SỞ GD – ĐT NINH THUẬN<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. LỚP 10<br />
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI<br />
NĂM HỌC : 2015- 2016<br />
Môn: Địa lý. Chương trình chuẩn<br />
Thời gian làm bài: 45 phút.<br />
(Không kể thời gian phát, chép đề)<br />
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:KHỐI 10<br />
<br />
1. Mục tiêu :<br />
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học.<br />
- Biết được năng lực của học sinh để đưa ra các biện pháp dạy học phù hợp<br />
với từng đối tượng học sinh, từng lớp, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và<br />
học.<br />
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh .<br />
2. Hình thức:<br />
- Hình thức kiểm tra tự luận 100%<br />
3. Ma trận đề kiểm tra:<br />
- Chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số chương là: 3<br />
tiêt (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:<br />
chươngIII(Các quyển của lớp vỏ địa lý-40%), Chương IV ( Các quy luật của<br />
lớp vỏ địa lý-20%), Chương v( Địa lý dân cư- 40%), Ma trận đề kiểm tra<br />
như sau:<br />
Chủ đề/mức độ<br />
nhận thức<br />
<br />
Nhận biết<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Các quyển của lớp<br />
vỏ địa lý<br />
<br />
HS Trình bày<br />
được các nhân<br />
tố ảnh hưởng<br />
tới chế độ<br />
nước sông.<br />
<br />
40% T SĐ=4 điểm<br />
<br />
75%TSĐ =3<br />
điểm<br />
<br />
HS So sánh<br />
được chế độ<br />
nước sông ở<br />
vùng có khí<br />
hậu nhiệt đới<br />
gió mùa và<br />
vùng có khí<br />
hậu cận nhiệt<br />
Địa Trung Hải<br />
25%TSĐ= 1<br />
điểm<br />
<br />
HS nêu được ý<br />
<br />
HS Phân tích<br />
<br />
Các quy luật của<br />
lớp vỏ địa lý<br />
<br />
Vận dụng cấp<br />
độ thấp<br />
<br />
Vận dụng<br />
cấp độ cao<br />
<br />
nghĩa thực tiễn<br />
của quy luật<br />
thống nhất và<br />
hoàn chỉnh của<br />
LVĐL<br />
20% TSĐ = 2 điểm<br />
<br />
25%TSĐ =0.5<br />
điểm<br />
<br />
Nhận xét bảng<br />
số liệu về gia<br />
tăng tự nhiên<br />
25%TSĐ=1<br />
điểm<br />
<br />
Địa lý dân cư<br />
<br />
40% TSĐ= 4 điểm<br />
<br />
Tổng số<br />
điểm:10đ<br />
Tổng số câu: 3<br />
câu<br />
<br />
được và cho ví<br />
dụ về biểu hiện<br />
của quy luật<br />
thống nhất và<br />
hoàn chỉnh của<br />
LVĐL<br />
75%TSĐ=1.5<br />
điểm<br />
<br />
35% TSĐ =<br />
3.5 điểm<br />
<br />
SỞ GD – ĐT NINH THUẬN<br />
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI<br />
<br />
Tính tỉ suất gia<br />
tăng tự nhiên<br />
<br />
35% TSĐ =<br />
3.5 điểm<br />
<br />
10%TSĐ=1 điểm<br />
<br />
25%TSĐ=1<br />
điểm<br />
<br />
Vẽ biểu đồ thể<br />
hiện tỉ suất<br />
GTTN<br />
50%TSĐ=2<br />
điểm<br />
20TSĐ=2<br />
điểm<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. LỚP 10<br />
NĂM HỌC : 2014- 2015<br />
Môn: Địa lý. Chương trình chuẩn<br />
Thời gian làm bài: 45 phút.<br />
(Không kể thời gian phát, chép đề)<br />
<br />
Đề:<br />
(Đề kiểm tra có 01 trang)<br />
Câu 1: (4 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:<br />
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.<br />
So sánh chế độ nước sông ở vùng có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và vùng có kiểu khí<br />
hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (nguồn cung cấp nước, mùa lũ - cạn ).<br />
Câu 2: (2 điểm) Cho sơ đồ về sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác khi có sự thay<br />
đổi của 1 thành phần :<br />
Tác động đến khí hậu:<br />
Rừng bị tàn phá<br />
<br />
Tác động đến sông ngòi:<br />
<br />
Tác động đến thổ nhưỡng:<br />
Em hãy hoàn thành nội dung sơ đồ trên sao cho phù hợp.<br />
<br />
Nội dung sơ đồ trên là biểu hiện của quy luật nào của lớp vỏ địa lý? Ý nghĩa thực<br />
tiễn của quy luật đó?<br />
Câu 3: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:<br />
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển qua các giai đoạn: (đơn<br />
vị:‰)<br />
1950-1955 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2004-2005<br />
Tỉ suất sinh thô<br />
42<br />
36<br />
31<br />
26<br />
24<br />
Tỉ suất tử thô<br />
28<br />
17<br />
12<br />
9<br />
8<br />
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ( đơn vị :%) của các nước đang phát triển qua các<br />
<br />
giai đoạn trên.<br />
<br />
<br />
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nước đang phát<br />
triển qua các giai đoạn. Nhận xét.<br />
-------HẾT------SỞ GD – ĐT NINH THUẬN<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. LỚP 10<br />
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC : 2014- 2015<br />
Môn: Địa lý. Chương trình chuẩn<br />
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
<br />
Câu 1:<br />
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông:<br />
Nước mưa, băng tuyết, nước ngầm, địa thế, thực vật và hồ đầm.<br />
(HS nêu tên nhân tố và trình bày được ảnh hưởng của nhân tố đó<br />
đến chế độ nước sông thì được 0.5 điểm; nếu HS chỉ nêu được tên<br />
nhân tố mà không nói được phần ảnh hưởng thì kể đúng tên 2 nhân<br />
tố chỉ được tính 0.25 điểm)<br />
So sánh chế độ nước sông ở vùng có kiểu khí hậu nhiệt đới<br />
gió mùa và vùng có kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải:<br />
-Giống nhau:<br />
+ Nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu do mưa.<br />
+ Chế độ nước sông không điều hòa: sông có mùa lũ<br />
và mùa cạn.<br />
Khác nhau:<br />
+ Sông ở vùng có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa sẽ<br />
nhiều nước vào mùa hè, thu.<br />
+ Sông ở vùng có khí hậu cận nhiệt ĐTH sẽ nhiều<br />
<br />
BIỂU ĐIỂM<br />
<br />
3 điểm<br />
<br />
0.25 điểm<br />
0.25 điểm<br />
<br />
0.25 điểm<br />
0.25 điểm<br />
<br />
nước vào mùa đông, xuân.<br />
Câu 2:<br />
Hoàn thành nội dung sơ đồ:<br />
Tác động đến khí hậu: khí hậu biến đổi vì rừng là lá phổi<br />
xanh của Trái Đất.<br />
Tác động đến sông ngòi: dòng chảy sẽ mạnh hơn, lũ lụt nặng<br />
nề hơn,mức độ xói lở bờ sông sẽ mạnh hơn….<br />
Tác động đến thổ nhưỡng: đất bị xói mòn mạnh và đất cũng<br />
bị biến đổi theo chiều hướng xấu hơn…<br />
(Nội dung phân tích của HS không nằm trong khung đáp án<br />
mà đúng thì vẫn tính điểm)<br />
Nội dung sơ đồ trên là biểu hiện của quy luật thống nhất và<br />
hoàn chỉnh của LVĐL.<br />
Từ đó ta rút ra bài học thực tiễn là : cần thiết phải nghiên<br />
cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lý của bất kì lãnh thổ<br />
nào trước khi sử dụng chúng.<br />
Câu 3:<br />
Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nước đang phát<br />
triển:(đơn vị :%)<br />
GĐ<br />
50-55<br />
75-80<br />
85-90<br />
95-00<br />
04-05<br />
<br />
TSGTTN<br />
<br />
1.4<br />
<br />
1.9<br />
<br />
1.9<br />
<br />
1.7<br />
<br />
1.6<br />
<br />
(HS tính đúng 1 giai đoạn thì cho 0.25 điểm, nếu sai đơn vị<br />
thì trừ 0.25 điểm)<br />
<br />
0.5 điểm<br />
0.5 điểm<br />
0.5 điểm<br />
<br />
0.25 điểm<br />
0.25 điểm<br />
<br />
1 điểm<br />
<br />
Vẽ biểu đồ :<br />
Yêu cầu : đúng dạng (cột đơn),đúng tỉ lệ,đẹp, có tên biểu<br />
đồ, chú thích.<br />
( Nếu sai hoặc thiếu 1 yếu tố thì trừ 0.25 điểm, trường hợp<br />
HS tính sai kết quả ở phần trước mà vẽ đúng dạng biểu đồ<br />
thì vẫn tính 1 điểm)<br />
Nhận xét:<br />
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển<br />
qua các giai đoạn có xu hướng giảm.(dẫn chứng)<br />
TSGTTN của các nước đang phát triển cao , tuy nhiên đang<br />
có xu hướng giảm( trước giai đoạn 1975- 1980, TSGTTN<br />
thấp hơn là do TSTT quá cao)<br />
-------HẾT-------<br />
<br />
2 điểm<br />
<br />
0.5 điểm<br />
0.5 điểm<br />
<br />