S GIÁO D C VÀ ĐÀO T O KI M TRA CU I K II NĂM H C 2021-2022
T NH QU NG NAM Môn: NG VĂN – L p 11
Đ CHÍNH TH C
Th i gian: 90 phút (không k th i gian giao đ )
I. ĐC HI U (3,0 đi m)
Đc đo n trích:
Carl Honoré (tác gi cu n Ng i ca s ng ch m b n d ch c a nhà xu t b n Ph
n ) t đt cho mình m t lo t câu h i: Vì sao chúng ta luôn v i vã nh v y? Đâu là ư
nguyên nhân tâm lý? Li u có th - và có nên ao c - s ng ch m l i? ướ
Nh ng căn b nh đc tác gi miêu t đ lo i, ăn nhanh, đi v i, s ng g p, làm vi c ượ
đn ki t s c, h ng th ngoài s c t ng t ng. B i m i n i m i ch , chúng ta khaoế ưở ưở ượ ơ
khát t c đ, nên đã t làm h ng cu c đi đi, ông b o v y. Th i đi c a s r d i - tinh
th n khái quát đó tr đi tr l i nhi u l n trong tác ph m. T đó, ông gi i thi u m t gi i
pháp ng c l i, đã t phát hình thành trong th c t và ngày càng đc tin theo, đó là s nượ ế ượ
sàng s ng ch m, c t tìm t i s hài hòa. Nh ng bi n pháp nêu ra, nh b t th i gi xem ti ư
vi, đ thêm th i gian đc sách và làm v n ho c đan lát… ch là g i ý. Tr c tiên ng i ườ ướ ườ
ta ph i nh n th c đc r ng c sao cho nhanh th ng đng nghĩa v i v i vàng, h i h t ượ ườ
nôn nóng, đt s l ng lên trên ch t l ng. Đó là th t duy l i th i. Còn ch m nghĩa là ượ ượ ư
th thái c n tr ng, suy nghĩ th u đáo. Nhanh và ch m ch là t ng đi. Cái chính là m iư ươ
ng i tìm cho mình m t nh p s ng h p lý. ườ
T chuy n bên Tây quay v Vi t Nam, th y chúng ta cũng b cái v i cu n đi th t.
M t nh p s ng g p gáp lôi cu n. G p gáp đn li u lĩnh. V i vàng đn b t c n. Đng ế ế ư
sá quay cu ng. Công vi c c r i tung c lên mà ch ng vi c gì ra vi c gì.
(Trích Cái v i c a ng i mình ườ , in trong cu n Nh ng ch n th ng tâm lý hi n ươ
đi, V ng Trí Nhàn, NXB H i Nhà văn & Cty Nhã Nam, 2016, tr.9-10) ươ Th c hi n các yêu
c u:
Câu 1. (0,75 đi m) Xác đnh ph ng th c bi u đt chính c a đo n trích. ươ
Câu 2. (0,75 đi m) Theo Carl Honoré, nh ng căn b nh th i đi c a s r d i là gì?
Câu 3. (1,0 đi m) T n i dung đo n trích, anh/ch hi u nh th nào v l i ích c a vi c ư ế
s ng ch m ? Câu 4. (0,5 đi m) Anh/Ch có đng tình v i ý ki n đt ra trong đo n trích ế c
sao cho nhanh th ng đng nghĩa v i v i vàng, h i h t nôn nóng, đt s l ng lên trênườ ượ
ch t l ng ượ không? Vì sao? II. LÀM VĂN (7,0 đi m)
C m nh n c a anh/ch v đo n th : ơ
Tôi mu n t t n ng đi
Cho màu đng nh t m t;
Tôi mu n bu c gió l i
Cho h ng đng bay đi. ươ
C a ong b m này đây tu n tháng m t; ướ
Này đây hoa c a đng n i xanh rì;
Này đây lá c a cành t ph ph t; ơ ơ
C a y n anh này đây khúc tình si; ế
Và này đây ánh sáng ch p hàng mi,
M i bu i s m, th n Vui h ng gõ c a;
Tháng giêng ngon nh m t c p môi g n; ư
(Trích V i vàng, Xuân Di u, Ng văn 11, T p Hai,
NXB Giáo d c Vi t Nam, 2018, tr. 22)
---- H t ----ế
S GDĐT QU NG NAM KI M TRA CU I K II - NĂM H C 2021 - 2022
Môn: Ng văn – L p 11
HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề)
(H ng d n ch m này g m 02 trang)ướ
A. H NG D N CHUNG ƯỚ
- Giám kh o c n ch đng n m b t n i dung trình bày c a thí sinh đ đánh giá t ng quát bài làm,
tránh đm ý cho đi m. Chú ý v n d ng linh ho t và h p lý ế H ng d n ch m. ướ
-Đc bi t trân tr ng, khuy n khích nh ng bài vi t có nhi u sáng t o, đc đáo trong n i dung và hình ế ế
th c.
-Đi m l toàn bài tính đn 0.25 đi m. ế
B. H NG D N C TH ƯỚ
PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức nghị luận/Nghị luận.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
-Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
0,75
Câu 2. Theo Carl Honoré, những căn bệnh thời đại của sự rồ dại là: ăn nhanh, đi
vội, sống gấp, làm việc đến kiệt sức, hưởng thụ ngoài sức tưởng tượng.
Hướng dẫn chấm:
-Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
-Học sinh trả lời 03 đến 04 vế của đáp án: 0,5 điểm.
-Học sinh trả lời 01 đến 02 vế của đáp án: 0,25 điểm.
-Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm.
0,75
Câu 3. Lợi ích của việc sống chậm:
- Giúp con người tìm thấy sự hài hòa.
- Tránh được sự hời hợt, nôn nóng, vội vàng bất cẩn.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời được các ý chính như Hướng dẫn chấm hoặc
cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm.
1,0
- Học sinh trả lời được 01 ý của đáp án hoặc tỏ ra hiểu vấn đề nhưng
trả lời chưa đầy đủ: từ 0,5 đến 0,75 điểm.
- Học sinh trả lời sơ sài: 0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu
vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
Câu 4. - Học sinh có thể trả lời:
+ Đồng tình.
+ Không đồng tình.
+ Vừa đồng tình vừa không đồng tình.
- Giải thích:
+ Đồng tình. Vì thiếu nền tảng, sự cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo.
+ Không đồng tình. Vì thiếu tốc độ, sự nỗ lực vượt bậc sẽ làm trì trệ, kém
phát triển.
+ Vừa đồng tình vừa không đồng tình. trường hợp cố cho nhanh
thiếu nền tảng cần thiết, sự cẩn trọng, suy nghĩ thấu đáo dẫn đến hậu
quả; nhưng trường hợp khi đã nền tảng bản cần thì phải cố cho
nhanh để tăng tốc, đạt hiệu quả cao. Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời 01 trong 03 ý đồng tình/ không đồng tình/ vừa đồng
tình vừa không đồng tình: 0,25 điểm.
0,5
- Học sinh giải thích như Hướng dẫn chấm hoặc có cách diễn đạt tương
đương:
0,25 điểm.
- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.
* Lưu ý: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu
vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.
II. Làm Văn: (7,0 điểm)
Cảm nhận đoạn thơ Vội vàng của Xuân Diệu
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung nghệ thuật đoạn thơ
Vội vàng. Hướng dẫn chấm:
-Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
-Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các
nội dung sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Diệu; giới thiệu bài thơ, vị trí đoạn
trích.
Hướng dẫn chấm: Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm:
0,25 điểm.
0,5
* Cảm nhận đoạn thơ:
+ Vội vàng giãi bày khao khát lãng mạn vượt cả quy luật để giữ cái đẹp
của cuộc sống: vạn vật có đôi, hòa hợp, tươi trẻ, gọi mời…
+ Vội vàng chiếm lĩnh cái đẹp, hết mình với cuộc sống, vì dự cảm thời
gian đánh cắp của con người nhiều điều quý giá.
+ Vội vàng có nhịp điệu đa dạng của thơ tự do, hình ảnh thơ tượng trưng
vừa mới lạ vừa gần gũi.
Hướng dẫn chấm:
-Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 3,5 điểm – 4,0 điểm.
-Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 điểm – 3,25 điểm.
-Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 1,75 điểm. .
4,0
-Đánh giá chung:
+ Vội vàng để không lãng phí thời gian hữu hạn đời mình, không thờ ơ
với cuộc đời, biết sống trọn vẹn và tận hưởng cuộc sống… là tích cực.
+ Vội vàng là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân Diệu trước CMT8 -1945.
Hướng dẫn chấm:
-Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
-Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả,
ngữ pháp.
0,5
e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lý luận văn học trong quá trình
phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét
đặc sắc của thơ Xuân Diệu; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời
sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
-Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
-Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
I +II 10,0
------ Hết -------