
Giáo viên h ng d n: ướ ẫ Tr n Bích Th oầ ả
Đ tài 24. ềNg i ta t o mô hình đ i t ng 3D d a theo mô hình ườ ạ ố ượ ự
nào?
Nhóm 9. Thành viên:
1. Bùi Vĩnh Ti nế
2. Nguy n Duy Trungễ

Truy n thông đa ph ng ti n (multimedia) là vi c ng ề ươ ệ ệ ứ
d ng công ngh thông tin trong vi c sáng t o, thi t k nh ng s n ụ ệ ệ ạ ế ế ữ ả
ph m mang tính đa ph ng ti n và t ng tác ng dung trong các ẩ ươ ệ ươ ứ
lĩnh v c truy n thông, qu ng cáo, giáo d c, gi i trí…ự ề ả ụ ả
Truy n thông đa ph ng ti n (multimedia) là vi c ng ề ươ ệ ệ ứ
d ng công ngh thông tin trong vi c sáng t o, thi t k nh ng s n ụ ệ ệ ạ ế ế ữ ả
ph m mang tính đa ph ng ti n và t ng tác ng dung trong các ẩ ươ ệ ươ ứ
lĩnh v c truy n thông, qu ng cáo, giáo d c, gi i trí…ự ề ả ụ ả
3D(Three Dimensions) là công ngh đ c xây d ng t các thu t ệ ượ ự ừ ậ
toán máy tính hi n đ i, giúp cho ng i s d ng có th t ng tác tr c ệ ạ ườ ử ụ ể ươ ự
quan trong môi tr ng ba chi u. Các ng d ng c a công ngh này đ c ườ ề ứ ụ ủ ệ ượ
s d ng trong nhi u lĩnh v c đ t hi u qu cao nh : Y h c, xây d ng, ử ụ ề ự ạ ệ ả ư ọ ự
ki n trúc, game… v lĩnh v c phim nh 3Dế ề ự ả đã t o ra m t cu c cách ạ ộ ộ
m ng m i, m t đ t phá m iạ ớ ộ ộ ớ
3D(Three Dimensions) là công ngh đ c xây d ng t các thu t ệ ượ ự ừ ậ
toán máy tính hi n đ i, giúp cho ng i s d ng có th t ng tác tr c ệ ạ ườ ử ụ ể ươ ự
quan trong môi tr ng ba chi u. Các ng d ng c a công ngh này đ c ườ ề ứ ụ ủ ệ ượ
s d ng trong nhi u lĩnh v c đ t hi u qu cao nh : Y h c, xây d ng, ử ụ ề ự ạ ệ ả ư ọ ự
ki n trúc, game… v lĩnh v c phim nh 3Dế ề ự ả đã t o ra m t cu c cách ạ ộ ộ
m ng m i, m t đ t phá m iạ ớ ộ ộ ớ

Đ h a đ c bi t đ n đ u tiên v i công ngh 2D (2 ồ ọ ượ ế ế ầ ớ ệ
-Dimensional) là hình nh đ c xây d ng trên ch ng trình đ ho ả ượ ự ươ ồ ạ
máy tính 2 chi u (2 Dimensional), cũng nh h to đ 2 chi u c a ề ư ệ ạ ộ ề ủ
tr c to đ , nó ph n ánh m t phong cách đ ho ph ng. Đ ho 2 ụ ạ ộ ả ộ ồ ạ ẳ ồ ạ
chi u không có s tham gia ho c có nh ng r t ít c a các hi u ng 3 ề ự ặ ư ấ ủ ệ ứ
chi u đ c tr ng nh hi u ng chi u sáng, ph n chi u, đ bóng. Đ c ề ặ ư ư ệ ứ ế ả ế ổ ặ
tr ng ti p theo là m i th đ u hoàn toàn b ng 2D t h u c nh, v t ư ế ọ ứ ề ằ ừ ậ ả ậ
th đ n ti n c nh t o nên m t cái hình gi ng nh phim ho t hình ể ế ề ả ạ ộ ố ư ạ
c t gi y, m i th đ u t hình v trên m t m t ph ng. Ti p đ n, ắ ấ ọ ứ ề ừ ẽ ộ ặ ẳ ế ế
công ngh m i đã ra đ i đ c nhi u ng i quan tâm và phát tri n đó ệ ớ ờ ượ ề ườ ể
là 3D.

H u h t các đ i t ng 3D đ u đ c v t đ i t ng ầ ế ố ượ ề ượ ẽ ừ ố ượ
2D. Đi u ki n c n đ các đ i t ng 2D có th phát tri n thành ề ệ ầ ể ố ượ ể ể
đ i t ng 3D th ng là nh ng đ ng cong đ c v trong 2D ố ượ ườ ữ ườ ượ ẽ
ph i kín ho c là đ ng m t nét.ả ặ ườ ộ
H u h t các đ i t ng 3D đ u đ c v t đ i t ng ầ ế ố ượ ề ượ ẽ ừ ố ượ
2D. Đi u ki n c n đ các đ i t ng 2D có th phát tri n thành ề ệ ầ ể ố ượ ể ể
đ i t ng 3D th ng là nh ng đ ng cong đ c v trong 2D ố ượ ườ ữ ườ ượ ẽ
ph i kín ho c là đ ng m t nét.ả ặ ườ ộ
Các mô hình 3D có th đ c c u trúc b ng cách dùng ể ượ ấ ằ
nhìn l p th hay dùng đ sâu ng nhòm, trong đó có hai hình ậ ể ộ ố
c a cùng đ i t ng đ c th hi n tách bi t trong m t ng i. ủ ố ượ ượ ể ệ ệ ắ ườ
Kĩ thu t l p th đ c dùng trong ng d ng hi n th c o ậ ậ ể ượ ứ ụ ệ ự ả
Các mô hình 3D có th đ c c u trúc b ng cách dùng ể ượ ấ ằ
nhìn l p th hay dùng đ sâu ng nhòm, trong đó có hai hình ậ ể ộ ố
c a cùng đ i t ng đ c th hi n tách bi t trong m t ng i. ủ ố ượ ượ ể ệ ệ ắ ườ
Kĩ thu t l p th đ c dùng trong ng d ng hi n th c o ậ ậ ể ượ ứ ụ ệ ự ả

Đ i t ng đ c làm theo công ngh 3-D nói chung đ u ố ượ ượ ệ ề
d a theo nguyên lí s t o nh 3 chi u t hai m t, s chìm hay ự ự ạ ả ề ừ ắ ự
n i c a m t v t ph thu c vào cách nhìn ng i quan sát. ổ ủ ộ ậ ụ ộ ườ
Ch ng h n khi nhìn hai hình nh c a m t v t sát c nh nhau, ẳ ạ ả ủ ộ ậ ạ
n u nh m t trái nhìn vào nh bên ph i còn m t ph i nhìn vào ế ư ắ ả ả ắ ả
nh bên trái, thì ta s c m t ng nh v t đó đang n i ra kh i ả ẽ ả ưở ư ậ ổ ỏ
khung hình. Và ng c l i thì v t đó s “lõm” xu ng. ượ ạ ậ ẽ ố
Đ i t ng đ c làm theo công ngh 3-D nói chung đ u ố ượ ượ ệ ề
d a theo nguyên lí s t o nh 3 chi u t hai m t, s chìm hay ự ự ạ ả ề ừ ắ ự
n i c a m t v t ph thu c vào cách nhìn ng i quan sát. ổ ủ ộ ậ ụ ộ ườ
Ch ng h n khi nhìn hai hình nh c a m t v t sát c nh nhau, ẳ ạ ả ủ ộ ậ ạ
n u nh m t trái nhìn vào nh bên ph i còn m t ph i nhìn vào ế ư ắ ả ả ắ ả
nh bên trái, thì ta s c m t ng nh v t đó đang n i ra kh i ả ẽ ả ưở ư ậ ổ ỏ
khung hình. Và ng c l i thì v t đó s “lõm” xu ng. ượ ạ ậ ẽ ố