1
TRƯỜNG.........................................
KHOA.............................................
LUẬN VĂN
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
lao động ở công ty đay Thái Bình
2
LỜI NÓI ĐẦU
Con người -đối tượng phục vụ của mọi hoạt động kinh tế xã hội và
là nhân tố quyết định đối vi sự phát triển kinh tế xã hi .
Theo kết quả của những nghiên cứu mới đây cho thấy con người là
vốn lớn nhất và quý nhất của xã hội .
Đối với công ty và các nhà doanh nghiệp tài sn lớn nhất của họ
không phải là nhà xưởng, máy móc mà nm trong vỏ não của nhân viên
.Snghiệp thành hay bi đều do con người. Rõ ràng nhân tố con người đặc
biệt là chất xám ca con người ngày một quan trọng .Chất xám của con
người những đặc trưng riêng mà ta không thể đo ng theo cách thông
thường, khi xử dụng chúng th cho ta kết quả rất cao ngược li
chẳng kết quả gì. Chính vậy việc nghiên cu để tìm ra c bin pháp
xnguồn lao động hiệu quả là vấn đề quan m của c nhà quản và
các nhà khoa học .
Nhận rõ tm quan trọng ca vấn đề kết hợp vi sự quan tâm của bản
thân em mnh dạn đưa ra đề tài : "Nâng cao hiu quả sử dụng nguồn lao
động ở công ty đay Thái Bình ".
Với thời gian thực tập ngắn tầm nhận thức còn mang nặng tính
thuyết chưa nhiều kinh nghim thực tiễn chuyên đề không tránh khỏi
thiếu sót em mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và bn đọc để đề tài
của em hoàn thiện hơn.
Em xin cm ơn thầy Tốngn Đường đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em hoàn thiện chuyên đề .
3
Và cháu cũng xin chân thành cảm các cô các bác ở xí nghiệp đã giúp
đỡ cháu trong thời gian thực tập .
PHẦN I
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LAO ĐỘNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
4
I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ HỌC THUYẾT CƠ BẢN VỀ LAO ĐỘNG VÀ QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG.
1. Các khái niệm về lao động và quản lý lao động.
- Sức lao động là năng lực lao động của con người, là toàn bộ thể lực
trí lực của con người. Sức lao động là yếu tố cực nhất hoạt động nhất
trong quá trình lao động.
- Lao động là một hành động din ra giữa con người và giới tự nhiên
là điều kiện không thể thiếu được của đời sống con người.
- Qun lao động là một hình thức quan trọng ca quản kinh tế
nói chung, bao gồm nhiều nội dung hoạt động khác nhau.
Như vy thnói rằng qtrình lao động là qtrình sdụng sức
lao động và quản lý lao động thực chất là qun con người.
2. Các học thuyết cơ bản về quản lý con người.
Quản con người là quản một yếu tố cấu thành h thống lớn
phức tạp. Trong một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao gồm : Con
người, máy móc thiết b, nguyên nhiên vật liệu, tiền vốn, thị trường, hàng
hoá, dch vụ.
rất nhiều học thuyết về con người và quản con người. n cứ
vào vai trò của con người trong quá trình lao động có bốn quan niệm :
-" Coi con người như động vật biết nói "ra đời thi k nô l
-" Con người như một công cụ lao động" ra đời thời k tièn tư bản
-" coi con người muốn được đối xử như con người "ra đời các
công nghiệp phát triển do nhóm tâm lý xã hội Elton Mayo
-" Con người những khả ng tiềm n và thể khai thác "đây
là quan điểm tiến bộ nhất giúp cho con người phát huy khả năng của mình
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Trong bất kdoanh nghiệp nào, việc sử dụng lao động hợp và
hiu quả, tiết kiệm sức lao động đều là biện pháp quan trọng để nâng cao
5
hiu qusản xuất kinh doanh. Nếu không có ý thức sử dụng lao động hiệu
quả, không phương pháp sử dụng tối ưu thì dù cho doanh nghiệp
một đội ngũ nhân lực tốt đến mấy cũng không thể đạt được thành công.
Để đánh giá tình hình x dụng lao động ca một doanh nghiệp,
chúng ta xử dụng các chỉ tiêu cơ bản về :
-Số lượng lao động và cơ cấu lao động
-Thời gian lao động và cường độ lao động
-Năng xuất lao động
1. Các chỉ tiêu về sử dụng s lượng lao động và cơ cấu lao động .
Slượng lao động trong doanh nghiệp là nhng người đã được ghi
vào danh sách của doanh nghiệp thêo những hợp đồng dài hạn hay ngắn
hạn do doanh nghiệp quản và xdụngdo doanh nghiệp trả thù lao lao
động.
Slượng lao động là chtiêu phản ánh tình hình sdụng lao động
của doanh nghiệp là cơ sđể tính một số chỉ tiêu khác như năng suất
lao động, tiền lương .
Có hai phạm trù liên quan đến biến động lao động sau :
-Thừa tuyệt đối: là số người đang thuộc danhch qunả lý ca doanh
nghiệp nhưng không bố trí được việc làm, là s người i ra ngoài định
mức cho từng khâu công tác, từng bộ phận sản xuất kinh doanh. Theo
phm trù này có thể sử dụng chỉ tiêu
+ Tổng số lao động thất nghiệp theo k
+ T lệ phần trăm lao động thất nghiệp so với tổng slao động trong
doanh nghiệp
- Thừa tương đối là nhng người lao động được n đối trên y
chuyền sản xuất của doanh nghiệp các khâu công tác, nhưng không đ
việc làm cho c ngày, ngng việc do nhiều nguyên nhân khác nhau như
thiếu nguyên vật liu, máy hỏng ...