Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Thụy
lượt xem 2
download
Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Thụy sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngọc Thụy
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY MÔN : VẬT LÝ 7 ĐỀ 01 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 24/12/2021 PHẦN I ( 20 câu, mỗi câu 0,25 điểm ) Câu 1: Nguồn sáng là A. là những vật tự phát ra ánh sáng B. là những vật được chiếu sang C. là những vật được nung nóng D. là những vật màu đen Câu 2: Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng là A. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng. B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau. D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng. Câu 3: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là: A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 Câu 4: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Ta thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc tới có giá trị là A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 Câu 5: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 300. Góc phản xạ bằng: A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 Câu 6: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi: A. Giao nhau của các tia phản xạ. B. Giao nhau của các tia tới. C. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạ. D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới. Câu 7: Chiếu một tia sáng tới lên một gương phẳng. Tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào? A. Mặt gương. B. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới. C. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương. D. Mặt phẳng vuông góc với tia tới. Câu 8: Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 2m. Khoảng cách từ người đó đến gương là A. 4m B. 2m C. 1m D. 1,6m Câu 9: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Thời gian dao động B. Tần số dao động
- C. Biên độ dao động D. Tốc độ dao động Câu 10: Khi ngồi xem tivi mẹ của Nam hỏi: Âm thanh phát ra từ tivi là ở bộ phận nào? Và Nam đã trả lời rất chính xác. Theo em, câu trả lời của Nam là câu nào sau đây? A. Âm thanh phát ra từ núm chỉnh âm thanh của chiếc tivi. B. Âm thanh phát ra từ màn hình tivi. C. Âm thanh phát ra từ màng loa của tivi. D. Âm thanh phát ra từ chiếc điều khiển tivi. Câu 11: Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Vật dao động nhanh, tần số lớn, âm phát ra cao. B. Vật dao động chậm, tần số âm nhỏ, âm phát ra càng bổng. C. Vật dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. D. Vật dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. Câu 12: Một vật dao động trong 3s thực hiện được 600 dao động. Tần số dao động của âm do vật đó phát ra là A.20Hz B. 10Hz C. 200Hz D. 100Hz Câu 13: Một vật dao động phát ra âm có tần số 30Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70 Hz. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn. B. Vật phát ra âm có tần số 30 Hz có âm nhỏ hơn. C. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz có âm to hơn. D. Vật phát ra âm có tần số 30 Hz bổng hơn. Câu 14: Tiếng sét và tia chớp tạo ra gần như cùng một lúc nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sét vì A. Trong không khí tốc độ truyền âm nhỏ hơn nhiều lần tốc độ truyền ánh sáng. B. Trong không khí tốc độ truyền âm lớn hơn nhiều lần tốc độ truyền ánh sáng. C. Trong không khí tốc độ truyền âm bằng tốc độ truyền ánh sáng. D. Âm thanh không thể truyền đi trong môi trường không khí. Câu 15: Trong quá trình làm thí nghiệm về môi trường truyền âm, một bạn học sinh cho một chiếc đồng hồ đang kêu vào một hộp thủy tinh kín rồi thả vào nước. Bạn học sinh nghe thấy âm thanh do đồng hồ phát ra. Khi đó âm thanh được truyền qua những môi trường nào? A. Chỉ môi trường chất lỏng. B. Chỉ môi trường chất khí. C. Chỉ môi trường chất rắn. D. Cả ba môi trường rắn, lỏng, khí. Câu 16: Vật phản xạ âm tốt là những vật? A. Cứng, có bề mặt gồ ghề B. Xốp, có bề mặt nhẵn C. Xốp, có bề mặt gồ ghề D. Cứng, có bề mặt nhẵn Câu 17: Trong những vật sau đây, vật nào phản xạ âm kém hơn những vật còn lại? A. Tấm kim loại phẳng B. Mặt gương C. Bê tông D. Miếng đệm mút Câu 18: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 3 giây. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s.Người đó đứng cách nơi xẩy ra sét một khoảng A. 1020m B. 110m C. 340m D. 510m
- Câu 19: Để xác định độ sâu của đáy sông , một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 2 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là1200m/s. Tính độ sâu của đáy sông? A. 2,4km B. 1,2km C. 0,6km D. 1,4km Câu 20: Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi thường phát ra âm cao hơn. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Con muỗi vỗ cánh nhanh hơn. B. Con ong võ cánh nhanh hơn. C. Cả hai con côn trung vỗ cánh nhanh như nhau. D. Con muỗi võ cánh chậm hơn. Câu 21: Trong các phòng học ở các trường, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn mà không dùng một bóng đèn lớn. Mục đích chính của việc này là gì? A. Dùng nhiều đèn để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ những bóng đèn. B. Dùng nhiều đèn để phòng khi có bóng bị cháy. C. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen. D. Dùng nhiều đèn để không bị chói mắt. Câu 22: Câu trả lời nào dưới đây là SAI. Ngày 21/6/2020 người dân Hà Nội có thể quan sát nhật thực một phần vì tại Hà Nội A. nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời. B. chỉ thấy một phần Mặt Trăng. C. chỉ thấy một phần Mặt Trời. D. bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới. Câu 23: Điều kiện để nhìn thấy một vật là A. Vật đó phải nằm trong bóng tối B. Có tia sáng từ vật truyền vào mắt ta C. Không có tia sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vật được chiếu sáng nhưng ta phải nhắm mắt lại Câu 24: Ta nhìn thấy quyển sách màu vàng vì A. Bản thân quyển sách có màu vàng. B. Quyển sách là một vật sáng. C. Quyển sách là một nguồn sáng. D. Có ánh sáng vàng từ quyển sách truyền đến mắt ta. Câu 25: Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương Câu 26: Gương có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ là gương gì? A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi
- C. Gương cầu lõm D. Cả B và C Câu 27: Người ta đặt một vật sáng trước ba chiếc gương gồm gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm thì thấy ảnh thu được đều không hứng được trên màn. Kết luận nào sau đây là đúng về ảnh của vật trong trường hợp này? A. Ảnh tạo bới gương phẳng lớn nhất. B. Ảnh tạo bới gương cầu lồi lớn nhất. C. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn nhất. D. Ảnh tạo bởi ba gương đều bằng nhau. Câu 28: Âm thanh được tạo ra nhờ A. Nhiệt B. Điện C. Ánh sáng D. Dao động Câu 29: Âm thanh KHÔNG thể truyền qua môi trường nào sau đây? A. Chất lỏng B. Chất rắn C. Chất khí D. Chân không Câu 30: Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A.Thời gian dao động B. Tần số dao động C. Khối lượng vật dao động D. Biên độ dao động
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY MÔN : VẬT LÝ 7 ĐỀ 02 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 24/12/2021 PHẦN I ( 20 câu, mỗi câu 0,25 điểm ) Câu 1: Nguồn sáng là A. là những vật tự phát ra ánh sáng B. là những vật được chiếu sang C. là những vật được nung nóng D. là những vật màu đen Câu 2: Nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng là A. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng. B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau. D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng. Câu 3: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i = 300. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là: A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 Câu 4: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Ta thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc tới có giá trị là A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 Câu 5: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 600. Góc phản xạ bằng: A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 Câu 6: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi: A. Giao nhau của các tia phản xạ. B. Giao nhau của các tia tới. C. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạ. D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới. Câu 7: Chiếu một tia sáng tới lên một gương phẳng. Tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào? A. Mặt gương. B. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới. C. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương. D. Mặt phẳng vuông góc với tia tới. Câu 8: Một người cao 1,7m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 2m. Khoảng cách từ người đó đến gương là A. 4m B. 2m C. 1m D. 1,6m Câu 9: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Thời gian dao động B. Tần số dao động
- C. Biên độ dao động D. Tốc độ dao động Câu 10: Khi ngồi xem tivi mẹ của Nam hỏi: Âm thanh phát ra từ tivi là ở bộ phận nào? Và Nam đã trả lời rất chính xáC. Theo em, câu trả lời của Nam là câu nào sau đây? A.Âm thanh phát ra từ núm chỉnh âm thanh của chiếc tivi. B. Âm thanh phát ra từ màn hình tivi. C. Âm thanh phát ra từ màng loa của tivi. D. Âm thanh phát ra từ chiếc điều khiển tivi. Câu 11: Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Vật dao động nhanh, tần số lớn, âm phát ra cao. B. Vật dao động chậm, tần số âm nhỏ, âm phát ra càng bổng. C. Vật dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. D. Vật dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. Câu 12: Một vật dao động trong 4s thực hiện được 800 dao động. Tần số dao động của âm do vật đó phát ra là A. 20Hz B. 10Hz C. 200Hz D. 100Hz Câu 13: Một vật dao động phát ra âm có tần số 40Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70 Hz. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn. B. Vật phát ra âm có tần số 40 Hz có âm nhỏ hơn. C. Vật phát ra âm có tần số 70 Hz có âm to hơn. D. Vật phát ra âm có tần số 40 Hz bổng hơn. Câu 14: Tiếng sét và tia chớp tạo ra gần như cùng một lúc nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sét vì A. Trong không khí tốc độ truyền âm nhỏ hơn nhiều lần tốc độ truyền ánh sáng. B. Trong không khí tốc độ truyền âm lớn hơn nhiều lần tốc độ truyền ánh sáng. C. Trong không khí tốc độ truyền âm bằng tốc độ truyền ánh sáng. D. Âm thanh không thể truyền đi trong môi trường không khí. Câu 15: Trong quá trình làm thí nghiệm về môi trường truyền âm, một bạn học sinh cho một chiếc đồng hồ đang kêu vào một hộp thủy tinh kín rồi thả vào nước. Bạn học sinh nghe thấy âm thanh do đồng hồ phát ra. Khi đó âm thanh được truyền qua những môi trường nào? A. Chỉ môi trường chất lỏng. B. Chỉ môi trường chất khí. C. Chỉ môi trường chất rắn. D. Cả ba môi trường rắn, lỏng, khí. Câu 16: Vật phản xạ âm tốt là những vật? A. Cứng, có bề mặt gồ ghề B. Xốp, có bề mặt nhẵn C. Xốp, có bề mặt gồ ghề D. Cứng, có bề mặt nhẵn Câu 17: Trong những vật sau đây, vật nào phản xạ âm kém hơn những vật còn lại? A. Tấm kim loại phẳng B. Mặt gương C. Bê tông D. Miếng đệm mút Câu 18: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 3 giây. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s.Người đó đứng cách nơi xẩy ra sét một khoảng A. 1020m B. 110m C. 340m D. 510m
- Câu 19: Để xác định độ sâu của đáy sông , một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 2 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là1200m/s. Tính độ sâu của đáy sông? A. 2,4km B. 1,2km C. 0,6km D. 1,4km Câu 20: Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi thường phát ra âm cao hơn. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Con muỗi vỗ cánh nhanh hơn. B. Con ong võ cánh nhanh hơn. C. Cả hai con côn trung vỗ cánh nhanh như nhau. D. Con muỗi võ cánh chậm hơn. Câu 21: Trong các phòng học ở các trường, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn mà không dùng một bóng đèn lớn. Mục đích chính của việc này là gì? A. Dùng nhiều đèn để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ những bóng đèn. B. Dùng nhiều đèn để phòng khi có bóng bị cháy. C. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen. D. Dùng nhiều đèn để không bị chói mắt. Câu 22: Câu trả lời nào dưới đây là SAI. Ngày 21/6/2020 người dân thành phố Hồ Chí Minh có thể quan sát nhật thực một phần vì tại Hà Nội A. nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời. B. chỉ thấy một phần Mặt Trăng. C. chỉ thấy một phần Mặt Trời. D. bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới. Câu 23: Điều kiện để nhìn thấy một vật là A. Vật đó phải nằm trong bóng tối B. Có tia sáng từ vật truyền vào mắt ta C. Không có tia sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vật được chiếu sáng nhưng ta phải nhắm mắt lại Câu 24: Ta nhìn thấy quyển sách màu tím vì A. Bản thân quyển sách có màu tím. B. Quyển sách là một vật sáng. C. Quyển sách là một nguồn sáng. D. Có ánh sáng tím từ quyển sách truyền đến mắt ta. Câu 25: Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây? A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương Câu 26: Gương có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ là gương gì? A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi
- C. Gương cầu lõm D. Cả B và C Câu 27: Người ta đặt một vật sáng trước ba chiếc gương gồm gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm thì thấy ảnh thu được đều không hứng được trên màn. Kết luận nào sau đây là đúng về ảnh của vật trong trường hợp này? A. Ảnh tạo bới gương phẳng lớn nhất. B. Ảnh tạo bới gương cầu lồi lớn nhất. C. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn nhất. D. Ảnh tạo bởi ba gương đều bằng nhau. Câu 28: Âm thanh được tạo ra nhờ A. Nhiệt B. Điện C. Ánh sáng D. Dao động Câu 29: Âm thanh KHÔNG thể truyền qua môi trường nào sau đây? A. Chất lỏng B. Chất rắn C. Chất khí D. Chân không Câu 30: Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A.Thời gian dao động B. Tần số dao động C. Khối lượng vật dao động D. Biên độ dao động
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2012-2013 - Trường THPT Bắc Trà My
12 p | 102 | 7
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
2 p | 18 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang (Mã đề 061)
10 p | 16 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 121)
4 p | 57 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 116)
4 p | 53 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
3 p | 12 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Ân Thi (Mã đề 715)
2 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang (Mã đề 081)
11 p | 14 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 119)
4 p | 48 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 112)
4 p | 21 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
10 p | 20 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 107)
4 p | 22 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Nam Từ Liêm
1 p | 19 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Mã đề 109)
4 p | 24 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2010-2011 môn Vật lý nâng cao (Mã đề 112) - Trường THPT Số 2 Mộ Đức
52 p | 109 | 2
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2013-2014 môn Lịch sử - Trường TH Long Tân
4 p | 91 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Lịch sử - Sở GD & ĐT Tp. Cần Thơ
1 p | 94 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Lịch sử - Sở GD & DT An Giang
29 p | 88 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn