀ TỔ 1 PHƯỜNG PHÚ HỘI TP HUẾ :
- Diện tích: 0,68 ha.
- Tổng số nhân khẩu: 1021 người.
- Tổng số hộ : 167 hộ.
Tổ 1 phường Phú Hội nằm trên trục đường Hùng Vương. Đây là trục đường có đời
sống nhộn nhịp của một khu đô thị mới. Các dịch vụ như buôn bán, kinh doanh,
nhà hàng, quán nhậu,... rất phát triển. Thu nhập của người dân khá cao, đời sống
khá ổn định.
Địa bàn của tổ nằm ngay sát chợ An Cựu, là nơi tập trung dân cư đông đúc. Đây là
nơi thu nhập chính của một số hộ gia đình buôn bán nhỏ các mặt hàng như: rau,
củ, quả...Mặt khác,đây cũng là nơi có nguy cơ cao các bệnh truyền nhiễm,các bệnh
liên quan đến đường hô hấp, tiêu hoá.
Sông An Cựu nằm sát chợ điều này cũng tiềm ẩn mối nguy cơ lớn ảnh hưởng đến
môi trường, sức khoẻ và đời sông của người dân ở phường Phú Hội nói riêng và
người dân thành phố Huế nói chung.