intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Sơn Trà

Chia sẻ: Hoathachthao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Sơn Trà. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Sơn Trà

  1. PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS SƠN TRÀ NĂM HỌC 2021 ­ 2022 MÔN: Ngữ Văn 7 Thời gian 90 phút BẢNG MA TRẬN HAI CHIỀU Mức độ  Tổng cộng cần đạt Nội dung Nhận  Thông  Vận  Vận  biết TN  hiểu TN  dụng  dụng cao  câu (1,2,3) câu  thấp TL TL (4)  I. Đọc  ­   Ngữ   liệu:   Văn  ­  Nhận   biết    Khái  ­ hiểu bản nghệ thuật. được   đối  quát   nội  ­   Tiêu   chí   lựa  tượng, phương  dung  chọn   ngữ   liệu:  thức  biểu   đạt,  chính. Một bài thơ. biện   pháp  nghệ thuật. ­   Thu   thập  thông tin trong  đoạn văn. ­ Số câu 3 1 4 Tổng ­ Số điểm 2 1 3 ­ Tỉ lệ % 20% 10% 30% II.  Câu 1. Đoạn  ­ Đảm bảo thể   Chọn ý,  Viết  Biết liên  Làm  văn: thức của một  lập ý phù  đoạn văn  hệ, khơi  văn ­ Khoảng 10 câu. đoạn văn. hợp với  gợi tình  ­  Viết một đoạn  ­ Xác định  đề bài. cảm, cảm  văn  (khoảng   10  đúng yêu cầu. xúc. câu)   nêu   cảm  nhận của em về  tình   yêu   quê  hương   của   tác  giả   qua   bài   thơ  phần đọc ­ hiểu.
  2. Tổng Số câu 0.25 0.25 0.25 0.25 1 Số điểm 0.5 0.5 0.5 0.5     2 Tỉ lệ 5% 5% 5% 5% 20% Câu 2. Văn biểu  ­   Nhận   biết  Chọn nội  Viết   bài  ­ Biết mở  cảm  kiểu   bài   văn  dung phù  văn rộng   vấn  biểu cảm. hợp với  đề,   có  ­   Xác   định  đề bài,  sáng tạo. được   vấn   đề  đảm bảm  ­   Có   liên  biểu cảm. về bố  hệ   đến  cục, văn  thực tế. phong  trong  sáng Số câu 0.25 0.25 0.25 0.25 1 Tổng Số điểm 1.5 1.5 1.5 0.5 5 Tỉ lệ % 15% 15% 15% 5% 50% Tổng số câu 3.5 1.5 0.5 0.5 6 Tổng Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG      ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS SƠN TRÀ  NĂM HỌC 2021 ­ 2022                   MÔN: Ngữ Văn 7                   Thời gian 90 phút Trường:  TH&THCS   Ba  Ngạc  Ngày   kiểm  tra:...................... ...... SBD:............. Họ   và   tên:  ......................... ....  Lớp:.............  Buổi:................ ..... Điểm Lời phê Người chấm  Người coi kiểm tra  của giáo viên bài (Ký, ghi họ và  tên)
  4. Giám thị 1 Giám thị 2 (Ký, ghi họ  (Ký, ghi họ  và tên) và tên)             Học sinh làm bài trên tờ giấy này Phần I. Đọc ­ hiểu (3,0 điểm) Đọc các đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao Trẻ con nhìn lạ không chào Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?                                                                                       (Trích SGK Ngữ văn 7, tập 1) Câu 1. (0.5 điểm)      Tên tác phẩm là gì? Tác giả là ai? Câu 2. (0.5 điểm)      Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 3. (1.0 điểm)      Tìm phép đối trong bài. Câu 4. (1.0 điểm)      Nội dung chính của bài thơ là gì? Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) nêu cảm nhận của em về tình  yêu quê hương của tác giả qua bài thơ phần đọc ­ hiểu. Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nghĩ về tác phẩm Bạn đến chơi nhà. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
  5.    
  6. PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG  ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS SƠN TRÀ                NĂM HỌC 2021 – 2022                  MÔN: Ngữ Văn 7 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM  Câu Nội dung (đáp  Điểm án) Câu 1 ­ Tác phẩm: Ngẫu  0,5 nhiên   viết   nhân  buổi   mới   về   quê  (Hồi   hương   nhớ  Phần I.  nhà). Đọc ­ hiểu   ­ Tác giả: Hạ Tri  (3.0 điểm) Chương Câu 2 Phương thức biểu  0,5 đạt chính: Biểu  cảm Câu 3 Phép đối: Đi – về,  1,0 trẻ ­ già, giọng  quê không đổi –  tóc khác. Câu 4 Nội dung chính  1,0 của văn bản: Tình  yêu quê hương  thắm thiết của  một người sống  xa quê lâu gày,  trong khoảnh  khắc vừa đặt chân  trở về quê cũ. Câu 1 Viết   một   đoạn  2,0 văn  (khoảng   10  câu)   nêu   cảm  nhận của em về 
  7. tình   yêu   quê  hương   của   tác  Phần II.  giả   qua   bài   thơ  Làm văn  phần đọc ­ hiểu. (7.0 điểm) a.   Đảm   bảo   thể  0,25 thức   của   một  đoạn văn. b.   Xác   định   đúng  0.25 vấn  đề:  Tình yêu  quê hương của tác  giả   qua   bài   thơ  phần đọc ­ hiểu. c. Triển khai hợp  1.0 lý   nội   dung   đoạn  văn:   sắp   xếp,  triển   khai   ý   hợp  lý.   Có   thể   viết  đoạn   văn   theo  những ý sau: ­ Bài thơ Ngẫu  nhiên viết nhân  buổi mới về quê  (Hồi hương ngẫu  thư) là một trong  những bài thơ tiêu  biểu thể hiện tình  yêu quê hương  thắm thiết của  ông. ­ Tình yêu quê  hương thể hiện: + Tư tưởng hồi  hương của tác giả  mặc dù ông đang  sống nơi phồn 
  8. hoa. + Giữ gìn giọng  nói riêng biệt của  vùng quê mình dù  xa cách hơn 50  năm. + Đau lòng khị trở  về quê mình mà  lại bị xem là  khách bởi câu hỏi  ngây ngô của trẻ  thơ. d.   Sáng   tạo:   cách  0.25 diễn   đạt,   bày   tỏ  suy nghĩ riêng của  cá nhân. e.  Chính   tả:  dùng  0,25 từ,   đặt   câu,   đảm  bảo   chuẩn   chính  tả, ngữ  pháp, ngữ  nghĩa Tiếng Việt. + Cảm   nghĩ   về   tác  5,0 phẩm  Bạn   đến   chơi nhà. a.   Đảm   bảo   cấu  0,5 trúc   bài   văn   biểu  cảm. Trình bày đầy đủ  các phần Mở  bài,  Thân bài, Kết bài.  Phần Mở  bài biết  dẫn dắt hợp lý và  giới   thiệu   được  vấn   đề,   phần  Thân   bài   biết   tổ  chức   thành   nhiều 
  9. đoạn văn liên kết  chặt chẽ  với nhau  cùng   làm   sáng   tỏ  vấn đề, phần Kết  bài khái quát được  vấn đề  và nêu lên  cảm   nghĩa   của  bản thân. b.   Xác   định   đúng  0,5 vấn đề  biểu cảm:  cảm   nghĩ   về   tác  phẩm  Bạn   đến   chơi nhà. c. Học sinh có thể  sắp xếp các ý theo  nhiều cách nhưng  về   cơ   bản,   cần  đảm   bảo   những  3,0 yêu cầu sau: a.  Mở   bài:  Giới  thiệu khái quát về  tác   giả   và   nội  dung tác phẩm. b. Thân bài: *   Cảm   xúc   khi  bạn   đến   chơi  nhà:   ­ Sự  trông mong,  bất ngờ, mừng rỡ  qua lời giới thiệu  giản dị, tự nhiên.  +   “đã   bấy   lâu”:  chỉ   thời   gian   đã  lâu chưa gặp, +   “bác   tới   nhà’:  chỉ   sự   việc   bạn  đến thăm.
  10. ­ Giọng điệu vồn  vã, chân thành, cởi  mở. ­   Cách   xưng   hô:  bác  –  một  đại  từ  chỉ  người, qua đó  thể   hiện   sự   tôn  trọng,   thân   tình  của   tác   giả   đối  với bạn. ­> Câu nhập đề tự  nhiện như một lời  nói mộc mạc, như  một tiếng reo vui,  thể   hiện   sự   chân  tình,   niềm   xúc  động   của   tác   giả  khi bạn  đến chơi  nhà. * Hoàn cảnh của  nhà thơ  khi tiếp  bạn: ­  Chợ   xa,   trẻ   đi  vắng   hết   nên  không   nhờ   được  ai. ­   Ao   sâu   không  thể bắt cá. ­   Vườn   rộng,   rào  thưa   nên   khó   bắt  gà. ­ Cải chưa ra cây,  cà   mới   nụ,   bầu  vừa   rụng   rốn,  mướp đang là hoa. ­>   Những   thực  phẩm   có   sẵn 
  11. nhưng lại chưa ăn  được.  ­ Miếng trầu tiếp  khách cũng không  có. ­ Nghệ thuật: + Nhịp thơ  ¾ tạo  âm   hưởng   nhịp  nhàng,   chậm   rãi,  khoan thai. +   Phép   đối   chặt  chẽ,  lặp  cấu  trúc  cụm   từ,   sử   dụng  tính   từ,   câu   ohur  định. =>   Tình   huống  được tạo ra có sự  bông   đùa,   có   sẵn  những   hóa   ra   lại  không   có   gì.   Từ  đó   cho   thấy   tình  cảnh éo le của tác  giả.   Vật   chất  không   có,   chỉ   có  sự   chân   thành   để  tiếp đãi bạn. * Tình bạn thắm  thiết của tác giả: ­   Sử   dụng   từ  nhiều nghĩa “ta”: + Ta (1): chủ  nhà  – thi sĩ. + Ta (2): khách –  bạn. ­   Sử   dụng   quan  hệ   từ   “với”   nối  liền hai chữ  “ta”, 
  12. qua   đó   ta   thấy  giữa chủ và khách  dường như  không  có   khoảng   cách,  tuy   hai   mà   một,  gắn   bó,   vui   vẻ,  hòa hợp. =>   Câu   thơ   đúc  kết lại giá trị  của  toàn   bài   thơ,   bộc  lộ   tình   cảm   sâu  sắc   của   nhà   thơ  đối   với   bạn,  khẳng   định   một  tình   bạn   thắm  thiết,   trong   sáng,  vượt   mọi   thử  thách tầm thường. *   Kết   bài:  Bài  thơ   là   tấm   lòng  chân   thành   của  Nguyễn   Khuyến  dành   cho   người  bạn già đáng kính  đến chơi nhà. d.   Có   nhiều   cách  0,5 diễn   đạt   độc   đáo  và   sáng   tạo,   viết  văn giàu cảm xúc,  thể hiện khả năng  quan   sát,   nhận  thức   tốt   về   đối  tượng   được   biểu  cảm,   có   sự   kết  hợp   các   yếu   tố  miêu tả và kể. e.   Chính   tả,   dùng  0,5
  13. từ,  đặt câu:  Đảm  bảo   chuẩn   chính  tả, ngữ  pháp, ngữ  nghĩa tiếng Việt. Tổng điểm 10,0 Bài viết thể hiện khả năng cảm thụ và sáng tạo của học sinh, khi chấm giáo viên cân  đối chấm phù hợp đối tượng học sinh. Sơn Trà, ngày 15 tháng 12 năm 2021 Duyệt của tổ chuyên môn                                             Giáo viên ra đề                                                                                          Đặng Văn Hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1